Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 64 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tuần 2 – Sinh hoạt dưới cờ
 Thực hiện nội quy nhà trường
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 -HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với GV
 - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, 
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, cùng chuẩn bị với HS trang phục, vật dụng 
 cho các tiểu phẩm. 
 b. Đối với HS: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 - Biểu diễn các tiểu phẩm. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới 
cờ - Thực hiện nội quy nhà trường.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện nội quy và 
củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS chào cờ. 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
nghi lễ chào cờ. 
- GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay - HS lắng nghe. 
ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV nhận xét kết 
quả thi đua của tuần và phát động phong trào thi 
đua của tuần tới.
- GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Thực 
hiện nội quy nhà trường. - HS lắng nghe. 
- GV phổ biến nội quy nhà 
trường.
 - HS biểu biễn tiểu phẩm, các HS 
- GV tổ chức cho HS biểu 
 khác lắng nghe, quan sát, cổ vũ.
diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm 
có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện nội quy 
học tập ở trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi 
học đúng giờ, chăm chỉ học tập,...
 - HS chia sẻ trên sân khấu. 
- GV mời một số HS có tinh thần học tập tốt và rèn 
luyện tốt lên trước sân khấu chia sẻ về việc thực 
hiện nội quy của bản thân.
- GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có 
thành tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực 
hiện nội quy ngay từ đầu năm học. 
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .
 .
 Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Chia sẽ về chủ điểm và bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành 
 viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
 + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ 
 ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu 
rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí 
thời gian.
- Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, 
tương lai).
- Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các 
em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
- HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
 + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
 + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Giáo viên:- Giáo án. Máy tính, máy chiếu.
 + Học sinh: SGK.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn 
bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 
SGK. dung 2 BT trong SGK. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; - HS thảo luận nhóm đôi, trả 
GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm lời 2 CH.
vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV 
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả 
 trước lớp, cả lớp lắng nghe:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật trong + Câu 1:
tranh dùng để làm gì? ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ 
 báo thức, chiếc kia là 
 đồng hồ treo tường. 
 Đồng hồ cho em biết 
 giờ giấc (biết thời gian). 
 Đồng hồ báo thức còn 
 có chuông gọi em thức 
 dậy đúng giờ.
 ▪ Hình các quyển lịch: 
 Quyển 1 là lịch bàn (để 
 trên mặt bàn). Quyển 2, 
 3 là lịch treo tường. 
 Quyển 3 có 12 tờ để 
 biết ngày của 12 tháng. 
 Quyển 2 có 365 – 366 
 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, 
 hết ngày thì bóc tờ lịch 
 đi.
 + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển 
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và 
 lịch.
cho biết:
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy?
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, 
tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi 
ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm 
qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có 
một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày 
hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có 
mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không 
mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày 
hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn 
bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? - HS lắng nghe.
(giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ 
ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. 
 2 dòng thơ. HS đầu bàn đọc, 
GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau 
 sau đó lần lượt từng em đứng 
đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc lên đọc tiếp nối đến hết bài.
của HS.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc + HS đọc nhóm đôi.
tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, 
GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua 
giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua 
đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố 
cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ + HS thi đọc tiếp nối từng khổ 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). thơ trước lớp.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng + Cả lớp đọc đồng thanh.
nhỏ.
+ GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài. + 1 HSHTT đọc lại toàn bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 .
 Toán 
 Tia số. Số liền trước- Số liền sau ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
2. Năng lực chung
- Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so 
sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, máy tính, SGK
- HS: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi chơi Hộp - HS chơi
 quà bí mật Trả lời câu hỏi trong phiếu - Ví dụ: số liền sau của 15 là 16
 - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: 
 hát vận động bài Tập đếm
 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
 năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau 
 vào làm bài tập 
 Cách tiến hành:
 -Hs nêu đề toán
 Bài 3: Số?
 - Hs làm bài vào vở
 -Yêu cầu hs làm bài vào vở
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Chiếu bài và chữa bài của hs 
 - Hs nêu cách làm
 - Gọi hs nêu cách làm
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 - GV kết luận
 4: Chon dấu (>, <) thích hợp
 HS đọc yêu cầu bài toán
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban 
 - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì?
 - GV chốt kiến thức
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Bài 5: Sắp xếp các số
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
 năng về phép cộng đã học vào giải bài 
 toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT-
 SLS
 Cách tiến hành:
 - Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc bài toán
 - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh - Thực hiện sắp xếp
 trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - HS nêu kết quả
 láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
 theo thứ tự bài tập yêu cầu.
 - Nhận xét bài làm của hs 
 *Hoạt động nối tiếp (Củng cố - Dặn 
 dò)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các 
 - Tia số giúp các em trong học toán? số.
 - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết 
 số, SLT-SLS cho người thân nghe. số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 .
Chiều Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Chia sẽ về chủ điểm và bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành 
 viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ 
 ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu 
rồi?: Thời gian rất đá
- Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các 
em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
- HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
 + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
 + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Giáo viên:- Giáo án. Máy tính, máy chiếu.
 + Học sinh: SGK. VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
 Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm -Hs đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi. 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH Sau đó trả lời các câu hỏi bằng trò chơi 
tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò phỏng vấn
chơi phỏng vấn.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm 
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm 
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại 
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi 
vai.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 + Câu 1:
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
 ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua 
 ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm 
đâu rồi?
 qua đâu rồi?
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
 + Câu 2:
như vậy? Chọn ý bạn thích.
 ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc 
 như vậy? Chọn ý bạn thích.
khỏi quyển lịch.
 ▪ HS 1 phát biểu tự do.
b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua 
nữa.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không 
quay trở lại nữa.
GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể 
chọn. + Câu 3: + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý; 
 Ngày hôm qua không mất đi vì trong 
 ngày hôm qua:
 ▪ HS 2:
Trả lời: Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3.
thơ 3. Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 1) 
 Khổ thơ 2.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) 
Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ + Câu 4:
thơ 4. ▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, bạn 
 đã làm được việc gì tốt?
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức ▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải bài 
tiếng Việt, văn học trong văn bản. toán rất nhanh, được cô khen.
Cách tiến hành: ▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi tối 
 mẹ đi làm về muộn, tôi giúp mẹ 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo 
 rất vui. /...
dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
 - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – 
hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày 
kia. - HS lắng nghe, sửa bài.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – 
năm sau (sang năm, năm tới) – năm 
sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được 
nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin 
rằng các em sẽ biết sử dụng những từ 
ngữ ấy để nói về các hoạt động trong 
mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng 
mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi 
tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang 
 - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ 
diễn ra hay sắp tới, các em đều học 
 thơ 3, 4.
được nhiều điều hay, làm được nhiều 
việc tốt. - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
 HTL 2 khổ thơ cuối
Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 
3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi khổ thơ
dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá 
toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
nối các khổ thơ 3, 4. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 
khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn 
dò) - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc 
thuộc lòng 2 khổ thơ.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một 
vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc 
 sau.
lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu 
văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn 
viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết làm 
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc 
 sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 .
 Tự nhiên và xã hội:
 Nghề nghiệp(tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã 
hội. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình.
 Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, 
những công việc tình nguyện. 
b. Phẩm chất: Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích 
của em sau này. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK, 
- Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và 
 - HS nghe nhạc 
hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp 
(bài Lớn lên em sẽ làm gì?). 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp - HS lắng nghe, tiếp thu. 
và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên 
những công việc, nghề nghiệp gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa 
nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? 
Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm 
người công nhân đi dựng xây những 
nhà máy mới? làm người nông dân lái 
máy cày trên bao đồng ruộng? Hay 
làm người lái tàu đưa những con tàu 
ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi 
tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? 
Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và 
có ích cho xã hội, đất nước đúng 
không? Bài học ngày hôm nay chúng 
ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình và 
nghề nghiệp yêu thích sau này của các 
em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề 
nghiệp.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, 
nghề nghiệp của những người lớn 
trong gia đình
a. Mục tiêu:
- Nói được tên công việc, nghề nghiệp 
của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công 
việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và 
xã hội. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả - HS trả lời:
 - Nói tên công việc, nghề nghiệp của lời câu hỏi: những người trong các hình: ca sĩ, lái 
 taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, 
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của cảnh sát giao thông.
những người trong các hình dưới đây. - Ý nghĩa của các công việc, nghề 
 nghiệp:
+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý + Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, 
 động viên, truyền cảm hứng yêu đời, 
 mang lại niềm vui đến mọi người. 
