Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 57 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 16
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 16 – THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 16
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng ta yêu thương” bằng 
việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng 
khó khăn. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu 
thương”. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- Nhà trường triển khai phát động Kết - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
nối “Vòng tay yêu thương” với mục động.
đích hoạt động: tạo phong trào kết nối 
HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương, 
tấm lòng tương thân tương ái với bạn 
bè đồng trang lứa, đặc biệt với những 
bạn HS vùng khó khăn.
Nhà trường tổ chức cho HS tham gia 
hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu 
thương” với một số hoạt động sau: 
+ Đại diện nhà trường tổng kết và 
nhận xét về việc hưởng ứng, mức độ 
tích cực tham gia hoạt động Kết nối 
“Vòng tay yêu thương” của HS toàn 
trường.
+ GV tổ chức cho HS tập hợp những 
món quà đã chuẩn bị để gửi tặng các 
bạn HS vùng khó khăn. GV hướng dẫn 
HS để riêng quà theo từng phân loại: 
quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. 
+ Đại diện nhà trường khen ngợi, 
khuyến khích những cá nhân tập thể 
lớp tích cực tham gia hoạt động. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ........................ 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 + Năng lực ngôn ngữ:
 -Đọc trôi chảy bài thơ. Ngất nhịp đúng dòng 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài thơ với 
giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái.
 + Năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 -Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên bảng, YC HS - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo 
quan sát và hỏi đáp theo mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?. mẫu câu.
- GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả lớp cùng - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát 
nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp. 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
.
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm 
lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
 lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm 4.
HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành
- GV mời 2 HS đọc lại bài thơ. - HS đọc
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết 
thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe và thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ........................ 
 ..............................................................................................................................................................
 Toán 
 Bài 47: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG 
 PHẠM VI 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù:
- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20
- Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế
2. Năng lực chung:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các thẻ số và thẻ phép tính để HS thực hiện bài 
tập 2
+ Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi; gọi - Lớp phó học tập lên điều khiển:
 thuyền HS chơi nêu các phép tính cộng trừ trong 
 phạm vi 20
 - GVNX và tổng kết trò chơi.
 2.Hoạt động thực hành
 HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập.
 Cách tiến hành
 Bài tập 4 a: MT: HS biết thực hiện dãy tính 
 từ trái qua phải. 
 - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng 
 nghe yêu cầu của cô nhé!
 - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 - HS đọc
 (phần a)
 ? Đề bài y/c gì?
 - GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS trả lời
 *CHỮA BÀI: - HS thảo luận
 - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng 
 phụ.
 - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - GV cho HS giao lưu. - Đại diện nhóm trình bày
*GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện 
các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự 
từ trái sang phải. Lần sau con chú ý để làm 
bài được tốt hơn nhé.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế.HS vận 
dụng KT, KN để giải bài toán có lời văn.
Cách tiến hành
- GV chiếu bài 5 a. HS quan sát
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình 
nghe xem - HS thực hiện y/cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép 
tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở - HS suy nghĩ làm vở
của mình. GV y/c HS làm vở.
* CHỮA BÀI:
- GV chiếu bài làm của HS1 - HS quan sát
- Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS đọc
? Vì sao con lại lấy 16-7. 
- Gọi HSNX - HS sửa nếu sai.
- GV chiếu bài HS 2
- Y/c HS đọc bài làm - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Gọi HSNX
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô 
xem. - HS nghe và ghi nhớ.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn 
giúp cô.
- Có bạn nào làm sai không?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng 
mình đã được học - Gọi HSNX
 GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này 
 thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này 
 các con lấy số lớn trừ đi số ít hơn để được số 
 bé nhé.
 Bài tập 5 b : - HS quan sát
 - Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn 
 hình nào. - HS đọc đề
 - Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài.
 - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài - HS thực hiện yêu cầu
 toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này 
 vào phiếu của mình. - HS làm phiếu cá nhân
 - GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
 - Y/C HS đọc bài làm của mình.
 - Gọi HSNX - HS quan sát
 - GVNX
 - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - HS đọc bài làm
 - Bạn nào sai bài này?
 - Cô đố bạn nào biết: Bài toán này thuộc - HSNX
 dạng toán nào đã học?
 - Gọi HSNX - HS giơ tay nếu đúng.
 - GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này 
 thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán - HSTL
 này các con nhớ làm phép tính cộng nhé.
 - HS nghe
 - Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ?
 - Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính ta - HSTL
 làm thế nào?
 - GVNX tiết học. - HS nghe
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về phép 
 cộng, phép trừ trong phạm vi 100
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ...
. 
 ........................ 
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 + Năng lực ngôn ngữ:
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài:Khi đưa võng ru em ngủ, người 
anh ngắm nhìn, trò chuyện tâm tình với em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của 
người anh đối với em gái.
-Biết mở rộng từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt với anh chị em, về tình cảm anh chị 
em. Biết đặt câu với từ tìm được..
 + Năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
-Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
GV mở nhạc -HS nghe nhạc và vận động theo 
 bài hát 
Gv dẫn dắt vào bài học mới
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu:: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo 
luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả 
lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
 HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em 
 nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: 
 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. 
Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại 
 VD:
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm 
 mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
 lớp đọc thầm theo.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm được từ ngữ 
nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. trước lớp.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên - HS báo cáo kết quả thảo luận
bảng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, gợi ý đáp án:
+ BT 1: Tìm từ ngữ
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v 
b) Nói về tình cảm anh chị em.
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, v.v 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập
Cách tiến hành
+ BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở BT 1. 
VD:
 ▪ Anh chị rất quan tâm em. - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
 ▪ Em rất yêu thương anh chị.
 trước lớp.
 ▪ Anh kèm cặp em học bài.
 - HS đọc
- GV mời 2 HS đọc lại bài thơ.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - HS nêu
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự nhiên và xã hội
 MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. 
- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung : Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, 
thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông 
qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 
3. Phẩm chất
- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS hát theo GV bắt nhịp. 
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài 
hát có nhắc đến nơi sống của thực vật, động vật, 
ví dụ bài: Đàn gà trong sân, Chim chích bông. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: 
+ Bài hát nhắc đến những cây nào? Con vật + Bài hát nhắc đến gà, chim 
nào? chích bông, cây na, cây bưởi, + Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống cây chuối. 
của chúng? + Những từ trong bài hát nói 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được nghe đến nơi sống của chúng: trong 
một số bài hát có nhắc đến thực vật, động vật vườn, trong sân của gia đình. 
và nơi sống của chúng. Vậy các em có biết nơi 
sống của thực vật, động vật ở những đâu 
không? Sự phân loại thực vật, động vật theo 
môi trường sống diễn ra như thế nào? Chúng ta 
sẽ khám phá những điều thú vị và bổ ích này 
trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Môi 
trường sống của thực vật và động vật. 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về 
nơi sống của thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật 
và động vật xung quanh.
- Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý 
kiến của mình về nơi sống của thực vật và động 
vật.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS: 
+ Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, -HS quan sát và nhận biết tên 
nhận biết tên cây, con vật trong các hình. cây, con vật có trong hình.
+ Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để 
tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật. -HS thảo luận và làm việc theo 
Bước 2: Làm việc theo cặp yc 
- GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các 
hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi dựa -Từng cặp HS quan sát các hình 
theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp cải sống ở trang 62 , 63 SGK.
ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu về các cây, 
con vật và nơi sống của chúng. -1 HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời 
Bước 3: Làm việc cả lớp theo gợi ý
- GV mời đại diện một số cặp HS trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. -1 số cặp HS trình bày kết quả 
- GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt làm việc trước lớp.
và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật và nơi sống 
của nó. Lần lượt các cặp khác lên đặt và trả lời 
câu hỏi cho đủ 6 hình. - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần -Lần lượt các cập khác lên đặt và 
trình bày của các bạn. TLCH cho đủ 6 hình.
- GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu 
63 SGK. - HS khác nhận xét phần trình 
 bày của các bạn
 - HS ghi bài 
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một 
số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực 
vật, động vật 
a. Mục tiêu:
- Kể được nơi sống của một số thực vật và động 
vật ở xung quanh em. 
- Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của mình 
về nơi sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong - Mỗi thành viên trong nhóm 
nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang chia sẻ với các bạn về cây, tranh 
đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm 
 ảnh, con vật sưu tầm được mà 
được. 
- GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu mình mang đến 
hỏi gợi ý:
+ Đây là cây gì, con gì?
+ Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó.
+ Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu.
 Tên cây, con vật Nơi sống
 ? ?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. -HS ghi chép kq vào giấy
- GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. 
 -Đại diện 1 số nhóm trình bày 
GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
- GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật đều kết quả trước lớp.
có một nơi sống. Thực vật và động vật có thể 
 -Các HS khác nhận xét bổ sung
sống được ở nhiều nơi khác nhau như trong 
nhà, ngoài đồng ruộng, trên rừng, dưới ao, hồ, 
sông, biển. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a.Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b.Cách tiến hành:
-GV đố HS kể nhanh:
 2-3 HS kể
+3 tên cây/ con vật sống trên cạn
 HS nêu
+ 2 tên cây/con vật sống dưới nước
+ Tên 1con vật sống cả trên cạn và dưới nước.
 HS lắng nghe
-GV hỏi: Động vật sống ở những môi trường 
nào?
-GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Làm được bài toán về hình học
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ với đơn vị lít, kg
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 63+ 38 46+ 54 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 100 - 25 100 – 36 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 100 – 8 60 - 9 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; 
 17 kg + 8 kg = 
 - HS làm bài cá nhân
 a. 22 kg + 6 kg - 7 kg =
 b. 9 l + 8 l + 20 l = - Thảo luận nhóm đôi
 c. 55 l – 5l – 8l = - Chia sẻ trước lớp
Bài 3: Vẽ đường gấp khúc ABCD vào 
 - HS đọc đề.
vở. Đo độ dài từng đoạn thẳng trong 
 - Tìm hiểu đề toán.
đường gấp khúc với đơn vị cm và tính 
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
độ dài đường gập khúc ABCD đó.
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
- GV chấm 1 số vở. - HS làm bài vào vở (5 phút) (1 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4: Lớp 2A xếp được 35 bông hoa, 
 lớp 2B xếp được nhiều hơn lớp 2A 6 
 bông hoa. Hỏi lớp 2B xếp được mấy - HS đọc đề bài: 
 bông hoa? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ.
- Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài.
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 2. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phép tính cộng trừ phạm vi 100 
trong thực tế. - Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù: Nghe viết có thẩm mỹ khổ thơ 3 3,4 của bài tiếng võng kêu trong thời gian khoảng 
15 phút.
2. Năng lực chung:
 + Năng lực ngôn ngữ:
-Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
3. Phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết 
lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
- GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:
+ Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu 
là lời bạn nhỏ nói với em bé khi em bé ngủ, thể hiện 
sự tưởng tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em 
mình.
+ Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi 
dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng - HS lắng nghe.
4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba 
câu cuối: câu thứ nhất lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 
ô, câu thứ ba lùi vào 9 ô
3. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Làm đúng Btđiện s/x, ất, ấc.
Cách tiến hành
-- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT - HS đọc và hoàn thành BT vào 
vào VBT. VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình - Một số HS nhận xét bài làm của 
bày bài làm của mình. bạn, trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT - HS đọc và hoàn thành BT vào 
vào VBT. VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình - Một số HS nhận xét bài làm của 
bày bài làm của mình. bạn, trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
- Chữa bài
- Nhận xét tiết học.
- Về tìm thêm 5 từ viết bẵng x/s
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 .. 
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái Ô,Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ở 
hiền thì sẽ gặp lành cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con: 
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa O
Mục tiêu : Biết viết các chữ cái Ô,Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
mẫu Ô:
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, bao gồm 
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn, 
viết 3 nét.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx