Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
TUẦN 23 - HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO TRƯỜNG XANH – LỚP SẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 23
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- Biết được kế hoạch, nội dung phong trào Trường xanh lớp sạch do nhà trường 
phát động. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Tích cực, nhiệt tình, sẵn sàng tham gia phong trào Trường 
xanh lớp sạch. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
phong trào Trường xanh lớp sạch: động.
+ Mục đích phát động: Mỗi HS có 
những hành động đẹp và việc làm cụ 
thể để hưởng ứng phong trào, góp 
phần xây dựng trường, lớp xanh, sạch, 
đẹp.
+ Ý nghĩa phong trào: Phong trào giáo 
dục HS ý thức, hành vi và thói quen 
đúng với môi trường học đường. HS 
biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, 
sạch, đẹp ở nơi các em học tập hằng 
ngày. 
- GV gợi ý các hoạt đông cụ thể của cá nhân và tập thể lớp để tham gia phong 
trào:
+ Quét dọn, vệ sinh lớp học.
+ Kê, xếp bàn ghế gọn gàng, ngăn nắp.
+ Quét dọn, vệ sinh các khu vực trong 
trường học như: khu vực sân chơi, khu 
vực hành lang, khu vực đa năng, khu 
hiệu bộ, khu vườn trường,...
+ Bỏ rác đúng nơi quy định. 
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tham gia thu gom rác thải bảo vệ 
môi trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO: HẠT ĐỖ NẢY MẦM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động (gieo hạt đỗ và quan 
sát hạt đỗ nảy mầm).
- Viết được đoạn văn ghi lại những điều đã quan sát được về hạt đồ nảy mầm 
hoặc viết được mấy dòng thơ tặng hạt đồ nảy mầm. Đoạn viết rõ ràng, mắc ít lỗi 
chính tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh, cắt dán hoa lá, tô màu.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn. Từ bài viết, có ý thức vun 
trồng, chăm sóc những mầm xanh.
- Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT, giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu, Ảnh chụp 
những hạt đỗ nảy mầm, giấy bút, kéo, hồ dán, Cốc đất có những hạt đỗ nảy 
mầm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học:Trong tiết học 
hôm nay, các em đã mang đển lớp ảnh 
chụp những hạt đỗ mà các em đã gieo - HS lắng nghe, tiếp thu. trồng. Một số em mang đến lớp cả 
những cốc đất (chậu đất) gieo đỗ. Ở 
nhà, các em đã quan sát cốc đồ nảy 
mầm suốt tuần qua. Bây giờ, mỗi em sẽ 
viết đoạn văn ghi lại những điều các 
em đã quan sát được về những hạt đỗ 
đã nảy mầm và lớn lên như thễ nào nhờ 
sự chăm sóc của em. Các em cùng có 
thể viết mấy dòng thơ tặng hạt đỗ đã 
nảy mầm, sau đó trang trí đoạn viết.
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: Đọc bài thơ Hạt đỗ nảy mầm của bạn Ngọc Ánh; đăt lên bàn những 
dụng cụ đã chuẩn bị; nhận giấy A4, mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li từ GV.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
yêu cầu bài tập: 
+ HS1 (Câu 1): Chọn viết 1 trong 2 đề 
sau:
a. Viết lại những điều em đã ghi chép 
hằng ngày về hạt đỗ nảy mầm. 
b. Viết 4-5 dòng thơ tặng hạt đỗ nảy 
mầm. 
+ HS2 (Câu 2): Cùng các bạn trong tổ, 
nhóm chọn sản phẩm ấn tượng. 
+ HS3 (Câu 3): Những bạn có sản - HS lắng nghe, thực hiện. 
phẩm được chọn giới thiệu bài làm của 
mình.
- GV nhắc HS: Viết những điều ghi - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 
chép hằng ngày về hạt đỗ nảy mầm sẽ 
gồm khá nhiều câu. Viết những dòng 
thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm có thể - HS nhận đồ dùng học tập. 
nhiều hơn 4-5 dòng. 
- GV yêu cầu HS đặt lên bàn những gì 
đã chuẩn bị: cốc đất trồng đỗ; tranh ảnh 
mầm cây, giấy màu, bút màu,... GV 
khen những chậu cây tươi xanh, mập 
mạp chứng tỏ được chăm sóc tốt.
- GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 
mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li để HS có 
thế viết đẹp, thẳng hàng. 
3.Hoạt động 2: Làm bài
a. Mục tiêu: HS viết đoạn vãn, hoặc viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán 
vào tờ A4 hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li).
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS viết đoạn vãn, hoặc - HS lắng nghe, thực hiện. 
viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, 
dán vào tờ A4 hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li).
- GV đến từng bàn giúp đỡ HS. Động 
viên để HS mạnh dạn làm thơ. Gợi ý 
cách trang trí đoạn văn hoặc các dòng 
thơ. 
- GV sửa lỗi chính tả, ngắt câu cho một 
vài HS để các em viết lại vào mẩu giấy 
khác rồi đính lại vào sản phẩm.
4.Hoạt động 3: Bình chọn, trưng bày - HS lắng nghe, thực hiện. 
sản phẩm ấn tượng
a. Mục tiêu: Các bạn trong tổ, nhóm 
cùng xem sản phẩm của nhau; chọn 2-3 
sản phẩm ấn tượng, sẽ được gắn lên - HS vỗ tay khen ngợi bạn. 
bảng lớp để thi đua cùng các tô, nhóm 
bạn.
b.Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS: Các bạn trong tổ, 
nhóm cùng xem sản phẩm của nhau; 
chọn 2-3 sản phẩm ấn tượng, sẽ được 
gắn lên bảng lớp để thi đua cùng các tô, 
nhóm bạn.
- GV chọn 8-10 HS có sản phẩm được 
chọn lần lượt giới thiệu sản phẩm của 
mình trước lớp. Cả lớp vỗ tay sau lời 
giới thiệu sản phẩm của mỗi HS. 
- GV gắn những sản phẩm được cả lớp 
đánh giá cao lên vị trí trang trọng ở góc 
lớp trong suốt tuần.
* Phần tự đánh giá HD học sinh làm 
ở nhà
5. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học
về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 Toán Bài 63: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù:
-HS biết vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và 
giải quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
-Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai 
phép chia tương ứng.
2. Năng lực chung:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết 
vấn đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng 
lực giao tiếp toán học.
3.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn 
tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK.KHBD
+ Học sinh: SGK, VBT, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi.
Truyền điện: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng 
chia 5.
- YCHS nêu tên gọi các thành phần và 
kết quả của phép chia 6:2=3 . -2,3 HS nêu, bạn khác nhận xét.
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới 
thiệu bài mới: Bài 63: Luyện tập. -HS lắng nghe, viết tên bài.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng các phép chia đã học vào tính nhẩm 
Cách tiến hành
Bài 1:a,Tính nhẩm
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài
cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi 
vở với bạn để kiểm tra, đọc cho nhau -HS thực hiện
phép tính và kết quả tương ứng.
-GV gọi HS đọc kết quả 
-GV nhận xét, khen ngợi
Đáp án a:
 2:2=1 20:2=10 18:2=9
 5:5=1 50:5=10 35:5=7 -2HS đọc bài làm
 4:2=2 20:2=10 45:5=9 b.Chọn 1 phép chia ở phần a và nêu 
SBC, SC, thương của phép tính đó.
-GV chỉ một số phép tính YC HS nêu 
tên gọi.
-GV nhận xét, chốt bài. -HS chỉ vào 1 phép chia vừa tính 
 được và nói cho bạn nghe đâu là 
 SBC, SC, thương của phép tính đó.
Bài 2: Cho phép nhân, nêu 2 phép 
chia thích hợp.
Mục tiêu: HS viết được 2 phép chia từ 
1 phép nhân.
Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu HS đọc thầm bài
của bài tập.
-GVHDHS làm theo cặp đôi. -HS thực hiện
-GV gọi 1 nhóm lên chia sẻ cách làm -Mỗi HS đọc 1 phép nhân trong bài 
bài. và nêu 2 phép chia tương ứng sau đó 
-GV hỏi từ 1 phép nhân con làm như chia sẻ với bạn cách quan sát, cách 
thế nào để viết được 2 phép chia? suy nghĩ để khi nhìn vào 1 phép nhân 
-GV nhận xét, thống nhất đáp án: có thể viết được 2 phép chia tương 
 2x8=16 16:2=8 ứng.
 16:8=2 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét, góp 
 5x7=35 35:5=7 ý.
 35:7=5 -Ta lấy tích chia cho thừa số này thì 
 bằng thừa số kia.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS vận dụng phép chia đã học để trả lời được các câu hỏi trong bài 
 toán thực tế
Cách tiến hành
Bài 3: Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn 
dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ 
sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi:
a.Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm 
có mấy bạn?
b.Nếu chia thành các nóm, mỗi nhóm 
có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm?
-Gọi HS đọc bài và các câu hỏi. -HS đọc thầm bài
-GVHDHS quan sát tranh thảo luận -1HS đọc to, lớp theo dõi.
nhóm 4 vận dụng các phép chia đã học -HS thảo luận nhóm 4 trả lời, viết 
để trả lời câu hỏi phép chia phù hợp với từng câu hỏi.
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, VD: a.Lớp 2C có 20HS nếu chia 
nhóm khác nhận xét thành 2 nhóm thì ta có phép chia 
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt bài 20:2=10 vậy mỗi nhóm có 10 bạn 
- GV nhận xét giờ học b. Lớp 2C có 20HS nếu chia thành 
 các nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn ta có 
 phép chia 20:5=4 thì cả lớp có 4 nhóm?
 -HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 .
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CHIM ÉN( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Nhận biết về chủ điểm
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng 
đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. 
b. Năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
3. Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1:
1. Sinh hoạt chủ điểm
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ - Quan sát
đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em 
sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới 
loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các 
em mở rộng hiểu biết về các loài chim 
trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết 
được tên nhiều loài chim, lợi ích của 
chúng, những niềm vui chúng mang 
đến cho con người để thêm yêu các loài 
chim và cách bảo vệ chúng chúng. 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - Thực hiện theo yêu cầu: dung bài tập 1 và 2 trong SGK:
+ Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim 
chưa có tên trong ảnh. 
+ Câu 2: Xếp tên các loài chim nói 
trên vào nhóm thích hợp:
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. - Lắng nghe
b. Gọi tên theo tiếng kêu. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. 
- GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng 
hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 
loài chim được viết tên dưới hình, vẫn 
còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS 
phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau 
đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm 
thích hợp. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Thảo luận nhóm đôi
đôi, làm bài vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày - Thực hiện theo yêu cầu GV
kết quả: 
+ Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình 
minh họa: 
(1)Chim cánh cụt 
(6) Chim quạ
(2) Chim gáy 
(7) Chim sâu
(3) Chim rẻ quạt 
(8) Chim cú mèo
(4) Chim gõ kiến 
(9) Chim vàng anh 
(5) Chim bói cá 
(10) Chi bìm bịp
+ Câu 2: 
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: 
chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng 
anh, chim rẻ quạt, chim gáy.
b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, - Lắng nghe
quạ, chim gáy. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói 
cá, chim gõ kiến, chim sâu. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu 
chủ điểm Thế giới loài chim.
2. Hoạt động Đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Chim én SHS trang 39 với giọng đọc âu yếm, vui 
tươi, tình cảm, hào hứng.
b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
vui tươi, tình cảm, hào hứng 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời - HS đọc lời chú giải
giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài 
chim én. và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước thường gặp nhiều vào mùa xuân. 
lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS nối tiếp đọc bài. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện đọc. 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: - HS luyện đọc.
lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, 
mưa rơi, nơi nơi. - HS thi đọc thơ. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS đọc bài.
tiếp nối 3 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng nghe, đọc thầm theo.
khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả 
bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn 
bài. 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 Tự nhiên và xã hội
 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 ( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 
2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao 
đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối 
hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
-Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 3.Phẩm chất 
 -Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động 
ngừng hoạt động. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS vận động theo bài hát
bài hát Thể dục buổi sáng.
- GV hỏi: Em đã sử dụng bộ phận nào của -HS trả lời
cơ thể để múa hát?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ 
phận của cơ quan vận động trên cơ thể
a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và 
xương trên cơ thể. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát hình, làm theo gợi ý 
làm theo gợi ý hình SGK và trả lời câu hỏi. 
trang 82, nói với bạn những 
gì em cảm thấy khi dùng tay 
nắn vào các vị trí trên cơ thể 
như trong hình vẽ. 
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ - HS trả lời: 
phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; + Nắn vào ngón tay thấy cứng.
bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn 
Bước 2: Làm việc cả lớp tay mình mềm. 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu kiến thức: 
+ Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên 
cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là 
cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương.
+ Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi 
một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào 
em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), 
dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc 
ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn 
vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu). 
Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số - HS quan sát, lắng nghe. 
xương chính và một số khớp xương
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số 
xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ 
xương. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào 
vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 
83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83):
 - HS làm việc theo cặp. 
 - HS trình bày: Một số tên xương 
 trong hình 1: xương đầu, xương vai, 
 xương đòn, xương sườn, xương cột 
 sống, xương tay, xương chậu, xương 
Bước chân. 
2: Làm 
việc 
theo 
cặp
- GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ 
và nói tên một số nhóm xương chính trên - HS trình bày: Một số khớp xương 
hình 1 và khớp xương trên hình 2. trong hình 2: khớp sống cổ, khớp 
Bước 3: Làm việc cả lớp vai, khớp khuỷu tay, khớp háng, 
- GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp khớp đầu gối. 
chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận 
xét. 
- GV giới thiệu kiến thức: 
+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. - HS chơi trò chơi. 
+ Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều 
đốt sống.
+ Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành 
xương lồng ngực. 
- GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên - HS làm bài.
một số khớp xương trên Hình 2. 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo 
dõi.
- GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp 
xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các 
khớp cử động được. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và 
nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi 
em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên 
chơi. 
+ Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện 
nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp 
xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của 
mình là thắng cuộc. 
- GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở 
bài tập.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thực đã học vào 
thực hiện các hoạt động và cach bảo vê bộ 
xương cơ
Cách tiến hành:
- Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu 
 -HS thực hiện
sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, 
xác định vị trí các khớp.
- GV chốt lại kiến thức
Cơ quan vận động gốm bộ xương và hệ cơ
Nhờ có cơ bám vào xương làm cho khớp -HS nhắc lại
xương chuyển động
YC hs đọc mục : Em có biết ? -HS chia sẻ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay? -HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 .. .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Biết được kết quả của phép nhân, phép chia
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, 
NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trong 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ 
Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 54 + 35 71 - 16
 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 100 - 22 82 + 8 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 100 – 64 30 - 9
 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền vào chỗ 
5 x5 = 30 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con
5x 7 = .. 20 : 5 = .
5 x 8 = . 12 : 2 = 
2 x 6 = 18 : 2 = 
Nhận xét
Bài 3: Bao gạo to nặng 25 kg, bao gạo - HS làm bài cá nhân
bé cân nặng 10 kg. Hỏi cả hai bao cân 
 - Thảo luận nhóm đôi
nặng bao nhiêu ki - lô – gam?
 - Chia sẻ trước lớp
 - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (1 hs lên bảng chữa bài)
- GV chấm 1 số vở.
Bài 4: Có 17 lít nước đựng trong các can 
5 lít và 2 lít . Hỏi có mấy can 5 lít ? mấy 
 - HS đọc đề bài: 
can 2 lít ?
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 Đáp án: 5 x 3 + 2 x 1 = 17 phụ.
 - Treo bảng phụ chữa bài.
 - Gọi học sinh đọc to đề bài.
- Phân tích đề: 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phép nhân trong thực tế.
 - Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. 
 .. .. 
 Thứ ba ,ngày 21 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CHIM ÉN( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1.Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình 
ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài 
chim. 
- Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 
b. Năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
3. Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài 
 - HS khởi động
Chim én trả lời câu hỏi trong SGK
 - HS lắng nghe
2.Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. 
b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân 
cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c. Chim én về để mở hội xuân. 
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của 
cây cối khi xuân về.
+ HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa 
xuân về? - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu - HS trình bày:
hỏi. + Câu 1: Đáp án a.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp 
thảo luận. của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở xanh xum xuê/Rau xum xuê 
khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật nương bãi/Cây cam vàng thêm 
manh tin vui đến muốn nơi? trái/Hoa khắc sắc nơi nơi/Mầm 
 non vươn đứng dậy.
 + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ 
 thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất 
 bật manh tin vui đến muốn nơi: 
 Én bay chao cánh vẫy/Mừng vui 
 rồi lại đi. 
 + Câu 3: Em muốn chim én nói 
 khi mùa xuân về: Bạn đã lớn 
 thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm 
 rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn 
 học thật giỏi, làm nhiều điều tốt 
 nhé. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
tập:
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau 
trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
c. Hoa 
 khoe 
sắc khắp 
nơi. 
+ HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 
- GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài 
trên phiếu, gắn bài lên bảng lớp. - HS làm bài. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
 - HS làm bài vào phiếu. 
 - HS trả lời: 
 + Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu 
 sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. 
 Có mọc xanh ở đâu?
 b. Rau xum xuê trên nương bãi.
 Rau xum xuê ở đâu?
 c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
 Hoa khoe sắc ở đâu?
 +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm 
 thích hợp:
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, 
 hoa, cánh, mầm non.
 b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, 
 lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy..
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành
- GV nhắc HS về nhà đọc bài Chim én cho - HS lắng nghe và thực hiện
người thân nghe
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 Tiếng Việt NGHE-VIẾT: CHIM ÉN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, 
củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng 
bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. 
- Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước 
sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung 
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác 
tìm hiểu bài); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (Có ý 
thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản 
3. Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở Luyện viết 2, (tập hai)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ 
ngữ - HS lắng nghe và thực hiện
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ 
thơ, chú ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại - HS lắng nghe. 
2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc 2 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ 
thơ Chim én nói về nội dung gì? Chim én nói về nội dung: Chim én 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, 
cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu đất trời chào đón mùa xuân. mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 
3 ô tính từ lề vở. - HS chú ý từ dễ viết sai. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú 
ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, - HS viết bài.
dẫn lối, xum xuê, khoe sắc. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS soát bài. 
từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ 
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ - HS lắng nghe, soát lại bài của 
đúng. mình một lần nữa. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
3.Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
3)
a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt 
phù hợp với ô trống.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, 
hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV xù lông, lót dạ. 
chọn bài tập a)
 - HS đọc bài. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu 
a. Chữ l hay n: cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là, 
bài vào vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to - HS làm bài.
cho 2 HS, HS làm bài trên phiếu, gắn bài trên 
bảng lớp. - HS trả lời: Tìm và viết: 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. 
chữ, điền vần hoàn chỉnh. + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. 
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài 
tập 3b: Tìm và viết: 
+ 2 tiếng có vần ươc.
+ 2 tiếng có vần ươt. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
Hoạt động 3: Viết chữ T hoa (Bài tập 4) - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, 
a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. 
T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết 2; 
viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
b.Cách tiến - HS quan sát, lắng nghe. 
hành:
- GV chỉ chữ 
mẫu trong - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. 
khung chữ, hỏi 
HS: Chữ T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy 
nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa - HS quan sát trên bảng lớp. 
T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái 
(nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối - HS viết bài
liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và 
ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét 
lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở 
lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn - HS lắng nghe, thực hiện. 
ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở 
đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong 
(giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. 
Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không - HS viết bài. 
cong quá nhiều về bên trái. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
- GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên mình.
bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt 
viết 2. 
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV 
giải thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn 
tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý 
hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất 
tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ 
nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 
li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu 
ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở 
Luyện viết 2. 
- GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét.
4.Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - Hs nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .
 Toán

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx