Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 13 – EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào Em làm việc tốt cho cộng động. đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. + Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẻ chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm phần Chia sẻ trước lớp. theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, mời một số HS mời một số HS trả lời nội dung trong trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. mỗi bức tranh. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lắng nghe. lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang - HS lắng nghe. mong chờ, chào đón em bé. 2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Gv gọi đọc lại bài - Hs đọc lại bài - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs chia sẻ gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Toán BÀI 39: LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, ... - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . - Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành TBHT điều hành trò chơi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Cách tiến hành Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước. - HS quan sát . - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, học khác nhau. sinh quan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc to. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Cốc bé. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. Nhận xét, tuyên dương. - Vài học sinh đọc. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Cách tiến hành Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. . a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV - HS xác định yêu cầu bài tập. lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chỉ lít nước + HS nhận ra lượng nước trong mỗi trên mỗi ca. ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe. b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho HS biết được số lít nước rót đầy được 3 quan sát được tình huống rót nước từ bình vào ca, mỗi ca 1 lít. đầy 3 cái ca). - HS xác định được số lít nước lúc đầu trong bình là 3 lít. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ để tính với các số kèm theo đơn vị lít. Cách tiến hành Bài 2: (trang 79) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mẫu: 9l + 8l = 17l - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Học sinh chú ý, theo dõi. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài. làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18 l Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố 22l-20l=2l kiến thức gì? 37l-2l-2l=33l GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - Học sinh lắng nghe. GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Buổi chiều Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. ▪Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. + Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: -HS vận động theo bài hát - GV mở nhạc bài hát 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV nhận xét, chốt đáp án. phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. 3.Hoạt động3: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện phần Luyện tập. tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. HS: + BT 1: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs chia sẻ - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. VHGT. Bài 3-Cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đèn xanh – đèn đỏ - GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe luật chơi - Quản trò lên điều khiển trò chơi - HS chơi trò chơi - GV khen HS tích cực tham gia chơi - Trong trò chơi vừa rồi có những phương tiện giao thông nào? - Xe máy, máy bay, thuyền - Khi ngồi sau xe máy chúng ta cần lưu ý - HS trả lời. điều gì? - Yêu cầu 1-2 HS lên thực hiện và nêu cách đội mũ bảo hiểm đúng quy định - 2 HS lên thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi trên - HS lắng nghe phương tiện giao thông (tiết 2) HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 - HS quan sát hình, trả lời câu và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông hỏi. tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. - Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi thuyền. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quy định khi đi xe buýt quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, đặt câu - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. hỏi - HS trả lời: + Một số quy định khi đi xe buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, không đứng sát mép đường; ngồi vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc móc vịn; lên và xuống xe khi xe đã dừng hẳn, đi theo thứ tự, không chen lấn, xô đẩy. + Một số quy định khi đi thuyền: mặc áo phao đúng cách trước khi lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên thuyền, ngồi yên không đứng, không cho tay, cho chân xuống nước; lên và xuống thuyền khi thuyền đã được neo chắc chắn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người xung quanh về quy định khi đi xe buýt và đi thuyền. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe: - HS đọc yêu cầu thảo luận + Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn. + Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. - HS thảo luận nhóm 4 ghi ý + Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy kiến cá nhân và thống nhất ý định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền. kiến của nhóm theo kĩ thuật Bước 2: Làm việc cả lớp khăn trải bàn - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - 2-3 đại diện nhóm trình kết - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. quả thảo luận - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS nhận xét, đặt câu hỏi - HS chia sẻ theo thực tế bản thân - HS xem và nêu ra một số tai nạn có thể gặp khi đi xe buýt, đi thuyền chưa đúng quy định HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học. b.Cách tiến hành: - HS chia sẻ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm nay? - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Tính toán theo đơn vị ki-lô-gam - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 65 – 47 84 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 72 – 37 30 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 80 – 71 50 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ a. 54 - 2 = 18 b. 6 - 36 = 32 - HS làm bài cá nhân c. 35 + = 7 8 - Thảo luận nhóm đôi d. 56 + 38 = 38 + . - Chia sẻ trước lớp - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. Bài 3: Nam cân nặng 24 kg , bố nặng - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe hơn nam 67 kg. hỏi bố cân nặng bao Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? nhiêu kg? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: Mẹ mua 76 kg gạo tẻ và 38 kg gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp ít hơn - HS đọc đề bài: gạo tẻ bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. . ............. Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHO CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và BT 2, 3a và 3b. 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS BT, YC các HS còn lại làm bài vào còn lại làm bài vào VBT. VBT. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 2: - Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. - Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. -Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV cho HS thi đua thêm các từ bắt - HS thi đua đầu bằng ch, tr - Hs nêu - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. . . .. . ............. Tiếng Việt CHỮ HOA: M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: -Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - HS lắng nghe vận động theo bài hát - HS viết vào bảng con - GV cho HS viết bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. . 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét mẫu chữ M: + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. - HS quan sát, lắng nghe. Nét 4: Móc ngược phải. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét - HS lắng nghe. móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng - HS lắng nghe. lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

