Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 20 - HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa xuân. - HS nhiệt tình tham gia và cổ vũ các bạn biểu diễn văn nghệ. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia hội diễn văn nghệ về chủ đề mùa xuân. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt các tiết mục văn nghệ về chủ đề Mùa động. xuân: + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các khối lớp trong trường. + Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài Đàn gà mới nử, trả lời câu hỏi trong SGK - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Bồ câu tung cánh. 2. Hoạt động Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng. - HS đọc lời giải nghĩa: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa + Nguyễn Chích (1382-1448): một những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải phóng đất nước. + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài chim. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện phát âm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: - HS luyện đọc. + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn văn. + GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện Cách tiến hành: -GV gọi Hs đọc bài - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 7. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? + HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư? + HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi. câu hỏi. - HS trả lời: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng thảo luận. nuôi con mới nở bằng cách chim bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới 1800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về. + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng Nguyền Chích đưa tin, góp phần đánh thang nhiều trận quan trọng. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm - HS lắng nghe, tiếp thu. ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS thực hiện, lắng nghe tốt, hiểu bài đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Toán BÀI: PHÉP NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 + HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành -Tổ chức cho cả lớp trò chơi: Truyền điện: - HS chơi: Nêu bài toán liên quan đến kiến - Nhận xét thức đã học, bạn trả lời - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập . Cách tiến hành Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng và hỏi: + 7 được lấy mấy lần? + Hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân? + 7 được lấy 3 lần - Yêu cầu hs làm bài vào vở. + 7 × 3=21 - Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. - Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần a,b,c,d. -Hs làm bài vào vở -Hs thực hiện - Gọi hs nhận xét -Hs chữa bài - Nhận xét bài làm của hs -Hs nhận xét Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân: -Hs lắng nghe -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc yêu cầu và các phép tính - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói cho bạn - Hs thảo luận nghe cách chọn tổng của mình. -Gọi 2 nhóm trình bày - Các nhóm trả lời a) 4 × 3=4+4+4=12 b) 6 × 2=6+6=12 -Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: -Gọi hs nêu yêu cầu - Hs nêu yêu cầu +Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con gà? + Mỗi nhóm có 4 con gà + Có mấy nhóm như thế? + Nêu phép nhân thích hợp? + Có 5 nhóm như thế +Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy bạn? + 4 × 5=20 + Có mấy nhóm như thế? + Mỗi nhóm có 2 bạn + Nêu phép nhân thích hợp? + Có 5 nhóm như thế. + 2 × 5=10 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. Cách tiến hành -Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 -Hs nêu -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Hs thảo luận -Gọi hs nhận xét -Đại diện trình bày -Nhận xét -Hs nhận xét -Qua bài này em học được điều gì? -Hs lắng nghe -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên -Hs trả lời quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn. -Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành -Gv cho HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc - HS thực hiện lại bài Bồ câu tung cánh - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Bồ câu tung cánh.( Tiết 2) TIẾT 2 Hoạt động 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. tập: - HS lắng nghe, tiếp thu. + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Bồ câu rất thông minh. b. Bồ câu rất thông minh. + HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu sau: - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi (gà, bò, bẽ, - HS thảo luận, làm bài. vịt, bồ câu, lợn, chó), không hỏi đáp về động vật hoang dã. - HS trình bày: - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. Câu 1: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo a. Bồ câu rất thông minh -> Con luận. gì rất thông minh? b) Bồ câu rất thông minh. -> Bồ câu thế nào? Câu 2: a) - Con gì béo múp míp? Con lợn béo múp míp. b) - Con lợn thế nào Con lợn béo múp míp. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - HS tự đặt câu - HS thực hiện - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài đọc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu văn miêu tả về bồ câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Tự nhiên và xã hội THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. -Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. b.Cách tiến hành: GV cho HS hát bài Lý cây xanh -GV giới thiệu -HS hát Vừa rồi các con được hát một bài hát rất hay về cây. Ở các tiết học trước, các con -HS lắng nghe đã được tìm hiểu về môi trường sống của các loài thực vật và động vật xung quanh chúng ta. Bài học ngày hôm nay chúng ta được đi tìm hiểu, điều tra về môi trường sống của các loài thực vật và động vật. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (Tiết 1) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra a.Mục tiêu: - Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật. - Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và - HS quan sát tranh. động vật. b.Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều - HS trả lời: tra về thực vật và động vật xung quanh? + Những đồ dùng cần mang khi đi Bước 2: Làm việc nhóm tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình - GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng nước, mũ, kính lúp, găng tay thảo luận để trả lời câu hỏi: + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo + Những đồ dùng nào cần mang khi đi vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, tham quan? bình nước), đựng các vật dụng cần + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các Bước 3: Làm việc cả lớp hiện tượng tự nhiên quan sát được - GV mời đại diện một số nhóm trình bày (kính lúp, sổ ghi chép). kết quả làm việc của nhóm. + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ ta nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng nhựa dùng một lần, dùng tối đa các gì? đồ có thể tái sử dụng như chai, lọ, - GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” hộp nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc SGK trang 76. lá gói thức ăn,... Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội dung để thu thập thông tin về môi trường sống của thực vật, động vật Mục tiêu: - Kể được những cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật và động vật. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? + Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm: - Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? - Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? - HS trình bày kết quả làm việc: - Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? + Cách thu thập thông tin về thực vật, Bước 3: Củng cố động vật và môi trường sống của - GV hướng dẫn HS: chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính + Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng sát cây, con vật và môi trường sống. vấn người dân ở địa phương đó, + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: phỏng vấn thầy cố giáo để thu thập Ghi nhanh những điều quan sát được theo thông tin). mẫu phiếu và những điều chú ý mà em - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây thích vào cột “Nhận xét” của phiếu. cối/con vật; các thực vật, động vật - GV lưu ý HS: xung quanh chúng; môi trường sống + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của của chúng. GV, nhóm trưởng. - Em cần lưu ý khi đi tham quan: + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và bạn khi phát hiện ra những điều thú vị lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô. hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ mình với các bạn trong nhóm cũng như vào bất cứ con vật nào. học hỏi được từ các bạn. - HS lắng nghe, tiếp thu/ + HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước uống đóng chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông. + Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay trêu chọc bất cứ con vật nào. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Cách tiến hành: - HS chia sẻ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm nay? - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Làm được bài toán về hình học - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trong phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 65+ 37 36+ 64 - HS đọc yêu cầu bài. b. 100 - 45 100 – 38 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 100 – 3 80 - 9 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; 27 kg + 16 kg = - HS làm bài cá nhân a. 32 kg + 8 kg - 7 kg = - Thảo luận nhóm đôi b. 8 l + 9 l + 20 l = - Chia sẻ trước lớp c. 45 l – 15l – 8l = Bài 3: Vẽ 1 hình tam giác, 1 hình tứ - HS đọc đề. giác. - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe - GV chấm 1 số vở. Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) (1 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: An có 35 viên bi, An cho em 9 viên. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên - HS đọc đề bài: bi? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép tính cộng trừ phạm vi 100 - Đố bạn giải trong thực tế. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH VẬT NUÔI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. - Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi chép. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ để nói về các vật nuôi trong tranh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2, cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2 ) 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng yêu quý các vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát về động vật - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. Các em cũng sẽ luyện tập quan sát và ghi lại kết quả quan sát một vật nuôi qua tranh ảnh (hình dáng, đặc điểm màu lông, đôi mắt,...). Từ đó, nói lại những gì em quan sát được, nghe được và ghi chép lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay ai là người giới thiệu hay về vật nuôi. bài học. 2. Hoạt động: Thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi (Bài tập 1) Mục tiêu: HS thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong 3 tình huống được đưa ra. Mục tiêu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của câu hỏi 1: Cùng - HS thảo luận theo cặp. bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi - HS trình bày: trong các tình huống sau: a) Bạn khen con mèo nhà em rất a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh. xinh. b. Bác hành xóm khen em khéo chăm đàn gà mới HS 1: Con mèo nhà bạn xinh quá! nở. HS 2: Cảm ơn bạn. Đúng là nó rất c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. xinh và đáng yêu! - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Hỏi và đáp lời b) Bác hàng xóm khen em khéo khen, lời an ủi. chăm đàn gà mới nở. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả HS 1 (bác hàng xóm): Đàn gà mới thảo luận. nở nhà cháu mau lớn quá. Cháu - GV nhận xét, đánh giá. thật khéo chăm! HS 2: Cảm ơn bác. Cháu cho chúng ăn thức ăn sạch và cho ăn đều đặn đấy ạ. c) Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. HS 1: Mẹ đừng buồn. Bác sĩ thú y sẽ đến tiêm thuốc cho lợn. Nó sẽ khỏi mẹ ạ. HS 2 (mẹ): Mẹ cũng mong thế lắm, con ạ. 3. Hoạt động: Quan sát tranh, ảnh vật nuôi và ghi chép Mục tiêu: HS quan sát tran, ảnh vật nuôi và ghi lại kết quả quan sát theo gợi ý. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập 2 và - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần gợi ý: Quan sát tranh ảnh vật nuôi: a. Mang đến lớp tranh, ảnh một vật nuôi mà em yêu thích. b. Quan sát tranh, ảnh và ghi lại kết quả quan sát: Gợi ý: - Đó là tranh, ảnh con vật gì? - Trong tranh, ảnh, con vật đang làm gì? - Em thấy con vật thế nào? - Đặt tên cho tranh, ảnh đó? - HS quan sát tranh. + GV yêu cầu HS quan sát hỉnh minh hoạ trong SGK: con cá vàng, con ngan (vịt xiêm), con chó. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV yêu cầu HS đặt lên bàn tranh, ảnh đã mang đến lớp. HS nào không mang tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu tranh, ảnh một vật nuôi trong SGK. + GV mời một số HS tiếp nối nhau nói tên con vật - HS trình bày. sẽ được giới thiệu: mèo, gà, vịt, hay trâu, bò,... - GV khen ngợi, khuyến khích nếu HS quan sát kĩ, ghi được nhiều ý. - HS trình bày. - GV mời một số HS nói lại kết quả quan sát kèm tranh, ảnh con vật Đây là mèo Bông nhà mình. Nó đang ngồi trên sân. Lông nó vàng, mắt nó tròn long lanh. Hai tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Người nó giống như một nắm bông nên mình rất thích ôm nó. Mình đặt tên cho bức ảnh là mèo Bông của em. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà đọc lại bài cho người thân + Sau bài học này em biết thêm nghe. được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết + Lắng nghe học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. ......................... Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ TRANH ẢNH VẬT NUÔI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - HS viết được đoạn văn 4-5 câu về tranh, ảnh vật nuôi mình yêu thích dựa vào kết quả quan sát và trao đổi của tiết học trước. - Biết trang trí cho đoạn viết bằng tranh, ảnh con vật em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. Đoạn viết có cảm xúc, khá trôi chảy. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ để nói về các vật nuôi trong tranh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2, cá nhân và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2 ) 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng yêu quý các vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học. Trong tiết học hôm - HS lắng nghe nay, các em sẽ thực hành viết đoạn văn về tranh, ảnh vật nuôi mình yêu thích dựa vào kết quả quan sát và trao đổi từ tiết trước. Chúng ta sẽ xem bạn nào có đoạn viết hay, trôi chảy, giàu cảm xúc. 2. Hoạt động : Viết đoạn văn về tranh, ảnh vật nuôi Mục tiêu: HS đọc mẫu chưa đầy đủ trong SHS trang 9, viết 4-5 câu văn về tranh (ảnh) vật nuôi mà em thích; tranh trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu thầm, vẽ hoặc cắt dán. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu của bài tập, - HS đọc yêu cầu câu hỏi: Dựa đọc mẫu chưa đầy đủ trong SHS trang 9: vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4-5 câu về tranh (ảnh) vật nuôi em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh - GV hướng dẫn HS: (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. + - HS lắng nghe, thực hiện. Chú ý viết tự nhiên và sáng tạo. Nhớ đặt tên cho đoạn văn, trang trí đoạn văn bằng tranh, ảnh vật nuôi em sưu tầm, cắt dán hoặc tự vẽ ở nhà hoặc vẽ trong tiết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