 + Lái taxi: đưa mọi người đến nơi 
 cần đến và an toàn.
 + Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ 
 sắc áo của địa phương, của đất nước, 
 mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi 
 người.
 + Thợ xây: xây dựng lên những ngôi 
nghĩa gì? nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho 
 mọi người.
Bước 2: Làm việc cả lớp + Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi 
 người.
- GV mời đại diện một số nhóm trình + Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao 
bày kết quả làm việc trước lớp. thông cho mọi người tham gia giao 
 thông, tránh được ách tắc. 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ 
sung câu trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện 
câu trả lời.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả 
lời
a. Mục tiêu: - HS lắng nghe, thực hiện. 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin 
về tên công việc, nghề nghiệp của 
những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công 
việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và 
xã hội. - Chia sẻ với các bạn, người thân về 
công việc, nghề nghiệp yêu thích sau 
này. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trình bày. 
- GV yêu cầu HS: 
+ Từng cặp 
HS đặt câu hỏi 
và trả lời về 
 - HS trả lời. 
nghề nghiệp 
của những 
người lớn 
trong gia đình 
mình theo gợi 
ý trong SGK 
hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra:
A: Mẹ bạn làm công việc gì?
B: Công việc của mẹ mình là bán hàng 
ngoài chợ.
B: Bố bạn làm nghề gì?
A: Bố mình làm nghề thợ xây.
+ HS nói cho bạn nghe những công 
việc, nghề nghiệp của những người 
trong gia đình mình giúp ích gì cho gia 
đình và xã hội? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 -Đại diện cặp lên trình bày
- GV mời đại diện một số cặp lên trình -HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét 
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. phần giới thiệu của các bạn
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
 -Hoàn thành sản phẩm
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
Bước 3: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu: Từng thành viên trong 
nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm 
 -Một số HS chia sẻ trước lớp
nghề gì và vì sao?
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp 
và khuyến khích HS phải chăm ngoan 
để thể hiện ước mơ của mình.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 .
 Tự học
 Luyện viết:Luyện viết chữ hoa A. Đôi bàn tay bé
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Viết đúng, đẹp chữ hoa A. Nghe viết chính xác bài: Đôi bàn tay bé. Biết trình 
bày đoạn văn, chữ đầu mỗi dòng viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài 
chính tả.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
- Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép 
2. Học sinh: SGK, Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - HS lắng nghe.
cho HS Cách tiến hành 
Lớp phó văn nghệ cất cho cả lớp hát - HS hát
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài 
học
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Mục tiêu: Viết đúng, đẹp chữ hoa A 
Nghe viết chính xác bài: Đôi bàn tay 
bé Qua bài viết, hiểu cách trình bày 
một bài thơ 5 chữ, chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
Cách tiến hành
a.Hướng dẫn viết chữ hoa A - HS nhắc lại chiều cao, độ rộng các 
 nét cách viết chữ hoa A
 - HS viết chữ hoa A vào bảng con
 - HS viết chữ hoa A vào v
 + Cỡ to 2 dòng
 + Cỡ nhỏ 2 dòng.
 - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
b. Hướng dẫn viết bài: Đôi bàn tay bé
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Một số HS đọc lại bài thơ trước 
chép: Làm việc thật là vui. yêu cầu cả lớp, cả lớp đọc thầm theo.
lớp nhìn lên bảng, đọc thầm theo.
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm + Tên bài được viết ở giữa trang vở, 
theo. cách lề khoảng 4 ô li.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS + Chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô 
nhận xét bài thơ: li tính từ lề vở.
+ Đoạn văn nói lên điều gì? - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp 
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? lắng nghe, nhận xét.
 - HS lắng nghe.
+ Đoạn có mấy câu? Mỗi câu có mấy 
tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? - HS lắng nghe, lưu ý.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu 
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS nghe viết vào vở.
HS chuẩn bị viết.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx