Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 47 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 14 – KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 14
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ 
người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
sinh hoạt cho HS kể chuyện về tấm động.
gương làm việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại 
diện để tham gia kể chuyện trước toàn 
trường. + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời 
một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu 
chuyện được nghe. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
 (Tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ 
giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Chia sẻ chủ điểm
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học. Cách tiến hành:
- GV chiếu các câu ca dao lên bảng, - HS quan sát, đọc các câu ca dao.
YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp 
với ô trống trong mỗi câu ca dao. - Một số HS trả lời.
- GV mời một số HS trả lời. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp 
án:
 (1) Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển 
 Đông.
 (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô
 Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe.
 (3) Ơn cha nặng lắm con ơi
 Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu 
 mang.
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm 
đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị 
cho bữa cơm như thế nào.
2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo.
tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3.
3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
 BÀI 42: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Năng lực đặc thù:
– Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 – Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 – Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
2. Năng lực chung
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có 
cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, 
HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thước thẳng để vẽ đoạn thẳng, 
các đoạn thẳng để dùng cho BT4 
+ HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành
 Tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát và vận động theo bài hát 
 Đường và chân là đôi bạn thân.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 Cách tiến hành
 1. Giới thiệu điểm 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu với HS 
 đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với - HS nhắc lại. 
 HS đây là điểm A. 
– GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm B. GV 
 lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta 
 thường dùng chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi 
 tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B rồi giới 
 thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB, 
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi 
 qua hai điểm A và B.
 3.Hoạt động luyện tập,thực hành
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài 
 tập
 Cách tiến hành
 Bài 1:
 HS xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nêu BT1.
 - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
 - Yêu cầu hs làm bài
 được tên các điểm và đoạn thẳng có 
 -Gọi HS chữa miệng trong hình đã cho. 
 - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
 *GV chốt lại cách gọi tên các điểm và đoạn HS lắng nghe và ghi nhớ
 thẳng.
 Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau ( 
 theo mẫu)
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nêu BT2.
 -HS quan sát và lắng nghe
 - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
 -GV hướng dẫn mẫu
 đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi - Yêu cầu HS làm bài hình. 
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng trong HS lắng nghe và ghi nhớ
mỗi hình.
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo 
mẫu).
- GV nêu BT3.
-GV hướng dẫn mẫu -HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu hai 
điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và 
B. -HS quan sát và lắng nghe
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS làm bài vào vở
-GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần có - HS nhận xét bài của bạn
hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ
chấm hai điểm. 
 - HS đổi chéo vở chữa bài 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc sống.
Cách tiến hành
Bài 4:
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh 
 HS phân tích để tạo ra được những 
– Ai đúng”
 chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
- Khên đội tháng cuộc - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
 Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết đúng
thêm được điều gì
 HS nêu ý kiến 
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn 
thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong 
nhà. - Chuẩn bị bài học sau -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Buổi chiều
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố 
mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài 
thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho 
gia đình.
▪Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ 
giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài 
học mới. Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát -HS vận động theo bài hát
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản.
 - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
Cách tiến hành:
 đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH 
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm 
 bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH 
 + Câu 1:
tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò 
 HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm việc 
chơi phỏng vấn.
 gì?
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng 
 HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm 
 cơm đầu tiên.
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm 
 + Câu 2:
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại 
 HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị 
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi 
 như thế nào? Chọn ý đúng:
vai.
 a) Chuẩn bị rất đầy đủ.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố.
 c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má.
 HS 1: a).
 + Câu 3:
 HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy 
 vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn 
 thích:
 a) Con có vết nhọ trên má kìa!
 b) Ôi, con tôi đảm đang quá!
 c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá!
 HS 2:HS chọn theo ý thích.
 - HS lắng nghe.
3.Hoạt động3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận 
biết được các tiếng bắt vần với nhau.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo 
 - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào 
dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
 VBT.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
 - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
 - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu 
câu nào?
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ.
b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát.
c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa
 Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?.
+ BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối 
bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều 
đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự nhiên và xã hội
 MUA, BÁN HÀNG HOÁ (TIẾT 1)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm 
thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
3. Phẩm chất -Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải
2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
HS hát – múa cùng nhạc bài: “Bà ơi đi HS hát – múa cùng nhạc
chợ”HS kể tên các mặt hàng hóa bán ở chợ HS trả lời
có trong bài hát. 
- Hoạt động mua hàng của người tiêu dùng và 
người bán hàng diễn ra như thế nào, cô trò 
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay: 
Mua, bán hàng hóa.
 HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng 
hóa ở chợ
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của 
mình về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang - HS quan sát tranh, trả lời câu 
52, 53 và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - HS thảo luận câu hỏi
- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói 
của các nhân vật trong hình để trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu kết quả trước lớp:
trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả + Kể tên một số hàng hóa được 
lời. bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, 
 gà,...
 + Cách mua, bán hàng hóa ở 
 chợ: hỏi giá hàng, lựa chọn 
 hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả 
 tiền cho người bán hàng. 
 Nhóm khác nhận xét, đánh giá, 
 bổ sung
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC 
HÀNH
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia 
đình thường mua ở chợ. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả - Từng HS trong nhóm sẽ trả lời 
lời câu hỏi: câu hỏi
+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua 
hàng? - Hs lấy ảnh giới thiệu minh họa 
+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? về chợ
- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh 
minh họa về chợ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày 
kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết 
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và quả làm việc trước lớp
nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên - Các HS trong lớp đặt câu hỏi 
dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh và nhận xét phần giới thiệu của 
minh họa. các bạn
- GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ 
đặc sắc ở Việt Nam: - HS lắng nghe
+ Chợ phiên vùng cao: mang nét đẹp văn hóa 
không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ 
nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa. Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi 
trao đổi mua bán hàng hóa mà còn là nơi gặp 
gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người 
dân trên địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả 
một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục 
vô cùng thú vị.
+ Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất 
hiện tại vùng sông nước được coi là tuyến 
giao thông chính. Nơi cả người bán và người 
mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện 
vận tải và di chuyển. Địa điểm có chợ nổi 
thường tại các khúc sông không rộng quá mà 
cũng không hẹp quá.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI 
NGHIỆM
a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và chuẩn 
bị tốt cho tiết 2
b.Cách tiến hành:
- Muốn hỏi giá một mớ rau muống, em nói - HS chia sẻ
như thế nào?
 - HS lắng nghe
GV chốt: Khi hỏi thông tin (giá sản phẩm, 
chất liệu, nguồn gốc, xuất xứ ) của sản 
phẩm thì người mua cần hỏi với thái độ lịch 
sự, nhã nhặn để thể thiện sự tôn trọng.
- Với những người làm ra, tạo ra sản phẩm 
em cần có thái độ như thế nào?
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học:
 Luyện tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA M, CHO CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù: 
- Viết đúng đẹp chữ hoa M
- Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố 
cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một 
con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); 
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ 
bắt đầu bằng chữ M
- GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa M
Mục tiêu: Viết đúng đẹp chữ hoa M
Cách tiến hành
Gọi HS nêu lại: - HS nêu chữ hoa M Chiều cao, 
 chiều rộng mấy li. Có những nét 
 nào, cách viết.
 - Luyện viết vào bảng
 - Viết 2 dòng chữ M cỡ 5 li, 2 
 dòng chữ M 2,5 li vào vở.
Kiểm tra nhận xét.
3. Hoạt động 2: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, 
thầm theo. cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS nghe GV hướng dẫn, nói về 
của bài thơ: nội dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ 
đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình 
cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê 
hương, là nơi để trở về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li 
tính từ lề vở.
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ vào bảng con - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần HS lắng nghe và soát lỗi
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
 - HS thực hiện
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày - HS lắng nghe
 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- Tìm thêm các tiếng bắt đầu bằng chữ M - HS tìm
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp + Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ..........................
 Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
▪Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một 
số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà 
trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả 
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp 
- GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo.
bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm 
của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi 
nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
 - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
 - Một số HS lên bảng làm bài.
 - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, 
 trình bày bài làm của mình.
 - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
 Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều - HS chia sẻ
gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: CHỮ HOA: N
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát - HS lắng nghe vận động theo bài hát
- GV cho HS viết bảng con một số từ - HS viết vào bảng con
ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Tập viết chữ N hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu N: 
+ Cấu tạo:
Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở 
chữ hoa M).
▪ Nét 2: Thẳng xiên.
▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi 
nghiêng).
+ Cách viết:
▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, 
viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi 
lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm 
tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 
1, chuyển hướng đầu bút để viết nét 
thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 
2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét 
móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng 
sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn 
cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết 
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa 
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở 
chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết 
ơn. - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận các chữ cái.
xét độ cao của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:N, g, 
h, Đ.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
li:i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
- GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và vở.
cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng như nước ở ngoài Biển Đông.
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực 
tế. 
Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS thi đua tìm tên 
riêng bắt đầu bằng chữ N -HS thi đua tìm
- Sau tiết học em biết thêm được điều - HS chia sẻ
gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Năng lực đặc thù:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực 
tiễn.
2. Năng lực chung:
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có 
cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, 
HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx