Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2023 
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 28 - GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình. 
1.Năng lực đặc thù 
Có ý thức tích cực, tự giác làm việc nhà cùng người thân. 
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động ổn định
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
học sinh và từng bước làm quen với hiện
các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn 
định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn 
hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi 
lễ chào cờ. 
2. Hoạt ộng hình hành kíến thức thức
 Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của việc 
tham gia các hoạt động chung trong gia 
đình. 
Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, trao đổi. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. 
- Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với 
đại diện cha mẹ HS trong trường về 
chủ đề Cùng nhau làm việc nhà: + Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức 
 trò chuyện, trao đổi giữa đại diện cha 
 mẹ HS và HS toàn trường. HS đặt câu 
 hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà 
 và lắng nghe những chia sẻ của đại 
 diện cha mẹ HS.
 + GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các 
 thành viên trong gia đình cùng làm 
 việc nhà.
 + Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn 
 đại diện cha mẹ HS đã dành thời gian 
 đến tham gia buổi giao lưu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
 câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với 
 giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). 
 2. Phẩm chất: HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 - Lắng nghe
tranh minh họa mùa xuân, hạ, thu, đông.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi:
Mỗi bức tranh thể hiện mùa nào? Vì sao em biết?
 + Tranh 1: Một cô bé mặc quần 
- GV giải thích thêm: áo ấm, đội mũ len đi trên đường. 
+ Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Cây cối bên đường trơ trụi, không 
Bắc, có mưa phùn. Mùa động diễn ra vào các một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa 
tháng 10, 11, 12. đông. 
+ Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá 
đâm chồi nảy lộc. đua nở, chim én bay về. Đó là bức 
 tranh mùa xuân ấm ấp trăm hoa 
+ Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của 
 đua nở. 
nhiều loài cây vàng úa, rụng. Vì vậy, mùa thu được 
gọi là mùa lá rụng. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá 
+ Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng 
 vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu.
hè, trái cây mới ngọt hơn, có hoa thơm hơn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy + Tranh 4: Trời trong xanh, một 
mùa? Đó là những mùa nào? Thời tiết của mỗi cậu bé mặc quần đùi, thả diều. 
mùa thế nào? Cánh diều bay cao. Đó là mùa hè 
 nóng bức
- GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, 
đông là cách chia thông thường. Trên thực tế, thời - HS trả lời. 
tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta 
có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước 
ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. 
- GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn mùa mở 
đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về 
bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa 
có đặc điểm gì riêng, thú vị. - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ 
- GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu với gương mặt hiền hậu, đội khăn 
HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa ai? Họ đang làm gì? bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có 
- GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà cụ và các một cách ăn mặc, trang điểm 
 riêng. Họ đang trò chuyện với 
cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em 
hãy đọc Chuyện bốn mùa. nhau.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các 
dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng 
các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). 
Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà 
Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). 
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em được”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm: rước đèn, 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ đâm chồi nảy lộc
phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 - HS luyện đọc. 
đoạn như GV đã phân công. 
 - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV cho HS thi đua đọc giữa các tổ - HS thi đua đọc
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài học - Lắng nghe
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba 
 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
 - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số.
 - Thực hành vận dụng đọc,viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn
 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bảng phụ
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con 
 số bí mật” theo lớp
 +Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba - HS chơi
 chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn 
 không nhìn thấy.
 +Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để 
 đoán xem bạn đã viết số gì?
 +Ai giải mã được con số bí mật trước 
 ,người đó thắng cuộc. - GV nhận xét,chuyển vào bài mới. -HS ghi vở
- GV ghi bảng tên bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Biết đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích, biểu diễn số có ba chữ. Biết 
đếm,đọc,so sánh và điền số còn thiếu trên tia số. Biết so sánh số có hai chữ số với 
số có ba chữ số và số có có ba chữ số với số có ba chữ số
Cách tiến hành
 Bài 1:
a)Số ? - HSnêu
b)Trả lời các câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi
- Nêu yêu cầu. -1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn lên 
-HS thảo luận nhóm đôi bảng
-1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn lên - HS quan sát và nhận xét
bảng - Đặt câu hỏi cho bạn về các số khác.
Bài 2.Số ?
Bài 2 yêu cầu các con làm gì?
-Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi:
+Đếm,đọc,và nêu số còn thiếu ở trong ô 
trống trên tia số - Làm việc theo nhóm 2
- Gọi 3 HS đọc lần lượt từng dãy số - Chia sẽ với bạn cách làm.
- GV bật đáp án
- GV chỉ và hỏi:Ở dãy số thứ nhất,hai số 
liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? -3 HS lần lượt đọc 
-Ở dãy số thứ 3,hai số liền kề nhau hơn -HS khác nhận xét
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV chốt :để điền số còn thiếu vào ô 
trống,các con cần tìm đặc điểm của dãy 
số,rồi mới điền số
Bài 3: Điền dấu >,< ,= 
-Bài 3 yêu cầu các con làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS trả lời
-GV chiếu bài làm của 1HS - làm bài vào vở
-Yêu vầu hs đổi chéo vở ,chữa bài - Đổi vở cùng kiểm tra, chia sẽ vói bạn 
-GV đặt câu hỏi để hs giải thích cách cách làm. điền dấu của các em
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu::Biết vận dụng so sánh hai số vào tình huống thực tiễn .
Cách tiến hành
- Nêu vấn đề:Hà cao 121 cm, Lan cao 
98 cm, Nga cao 127 cm. Hãy sắp xếp 
chiều cao của các bạn theo thứ tự từ bé 
đến lớn. -HS thảo luận
- HS thảo luận nhóm 4 -Hai nhóm làm việc
- Gọi 2 nhóm lên sắp xếp -HS nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích
- GV nhận xét,chốt ý
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu 
chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về 
các mùa. 
1.2. Năng lực văn học:
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 
2. Phẩm chất: HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
-GV cho HS chơi trò chơi quay bánh xe may mắn - HS tham gia chơi
GV nhận xét tuyên dương dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho 
cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. 
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi 
nàng tiên tượng trưng cho mùa này?
+ HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có 
gì hay?
+ HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có 
ích, đều đáng yêu như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm. 
hỏi. - HS trả lời: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: 
 Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng 
 tiên tượng trưng cho 1 mùa trong 
 năm. 
 + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, 
 mỗi mùa có điều hay:
 - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy 
 lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. 
 - Theo nàng Xuân: Phải có nắng 
 của nàng Hạ thì cây trong vườn 
 mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, 
 các cô cậu học trò mới được nghỉ 
 hè.
 - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi 
 thích nàng Thu nhất. Không có 
 nàng Thu, làm sao có đêm trăng 
 rằm rước đèn, phá cỗ.
 - Theo lời nàng Thu: Có nàng 
 Đông mới có giấc ngủ ấm trong 
 chăn. Mọi người không thể không 
 yêu nàng Đông. 
 + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa 
 đều có ích, đều đáng yêu: Mùa 
 xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa 
 hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa 
 thu làm cho trời xanh cao. Cho HS 
 nhớ ngày tựu trường. Mùa đông 
 ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái 
 đâm chồi nảy lộc. 
 - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn 
 mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa 
 đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích 
 cho cuộc sống. 
4. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?; Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?
b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?
c. Vì sao mùa thu đáng yêu?
d. Vì sao mùa đông đáng yêu?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì 
Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá 
câu in nghiêng: tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. 
Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì 
hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm 
cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia trái ngọt.
nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng 
chim trong trẻo ríu ran. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì 
 mùa thu có đêm trăng rước đèn, 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài phá cỗ. 
vào Vở bài tập. 
 d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì 
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. GV mùa đông mới có giấc ngủ ấm 
giúp HS ghi lại kết quả lên bảng phụ. trong chăn. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy - HS đọc thầm, làm bài vào vở. 
hoàn chỉnh. 
 - HS trình bày: Mùa thu, con 
 đường em đi học hằng ngày bỗng 
 đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng 
 hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, 
 dịu dàng lung linh như những tia 
 nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn 
 ngập những tiếng chim trong trẻo, 
 ríu ran. 
 - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe
tốt, hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _______________________
 Tự nhiên và xã hội
 CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, 
 PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
 (Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 
 - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh 
 bệnh sỏi thận. 
 - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 
 2. Phẩm chất 
 - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi 
 thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Các sơ đồ như SGK
 2. Học sinh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách thức tiến hành: 
 -GV đặt câu hỏi cho Hs: Tại sao hằng ngày -HS trả lời vì chúng ta uống nhiều 
 chúng ta đi tiểu nhiều lần? Cơ quan nào trong nước.
 cơ thể tạo thành nước tiểu? Trong nước tiểu 
 -HS trả lời cơ quan bài tiết. Trong có gì? nước tiểu có nước
GV đánh giá, chuyển giới thiệu bài: Tại sao 
hằng ngày chúng ta đi tiểu nhiều lần? Cơ 
quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu? HS lắng nghe 
Trong nước tiểu có gì? Chúng ta cùng tìm 
hiểu điều đó trong bài hôm nay!
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
 Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ 
quan bài tiết nước tiểu - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên các 
Bước 1: Làm việc theo cặp bộ phận của cơ quan bài tiết nước 
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan tiểu. 
bài tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói 
tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước 
tiểu. - HS trình bày.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và 
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên vị trí của hai quả thận trên cơ thể: 
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, 
trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: hình hạt đậu.
Em có nhận xét gì về hình dạng và vị trí của + Hai quả thận đối xứng nhau qua 
hai quả thận trên cơ thể? cột sống.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 
103 SGK.
- GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức 
cốt lõi ở cuối trang 103.
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của 
cơ quan bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận 
của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan - HS quan sát hình, chỉ và nói chức 
bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói năng của từng bộ phận cơ quan bài 
chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết tiết nước tiểu. 
nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và 
chức năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn nước tiểu trên sơ đồ. nước tiểu - tới bàng quang chứa nước 
 tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết 
xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn 
hoạt động? thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, 
- GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 con người sẽ chết.
SGK.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp Hs nắm được kiến thức đẫ học ở hoạt động 1,2
Cách tiến hành
- Cho HS làm việc theo nhóm - Lớp chia thành nhóm 4
- Nêu yêu cầu của nhiệm vụ - Nhận yêu cầu của GV
- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 hoặc trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời 
tự nghĩ ra những câu hỏi mới các câu hỏi có liên quan đến chức 
 năng của từng bộ phận của cơ quan 
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp bài tiết nước tiểu. VD: 
 - Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
 - Trong nước tiểu có chất gì?
 - Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái 
 bằng đường nào?.....
- GV khuyến khích HS có cùng nội dung - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng 
khác nhau có thể đặt câu hỏi khác nhau. lên đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác 
Tuyên dương nhóm nghĩ ra được nhiều câu trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu 
hỏi hỏi tiếp và tiếp tục chỉ định bạn 
 khác....
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Đố bạn số ngày trong từng 
điện”. tháng
- GV đánh giá HS chơi
- Nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ 
Cách tiến hành
Bài 1. Chuyển tổng các số hạng bằng 
nhau thành phép tính nhân và tính kết 
quả: - Học đọc đề bài.
a) 5 + 5 + 5 + 5 = - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
b) 2 + 2 + 2 = trước lớp
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 
d) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 
Nhận xé
Bài 2: Điền dấu vào chỗ 
 - HS đọc yêu cầu bài. 345 . 456 - Nêu cách làm
 - Làm vào bảng con
478 488
389 387
789 789
Nhận xét
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu bài.
a) Số 638 gồm trăm chục đơn - Thực hành theo nhóm 2
vị. - Mời một số em l nêu kết quả
b) Số 992 gồm trăm chục đơn 
vị.
Bài 4: Bạn Nam nặng 32 kg. Bạn 
Hương nhẹ hơn Nam 4 kg. Hỏi:
a) Bạn Hương nặng bao nhiêu ki – lô – 
gam?
b) Cả hai bạn nặng bao nhiêu ki – lô – 
gam?
- Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: 
- Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Treo bảng phụ chữa bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn - HS chơi; Nêu 2 số có 3 chữ số, đố bạn 
 số nào lớn hơn, bằng nhau, bé hơn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Thứ ba, ngày 28 tháng 03 năm 2023 
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: CHUYỆN BỐN MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một 
vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. 
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Đoạn văn, bài hát
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
 - HS lắng nghe
nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn 
cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 
2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa 
chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn 
văn; viết đoạn chính tả. 
Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn - HS lắng nghe. 
cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người 
một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn văn. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội - HS trả lời: Đoạn văn có 4 câu. 
dung gì? Về hình thức hình thức, tên bài 
- GV hướng dẫn thêm HS: - GV nhắc HS đọc viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ 
thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. 
dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng 
lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. 
phẩy). - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. Cách tiến hành
Bài 2:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài 
vào bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS làm bài. 
bảng làm bài. 
 - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ che, trốn, chơi. 
hoàn chỉnh. 
 - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ 
Bài 3 hoàn chỉnh.
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù 
hợp với ô trống: - HS làm bài vào vở.
- - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, 
 kết quả, trắng bệch, ngồi bệt.
GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào 
Vở bài tập. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng làm bài. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền 
chữ hoàn chỉnh. - HS đọc lại các từ ngữ đã điền 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ chữ hoàn chỉnh. 
hoàn chỉnh. 
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 _______________________
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA Y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu 
đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu Y
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện
- Mời HS viết chữ X, Xuân vào bảng con - HS viết chữ X, Xuân vào bảng 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. con 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa Y
Mục tiêu: Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, 
yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 
Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết 8 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu và nói: - HS quan sát, lắng nghe, thực 
+ Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). hiện. 
+ Nét 2: nét khuyết ngược. - HS viết bài. 
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên - HS đọc câu ứng dụng. 
bảng lớp: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu - HS lắng nghe, thực hiện. 
(đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên 
phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 
3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng 
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét 
khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); 
dừng bút ở Đk 2 trên. :
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: chữ Y 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 
dụng: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ 
 còn lại cao 1 li. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện 
viết 2. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt 
 trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên 
 chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên 
 chữ ô (đồng), a (bào). 
 + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối 
 với nét đầu của chữ ê.
 - HS viết bài. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx