Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 60 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21
 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 21- PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA 
 PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- HS biết và hiểu được nội dung, ý nghĩa phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan địa 
phương do nhà trường phát động. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
phong trào bảo vệ cảnh quan địa động.
phương: 
+ Nhấn mạnh ý nghĩa, sự quan trọng 
và cần thiết của những hành động bảo 
vệ cảnh quan địa phương.
+ Gợi ý các hình thức, việc làm cụ thể để bảo vệ cảnh quan địa phương phù 
hợp với lứa tuổi HS tiểu học. 
+ Phổ biến hoạt động sưu tầm tranh 
ảnh về địa phương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. 
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn (1,2, 3, 4, 5) và kể toàn bộ câu chuyện 
“Con chó nhà hàng xóm”. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay 
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
-Theo dõi bạn kể. Kể tiếp nối kịp lượt lời của bạn. Biết nhận xét, đánh giá lời kể 
của bạn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2, cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2 )
3. Phẩm chất
- Yêu quý, có ý thức bảo vệ các vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát về động vật - HS thực hiện - GV kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện 
Con chó nhà hàng xóm. - HS lắng nghe. 
- GV giới thiệu bài học: Đây là câu 
chuyện các em đã biết nhưng vẫn rất - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hấp dẫn nếu các em biết kể lại câu 
chuyện đó một cách sinh động, biểu 
cảm. Cuối tiết học, các em sẽ biết bạn 
nào là người kể chuyện hay nhất. 
Chúng ta cùng vào bài Kể chuyện 
“Con chó nhà hàng xóm”. 
2. Hoạt động 1: Thực hành thi kể chuyện trong nhóm
a. Mục tiêu: HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung từng tranh; kể chuyện theo 
tranh.
b. Cách tiến hành: 
- HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung 
từng tranh; kể chuyện theo tranh. - HS lắng nghe. 
- GV gắn / chiếu 5 tranh minh hoạ lên 
bảng, nêu yêu cầu của bài tập: Dựa - HS lắng nghe, tiếp thu. 
theo tranh, kể lại từng đoạn của câu 
chuyện Con chó nhà hàng xóm. 
- GV chỉ từng hình, mời 5 HS khá, giỏi 
tiếp nối nhau nói vắn tắt nội dung từng - HS quan sát tranh minh họa. 
tranh.
- GV chia HS thành các nhóm (mỗi 
nhóm 5 HS), mỗi HS kể theo 1 tranh. - HS trình bày: 
- GV mời 1-2 HS trong nhóm xung + Tranh l: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy 
phong kể cả 5 đoạn. tung tăng, chơi đùa rất vui vẻ.
- GV mời 1-2 HS khá, giỏi kể đoạn 3, + Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương, Cún 
4, 5 của câu chuyện theo lời nhân vật chạy đi tìm người giúp.
Bé. Ví dụ: Tôi bị thương khá nặng, bạn + Tranh 3: Bạn bè biết Bé bị thương, rủ 
bè thay nhau đến thăm. Nhung khi các nhau đến thăm.
bạn về, tôi lại buồn.... + Tranh 4: Cún làm Bé vui những ngày 
 Bé bị bó bột.
 + Tranh 5: Bé khỏi đau, lại vui đùa với 
 Cún. Bác sĩ nói Cún đã giúp Bé mau 
 lành. 
3.Hoạt động 2: Thi kể chuyện trước 
lớp a. Mục tiêu: HS thi kể chuyện theo 
từng nhóm; kể toàn bộ câu chuyện.
b. Cách tiến hành: - HS kể chuyện theo nhóm. 
HS thi kể chuyện theo từng nhóm; kể - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
toàn bộ câu chuyện. theo dõi. 
 - HS kể chuyện; HS khác lắng nghe, 
- GV mời một số nhóm tiếp nối nhau theo dõi.
thi kể từng đoạn của câu chuyện. - HS kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cả lớp và GV nhận xét: về nội dung - HS nhận xét. 
lời kể; giọng kể to, rõ/ hợp tác kể kịp - HS kể toàn câu chuyện. 
lượt lời / lời kể tự nhiên, sinh động, - HS bình chọn theo các nội dung được 
biểu cảm. đưa ra. 
- GV mời 1 HS xung phong kể toàn bộ 
câu chuyện; kể đoạn 3, 4, 5 cùa câu 
chuyện theo lời nhân vật Bé.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình 
chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay: Kể 
to, rõ, tự nhiên, đúng nội dung, biểu 
cảm. 
- GV khen ngợi những HS chăm chú 
nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của 
bạn.
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- Tiêt học cho em biêt thêm về điều gì? -Hs chia sẻ
 - HS lắng nghe và ghi nhớ vận dụng
- Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng 
nghe câu chuyện, kể đoạn 3, 4, 5 của 
câu chuyện theo lời nhân vật Bé.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. 
 Toán 
 BÀI 56: BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
 1.Năng lực đặc thù:
 -Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
 -Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 tiễn.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập 
 luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ 
 học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất:Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 +Giáo viên: Máy tính ti vi
 +Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành
-Tổ chức cho học sinh trò chơi: Truyền điện - HS chơi
- Nhận xét
- Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị 
đo với một số. biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống
Cách tiến hành
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính
?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo
lưu ý gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
 - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo 
 trong cặp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
 5kg x 2 = 10kg
 5kg x 4 = 20kg
 5cm x 8 = 40cm
 5dm x 9 = 45dm
 5l x 7 = 35l
 5l x 5 = 25l
- Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi 
tranh vẽ
 - Điền phép nhân thích hợp với mỗi 
Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để tranh vẽ
giải quyết một số tình huống
 - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau 
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu nghe tình huống phù hợp với từng bức 
 tranh
 *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá. 
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình 
 Vậy 5 được lấy 5 lần.
huống và phép nhân phù hợp với từng bức 
tranh Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có 
 tất cả 15 con cá
 *Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền. 
 Vậy 5 được lấy 4 lần.
 Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có 
 tất cả 20 người. - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh hơn - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung 
bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua 
viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà 
xong trước sẽ thắng cuộc.
 - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
đội thắng.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng 
phép nhân 
5 x 3 trong thực tế 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
Cách tiến hành
Bài 4a: Hãy đếm thêm 5 ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp 
 vào ô trống
*Mục tiêu:biết đếm thêm 5
 ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5
?. Bài toán yêu cầu làm gì?
 ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng 
?. Số đầu tiên trong dãy số này là số mấy?
 ngay trước nó 5 đơn vị.
?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn 
số trước nó mấy đơn vị?
 - HS chia sẻ kết quả
- Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của HS Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với - HS lắng nghe
phép nhân 5 x5; 5 x 7
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
 - Thảo luận nhóm 4
- Cho HS thảo luận nhóm 4
 - Báo cáo kết quả trước lớp
- Chia sẻ trước lớp câu trả lời
 - HS nhận xét 
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
 - HS lắng nghe
Trò chơi: Đố bạn
 - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi: nêu 
phép nhân và đố bạn xếp chấm tròn thích 
hợp - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS nêu ý kiến 
điều gì? 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
 . .. 
 BUỔI CHỀU
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: THỜI GIAN BIỂU. LẬP THỜI GIAN BIỂU BUỔI TỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc văn bản Thời gian biểu với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch: Đọc 
 đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. 
 Hiểu từ “thời gian biểu” (TGB). Hiểu tác dụng của TGB giúp con người làm việc 
 có kế hoạch). - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB buổi tối).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2, cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2 )
3. Phẩm chất
- Có ý thức tổ chức cuộc sống khoa học.
2. Đồ dùng dạy học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
? Kể tên những việc em làm hàng ngày. - 2 HS kể
? Nếu không bết sắp xếp thì mọi việc - Có thể bận mải suốt ngày mà vẫn bị 
như thế nào? quên việc
`
- GV giới thiệu bài học: Mỗi ngày, các 
em có nhiều việc phải làm ở nhà và ở - HS lắng nghe
trường. Nếu không biết sắp xếp công 
việc thì có thể suốt ngày bận rộn mà 
kết quả vẫn không tốt. Nếu biết sắp xếp 
các việc theo TGB hợp lí, các em có thể 
làm được nhiều việc mà vẫn thong thả, 
có thì giờ vui chơi. Bài học hôm nay 
giúp các em hiểu thế nào là một TGB. 
Sau đó, dựa theo mẫu, các em biết lập 
TGB cho hoạt động của bản thân.
2.Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu
a.Mục tiêu: HS đọc từng dòng trong TGB của bạn Nguyễn Thu Huệ và trả lời các 
câu hỏi liên quan đến TGB của bạn Huệ. 
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Thời gian biểu, 
giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch; nghỉ hơi rõ sau mỗi cụm từ. Ví dụ: 
+ 6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập 
thể dục, / vệ sinh cá nhân // - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách 
vở, ăn sáng //
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp: HS 
tiếp nối nhau đọc từng dòng (l lượt). Ví 
dụ:
+ HS 1: Sáng//6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ 
dậy, / tập thể dục, /vệ sinh cá nhân // - HS đọc bài. 
+ HS 2: 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm 
tra sách vở, / ăn sáng //
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu 
cầu 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu a): Hãy kể những việc Thu 
Huệ làm hằng ngày?
+ HS2 (Câu b): Thu Huệ lập thời gian - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
biểu để làm gì?
+ HS3 (Câu c): Thời gian biểu của Thu 
Huệ ngày cuối tuần có gì khác ngày 
thường? 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
đôi, hỏi – đáp và trả lời các câu hỏi 
trong SHS trang 18. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả - HS thảo luận theo nhó, trả lời câu hỏi. 
thảo luận. - HS trình bày:
 a. Những việc Thu Huệ làm hằng ngày: 
 + Buổi sáng, Huệ dậy lúc 6 giờ. Sau đó, 
 Huệ tập thể dục và vệ sinh cá nhân 30 
 phút, đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 
 giờ, Huệ sắp xếp sách vở, ăn sáng. 7 giờ 
 Huệ đi học. 17 giờ chiều Huệ đã về nhà.
 + Buổi chiều....
 + Buổi tối....
 b. Thu Huệ lập TGB để nhớ việc và làm 
 các việc đó một cách thong thả, tuần tự, 
 hợp lí, đúng lúc.
 c. TGB ngày nghỉ của Thu Huệ: Thứ 7, 
 CN là ngày nghỉ, Huệ không đến 
 trường. Thứ 7, Huệ đi học vẽ. CN, Huệ đến thăm ông bà.
3.Hoạt động 2: Lập TGB buổi tối của 
em
a. Mục tiêu: HS dựa theo thời gian 
biểu của bạn Thu Huệ, lập thời gian 
biểu buổi tối của em. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: Dựa theo mẫu TGB - HS lắng nghe, thực hiện. 
của Thu Huệ, các em hãy lập TGB buổi 
tối của mình. GV nhắc HS chú ý lập 
TGB của mình đúng như trong thực tế.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại TGB - HS nhận phiếu. 
buổi tối của Thu Huệ, làm bài vào Vở 
bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 
HS.
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu - HS làm bài theo gợi ý. 
dán bài lên bảng lớp để các bạn nhận 
xét. GV gợi ý cho HS:
18 giờ 30 – 19 giờ: Ăn tối
19 giời – 20 giờ: Chơi với em bé
20 giờ - 21 giờ: Chuẩn bị bài, chuẩn bị 
sách vở ngày mai
21 giờ - 21 giờ 30 : Đánh răng, vệ sinh 
cá nhân
21 giờ 30: Đi ngủ
- Cả lớp và GV nhận xét: TGB được - HS nhận xét, hỏi thêm bạn. 
lập có khoa học, hợp lí không?
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học
về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. 
 Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
 CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
 ( tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài 
học và ngoài thiên nhiên. 
- Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, 
thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật 
ngoài thiên nhiên. 
-Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. 
- Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b.Cách tiến hành:
- Gv hỏi học sinh: - Điều tra về tên cây, con vật đó là gì. 
? Khi điều tra về thực vật động vật ta cần Chúng sống trên cạn hay dưới nước.
tìm hiểu, điều tra những gì?
- GV nhận xét chốt - HS lắng nghe 
- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: 
Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và 
động vật (tiết 3).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra
Mục tiêu: Học sinh biết nhiệm vụ của mình khi đi tìm hiểu, điều tra.
b.Cách tiến hành: 
- Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra 
thực vật, động vật và môi trường sống của 
chúng.
- Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép 
theo mẫu phiếu.
- Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. 
Bước 1: Chia nhóm
- GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm.
nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm 
trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng 
thành viên. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. 
theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. 
quanh:
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên 
cạn, mô tả môi trường sống của chúng. 
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới 
nước, mô tả môi trường sống của chúng. 
+ Lưu ý HS quan sát những con vật có thể 
rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn 
chiếu,...), đến những con vật nép mình 
trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ 
cánh cứng,...). 
Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các 
nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm 
phó. 
- GV nhắc nhở HS:
+ Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối 
và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, - HS thực hiện điều tra tìm hiểu. 
điều tra. Đồng thời ghi lại kết quả điều tra đó 
+ Đội mũ, nón. vào vở để lấy thông tin làm kết quả 
+ Vứt rác đúng nơi quy định,... báo cáo.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài vừa học
b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ
- Các con vừa được đi tìm hiểu điều tra về 
các loài thực vật, động vật và môi trường 
sống của chúng.
- Gv nhận xét về buổi điều tra vừa diễn ra 
của các nhóm. - HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Biết được kết quả của phép nhân
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trong 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ 
Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 63+ 27 51 - 18
 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 100 - 21 91 + 9 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 100 – 54 20 - 9
 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền vào chỗ 
2 x5 = - Học sinh làm vào bảng con
4x 5 = ..
3x 4 = .
2 x 4 = 
Nhận xét
Bài 3: Con lợn cân nặng 71 kg, con gà 
 - HS làm bài cá nhân
nhẹ hơn con lợn 69 kg. Hỏi con gà cân 
 - Thảo luận nhóm đôi
nặng bao nhiêu kg?
 - Chia sẻ trước lớp
 - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (1 hs lên bảng chữa bài)
- GV chấm 1 số vở.
 Bài 4: Trong một phép cộng, số hạng 
 thứ nhất bằng tổng. Hỏi số hạng thứ 2 - HS đọc đề bài: 
 bằng bao nhiêu? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
 - Gọi học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài.
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
 các em nói theo suy nghĩ của mình.
 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
 vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
 đến phép nhân trong thực tế.
 - Đố bạn giải
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. 
 Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 GÓC SÁNG TẠO: VIẾT VỀ VẬT NUÔI (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Tạo lập được sản phẩm đa phương thức (kênh chữ kết hợp với hình) có tính sáng 
 tạo: Viết đoạn văn (4-5 câu) hoặc 4-5 dòng thơ về vật nuôi yêu thích. 
 - Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn văn/thơ bằng ảnh 
 con vật hoặc tranh tự vẽ, cắt dán.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết giới thiệu tự tin sản phâm của mình với các bạn. 
 - Có ý thức bảo vệ các vật nuôi. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập; quan sát 2 đoạn viết trong SHS; 
chuẩn bị dụng cụ học tập; dán đoạn văn, đoạn thơ đã làm vào vở bài tập. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 BT: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
Câu 1: Viết 4-5 câu (Hoặc 4-5 dòng thơ) về một vật 
nuôi mà em yêu thích. 
Câu 2: Trưng bày và bình chọn sản phẩm có nội 
dung hay, hình ảnh đẹp. 
Câu 3: Các bạn có sản phẩm được chọn giới thiệu 
trước lớp sản phẩm của mình
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị đoạn văn, đoạn thơ ở nhà 
của HS. - HS kiểm tra nhau
- GV mời cả lớp quan sát 2 sản phẩm của 2 HS 
(trong SHS): 
 - HS quan sát 2 đoạn viết, lắng 
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: nghe. 
giấy bút, kéo, hồ dán, ảnh vật nuôi,...
 - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- GV hướng dẫn HS vẽ tranh vật nuôi, tô màu. Cuối 
tiết, HS sẽ gắn sản phẩm vào VBT để lưu giữ.
- GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS: chỉ - HS trang trí và gắn sản phẩm vào 
cho các em vị trí thích hợp đế gắn ảnh, vẽ tranh, VBT. 
trang trí, tô màu. Nhắc HS chú ý đặt dấu chấm kết 
thúc câu.
 - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
- GV sửa bài cho một số HS lỗi chính tả, từ, câu), mình. 
nhận xét về trình bày, trang trí để các em có thể viết lại hoặc viết vào mẩu giấy khác rồi đính lại.
3.Hoạt động 2: Trưng bày và bình chọn sản phẩm ấn tượng
a. Mục tiêu: HS trong nhóm chọn một số sản phẩm ấn tượng để giới thiệu trước lớp; đọc 
và giới thiệu sản phẩm của mình; mang sản phẩm về nhà giới thiệu với người thân. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trong nhóm xem các sản phẩm; - HS bình chọn các sản phẩm ấn 
chọn một số sản phẩm ấn tượng để giới thiệu trước tượng. 
lớp, thi cùng các nhóm khác.
- GV cùng HS đính lên bảng lớp 9-10 sản phẩm đã 
 - HS đọc và giới thiệu sản phẩm 
qua vòng sơ khảo. Mời HS lần lượt đọc và giới thiệu 
 của mình. 
sản phẩm của mình.
 - HS giới thiệu sản phẩm cho 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài tập 
 người thân khi về nhà. 
sáng tạo, được giơ tay bình chọn nhiều nhất.
* Phần tự đánh giá HD học sinh làm ở nhà
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị 
cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV nhắc HS có thể mang sản phẩm về nhà khoe 
với người thân trước khi treo ở vị trí trang trọng - HS lắng nghe
trong lớp học suốt tuần.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC : TIẾNG VƯỜN ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nắm được chủ điểm của bài học - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những 
tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ 
miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong 
quay tít...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Nhận diện được một bài văn miêu tả.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động chia sẻ
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát. - HS hát và vận động.
Bài tập 1:
 - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên - Quan sát
bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu 
của Bài tập 1: Em biết cây nào trong 
các loài cây dưới đây? 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, - Thực hiện theo yêu cầu: 1) cây bàng, 2) 
nói tên 7 loài cây cây cải bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 
 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông.
Bài tập 2: - Lắng nghe
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
Người ta trồng những cây nói trên để 
làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích 
hợp. - Thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, 
làm bài trong vở bài tập. GV phát 
phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 HS). - Thực hiện theo yêu cầu GV
- GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu 
khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo kết quả. Các bạn bổ sung. Cả lớp thống 
nhất đáp án:
a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải 
bắp, cây ngô, cây lúa
b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng - Lắng nghe
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại 
nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. 
Bên cạnh lợi ích chính, một số cây còn 
mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết 
cây lấy gỗ đều cho bóng mát; một số 
cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền 
Nam gọi là “mận”) cũng cho bóng 
mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại 
cây này vào 2 nhóm cũng không sai.
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá 
phổi xanh sẽ giúp các em mở rộng hiểu 
biết về vai trò, tác dụng của cây xanh 
đối với con người, với Trái Đất của 
chúng ta. Bài đọc mở đầu là bài văn - Lắng nghe
miêu tả Tiếng vườn, nói về vẻ đẹp của 
các loài cây, hương thơm của các loài 
hoa và hoạt động của những con vật 
trong vườn, tạo nên những dâu hiệu 
báo mùa xuân đến.
2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn 
với giọng đọc vui tươi, hào hứng.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
đọc vui tươi, hào hứng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
nghĩa các từ ngữ khó: muỗm, tua tủa, + Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả 
tinh khôi. giống quả xoài nhưng nhỏ hơn. 
 + Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không 
 đều của nhiều vật cứng, nhọn. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx