Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 27 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 19 – PHÁT ĐỘNG THAM GIA HỘI CHỢ XUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 19
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu 
hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được nội dung của kế hoạch tổ chức Hội chợ xuân.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
-Năng lực riêng:Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Hội chợ 
xuân. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động HS - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
toàn trường tham gia Hội chợ xuân: động.
+ Phổ biến nội dung chính và ý nghĩa 
của Hội chợ xuân.
+ Kế hoạch cụ thể tổ chức: thời gian, 
địa điểm, phạm vi tổ chức, những thứ 
cần chuẩn bị,...
+ Cả lớp tổ chức Hội chợ xuân quy mô 
nhỏ tại lớp mình để hưởng ứng phong 
 1 trào chung của toàn trường.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ..........................................
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Năng lực đặc thù:- Nhận biết nội dung chủ điểm.
 + Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương 
 dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với 
 giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc 
 độ đọc 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu 
 nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm 
 âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
 - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
 - Luyện tập về dấu phẩy. 
 + Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, chăm sóc động vật
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Sinh hoạt chủ điểm
 2 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con 1): Đây là con hổ. Hổ sống trong 
vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời rừng. Nó là con vật rất hung dữ.
câu hỏi:
 (2): Đây là con gấu. Gấu sống 
- Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói trong rừng. Trong nhiều phim, nó 
điều em biết về các con vật đó? rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất 
 hung dữ.
+ GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp 
nối. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ.
 (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con 
 là bê đang gặm cỏ non.
- Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong 
 nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ 
a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). câu, lợn, chó.
b) Những con vật không được nuôi trong nhà. b) Những con vật không được nuôi 
+ GV mời đại diện 2 HS trả lời: trong nhà (động vật hoang dã): 
 gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. 
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm 
nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là 
bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS 
quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài 
thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu 
như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, 
bảo vệ ra sao.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của 
đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong 
buổi trưa thanh bình.
 3 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa:
những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, + Líu ríu chạy: chạy như dính 
dập dờn. 
 chân vào nhau. 
 + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất 
 mảnh, mượt).
 + Dập dờn: chuyển động lúc lên 
 lúc xuống nhịp nhàng. 
 - HS đọc bài, các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu 
bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng 
lên đọc tiếp nối đến hết bài. 
 - HS lắng nghe, luyện phát âm. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, 
lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, 
hòn tơ, lăn tròn, gió mát...
 - HS luyện đọc. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
khổ thơ. - HS đọc bài. 
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
3. Hoạt động: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi. 
phần Đọc hiểu SHS trang 4.
 - HS trả lời: 
+ HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà 
a. Một chú gà con. con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn 
 4 b. Đàn gà con và gà mẹ. gà con và gà mẹ. 
+ HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, 
con? thoáng thấy bóng bọn diều, bọn 
 quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn 
+ HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và 
 con nấp vào trong. Khi lũ diều, 
đáng yêu của đàn gà con? 
 quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà 
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn 
các câu hỏi. con bé tí líu ríu chạy sau. 
 + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và 
 đáng yêu của đàn gà con: Lông 
 vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. 
 Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. 
 Đàn con như những hòn tơ nhỏ, 
 chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả 
cảnh mẹ con gà làm gì? - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh 
 mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con 
 ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. 
 Chỉ nhìn thấy một rừng chân của 
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài gà con dưới bụng gà mẹ.
thơ', các em hiểu điều gì? - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu 
 nội dung bài thơ là đàn gà mới nở 
 rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ 
 âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo 
 vệ.
 TIẾT 2
4. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng vị trí trong 
câu. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
Luyện tập SHS trang 5.
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong 
những câu sau:
Lông/vàng/mát dịu
 5 Mắt/đen/sáng ngời
+ HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi 
nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả 
những gì?
+ HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những 
chỗ nào trong câu sau?
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. 
- GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm - HS trình bày: 
bài tập. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: 
 vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. 
 + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, 
 đen, sáng ngời đều trả lời cho câu 
 hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt 
 thế nào? Chúng được dùng đế tả 
 bộ lông và đôi mắt của chú gà 
 con.
 + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là 
 những vật nuôi trong nhà. Dấu 
 phẩy trong câu trên có tác dụng 
 ngăn cách các từ ngữ có cùng 
 nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu 
 - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
 - HS đọc bài. 
5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau 
của bài Đàn gà mới nở. đọc 1 khổ thơ của bài Đàn gà mới 
 nở.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc 
tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm - Lắng nghe và thực hiện
trong câu thơ tả đàn gà mới nở. -
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu 
 6 tung cánh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ..........................................
 Toán
 BÀI: LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “
 × ”.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
 năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
 nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 +HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ.
+Bạn gái nói gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 
 mình lấy ra 5 thẻ.
+Bạn trai hỏi gì?
 + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm 
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời tròn?
câu hỏi của bạn trai
 7 - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + Có tất cả 10 chấm tròn.
Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm 
tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận 
tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen + HS trả lời 
với phép tính mới:Phép nhân. - HS lắng nghe.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá
Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân.
Cách tiến hành
Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo 
5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. GV
-Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. - Hs chỉ và đọc
2 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 2 × 5=10 -Hs thao tác trên các thẻ của mình.
Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.
- Gọi hs đọc lại. -Hs đọc.
-Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy - Hs thực hiện.
dấu nhân trong bộ đồ dùng.
- GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép Hs lấy thẻ và thực hiện:
nhân 2 × 3
 2 được lấy 3 lần.
 Ta có phép nhân: 2 × 3=6
 2 được lấy 6 lần.
-Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 ×
6 Ta có phép nhân: 2 × 6=12
3. Hoạt động luyện tập,thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. 
Cách tiến hành
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs lắng nghe
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 lần.5
 8 × 3=15 -Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs nêu kết quả
-Gọi 3-4 cặp trả lời. 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20
 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12
- Gọi hs nhận xét. Hs lắng nghe
-Nhận xét câu trả lời của các cặp.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi 
tranh vẽ:
Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có 5 Hs trả lời: 3 × 5
lọ như thế.
-Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ 
trên.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn - Hs thảo luận
phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải 
thích lí do chọn.
- Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Các nhóm trả lời
-Gọi hs nhận xét. - Hs nhận xét
Gv chốt: - Hs lắng nghe
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 
khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3.
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên 
như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2.
+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa 
như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3.
-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với 
mỗi phép nhân sau:
 9 - Gọi hs nêu yêu cầu
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường 
họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe
 -Hs đọc đề
-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp
 -Hs thực hành
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét các nhóm. -Các nhóm trả lời
 - Hs khác nhận xét, bổ sung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến 
phép nhân.
Cách tiến hành
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn đưa -Hs thảo luận nhóm 4
ra phép tính đúng và giải thích
 -Hs trả lời
-Gọi hs chữa miệng
 -Hs lắng nghe
- Nhận xét bài làm của hs 
-Hôm nay học bài gì?
-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên Làm quen với phép nhân-Dấu nhân
quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn.
 -Hs nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ..........................................
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: MÈO CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù: 
 10 - Nghe viết có thẩm mỹ bài Mèo con trong thời gian khoảng 15 phút.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
 thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính.
 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập hai)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách 
trình bày bài thơ 4 chữ.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. 
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, 
viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, 
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. đọc thầm theo. 
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể 
 11 chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi 
của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, 
mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó 
ôm đuôi ngủ khì. 
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài 
thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. 
mỗi dòng từ ô nào trong vở? Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi 
 dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi 
+ GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở.
nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng 
quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 
lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. 
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ 
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2)
Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài 
 tập. 
a. Chữ l hay n:
b. Dấu hỏi hay dấu ngã:
 12 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền 
vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi 
hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các 
câu đố, giải đố. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS lắng nghe, thực hiện. 
bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu 
thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. 
 - HS lên bảng làm bài: 
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái 
mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu 
hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: chim cú mèo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu 
hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. đố: con voi. 
 - HS đọc bài. 
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp. - HS chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
học sau.
 + Lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ..........................................
 Tự nhiên và xã hội
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
 (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 13 - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống 
của thực vật và động vật. 
- Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của 
thực vật, động vật. 
- Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo 
luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật.
-So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống 
của thực vật và động vật. 
3. Phẩm chất 
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với 
những người xung quanh để cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Gv cho hs hát theo video: “Điều đó tùy thuộc - HS quan sát, hát theo video
hành động của bạn”.
- GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường - HS lắng nghe
sống của thực vật, động vật (tiết 2).
 14 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
(20’)
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường 
sống đối với thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Kể được một số ảnh hưởng của môi trường 
sống đối với thực vật và động vật. 
- Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật 
và động vật đối với môi trường sống. 
b. Cách tiến hành: -
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, trả lời câu 
- GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 SGK hỏi. 
trang 70 và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi và 
+ Nhận xét về môi trường sống của thực vật, hoàn thành phiếu
động vật trong các hình. 
+ Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và 
động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì 
sao?
- GV hướng dẫn HS:
+ Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi 
lại.
+ HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
 Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều - HS trình bày kết quả:
 trường sống xảy ra Hình Nhận xét Dự đoán 
 1 về môi điều xảy ra
Bước 2: Làm việc cả lớp trường 
- GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết sống
quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể trình 1 Rừng bị Nếu không 
bày kết quả làm việc với một hình, các HS khác cháy, tìm được 
nhận xét, bổ sung. chuột túi nơi sống 
- Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc mất nơi mới phù 
của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. sốn, đang hợp, chuột 
 chạy trốn túi có thể sẽ 
 vì ngạt chết vì ngạt 
 khói thở, thiếu 
 ăn
 15 2 Nước Nếu nước 
 trong ao cạn hết, cá 
 hồ đang sẽ chết vì 
 sắp bị cạn. ngạt thở.
 Cá khó 
 thở vì 
 thiếu 
 không khí 
 trong 
 nước
 3 Đất ruộng Cây lúa sẽ 
 lúa khô chết vì 
 nứt nẻ vì không đủ 
 hạn hán nước nuôi 
 cây
 4 Hạn hán Trâu có thể 
 làm đất chết vì 
 khô cằn, không kiếm 
 cỏ không được thức 
 mọc được ăn
 5 Nước thải Nước thải 
 của nhà chứa nhiều 
 máy thông chất độc 
 qua xử lí, hại. Khiến 
 đổ thẳng động vật, 
 ra ao hồ. thực vật có 
 thể bị chết
 6 Lũ lụt làm Cây bị ngập 
 ngập cây lâu trong 
 cối nhà nước sẽ 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: cửa chết, rễ cây 
+ Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy không thở 
thực vật, động vật cần môi trường cung cấp được. 
những gì để sống? - HS trả lời: 
 + Qua các hình đã được quan 
+ Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể sát, em nhận thấy thực vật, động 
trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? vật cần môi trường cung cấp 
 nước, không khí,...
 16 + Nếu không được cung cấp các 
+ Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực nhu cầu kể trên thì thực vật, 
vật, động vật? động vật có thể chết vì không có 
 thức ăn, nước uống, không khí. 
 + Phải bảo vệ môi trường sống 
 của thực vật, động vật vì môi 
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK trường sống cung cấp nơi ở, 
trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm thức ăn, nước uống cho động 
mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật vật, thực vật. 
biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. - 1HS đọc, lớp đọc nhẩm
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường 
sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho - Lắng nghe
động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi 
trường sống của thực vật và động vật.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH 
(10’)
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì”
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về sự ảnh 
hưởng của môi trường sống đối với thực vật, 
động vật. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe hướng dẫn và 
Bước 1: Làm việc cá nhân tham gia trò chơi.
- GV yêu cầu HS đặt ra các câu “Nếu....thì....” - HS chơi trò chơi: 
theo cấu trúc: + Nếu rừng bị đốt làm nương thì 
+ Nếu một sự kiện/việc làm/hoạt động nào đó thực vật bị chết, động vật bị mất 
tác động đến môi trường sống. nơi sống.
+ Thì hậu quả hay kết quả của việc làm trên tác + Nếu nước thải đổ thẳng ra 
động đến môi trường, thực vật, động vật. sống suối, thực vật, động vật 
Bước 2: Làm việc theo nhóm sống ở sông suối có thể bị ngộ 
- Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các HS độc.
khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi nhóm + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì 
cầm một quả bóng. thực vật, động vật sống ở ao, hồ 
- Cách chơi: có thể bị ngộ độc.
 17 + HS 1 cầm bóng và nói: “Nếu....” vừa tung + Nếu xả rác bừa bãi thì môi 
bóng cho bạn tiếp theo. (Ví dụ: Nếu áo cạn trường sống bị ô nhiễm.
nước). + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng 
+ HS 2 bắt được quả bóng sẽ phải nói “thì...” nứt nẻ, cỏ không mọc được thì 
(Ví dụ: thì cá trong ao sẽ chết). Tiếp theo HS2 cây cối không mọc được hoặc bị 
tiếp tục vừa tung bóng cho bạn khác vừa nói chết do không đủ nước nuôi cây, 
“Nếu...” trâu bò không có cỏ để ăn.
+ Ai không bắt được bóng sẽ thua, ai bắt được + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể 
bóng nhưng nói câu “thì....” bị chậm thì tất cả chết vì ngập lâu trong nước. 
cùng đếm 1,2,3 mà không trả lời được cũng sẽ + Nếu phun thuộc trừ sâu ở 
bị thua. ruộng lúa, các động vật trong 
Bước 3: Làm việc cả lớp ruộng lúa có thể bị chêt vì ngộ 
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua trò độc. 
chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao phải 
bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật?
Hoạt động 8: Vẽ một con vật và nơi sống của 
nó
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân loại 
động vật theo môi trường sống.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống trên cạn - HS vẽ con vật theo ý thích. 
hoặc dưới nước và nơi sống của chúng vào vở 
hoặc giấy A4. 
- GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về bức - HS trình bày, giới thiệu về bức 
vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật sống ở vẽ. 
đâu, thuộc nhóm động vật sống trên cạn hay 
dưới nước.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’)
a.Mục tiêu:
HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức
b.Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm TL các câu hỏi 
 - HS thảo luận nhóm 
sau: 
 - Đại diện nhóm TL
? Qua trò chơi vừa rồi các con rút ra được điều 
gì? - HSNX
? Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực - HS quan sát đọc thầm – 1,2 HS 
vật và động vật? đọc.
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 18 - HS ghi nhớ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 ..........................................
 Tự nhiên và xã hội
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
-Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống 
của thực vật và động vật. 
-Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của 
thực vật, động vật. 
-Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo 
luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật.
-So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống 
của thực vật và động vật. 
3. Phẩm chất 
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với 
những người xung quanh để cùng thực hiện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Gv cho hs hát theo video: “Trái đất này - HS quan sát, hát theo video
 19 là của chúng mình”.
- GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi - HS lắng nghe.
trường sống của thực vật, động vật (tiết 
3).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC (12’)
Hoạt động 5: Chơi trò chơi Ghép cặp
a. Mục tiêu: Tìm hiểu một số việc làm 
bảo vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật và tác dụng của việc làm đó đối 
với môi trường sống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV lần lượt treo các Hình a, b, c, d SGK - HS quan sát các hình. 
trang 72 lên bảng và cho cả lớp thảo luận 
câu hỏi: Trong mỗi hình, con người đã 
làm gì để bảo vệ môi trường sống của 
thực vật và động vật?
- GV giải thích nội dung các hình ở SGK - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trang 72:
+ Thẻ hình a: Thủy trúc sống thành bụi 
và có bộ rễ dày, có khả năng hấp thụ các 
chất độc hại, hút mùi khiến cho dòng 
nước trở nên sạch hơn. Chính nhờ đặc 
tính này mà người ta thường trồng thủy 
trúc thành bè trên các sông, hồ giúp làm 
sạch nước.
+ Thẻ hình b: Người ta thường trồng 
thông non ở các khu đồi, đất trống có khí 
hậu và đất đai phù hợp với cây thông. Sau 
này những nơi này sẽ trở thành các rừng 
thông, giúp không khí trong lành, đất 
không bị xói mòn, thu hút động vật đến 
sinh sống.
+ Thẻ hình c: Rừng ngập mặn có ở các 
vùng đất ngập nước ven biển, là nơi sống 
của nhiều động vật như cá sấu, chim, 
hươu,...Rất nhiều loài chim di cư phụ 
thuộc vào rừng ngập mặn như sếu, bồ 
nông,...Vì vậy, việc trồng rừng ngập mặn 
tạo ra môi trường sống tốt cho nhiều thực 
vật và thu hút động vật đến sinh sống. 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx