Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 13 – EM LÀM VIỆC TỐT CHO CỘNG ĐỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 13
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt 
cho cộng đồng. 
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng 
những hành động, việc làm cụ thể. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
phong trào Em làm việc tốt cho cộng động.
đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn 
trường để mỗi HS làm được một hoặc 
nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý 
thức tương thân tương áo, vì cộng 
đồng cho HS. 
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể 
thực hiện để hưởng ứng phong trào Em 
làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp 
sách, truyện, đồ dùng học tập, quần 
áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; 
giúp những người có hoàn cảnh khó 
khăn xung quanh mình bằng những 
việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài thơ.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Chia sẻ chủ điểm
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành: - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần 
- GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của Chia sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm 
phần Chia sẻ trước lớp. theo.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, mời một số HS 
mời một số HS trả lời nội dung trong trả lời nội dung trong mỗi bức tranh.
mỗi bức tranh. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt 
bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả 
- GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lắng nghe.
lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới 
thiệu về bố mẹ mình. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm 
nay chúng ta học Con chả biết được 
đâu là lời của người mẹ dành cho em 
bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng 
ta thấy tình cảm của gia đình đang - HS lắng nghe.
mong chờ, chào đón em bé.
2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - HS đọc thầm theo.
được đâu.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi 
hoài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc 
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Gv gọi đọc lại bài - Hs đọc lại bài
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs chia sẻ
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..
 Toán 
 BÀI 39: LÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1.Năng lực đặc thù:
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký 
hiệu của nó.
- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, ...
 - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, .
 - Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu-Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành
TBHT điều hành trò chơi
- Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi
 1 3 5
 2 4 6 + Lắng nghe.
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò 
chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm 
giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 
1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số 
đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời 
sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả 
lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội 
dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số:
1. Nêu cách đặt tính 68 + 32?
2. 26 + 74 bằng bao nhiêu?
3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là 
bao nhiêu?
4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá 
cờ?
5. Nêu cách tính 45 + 55?
6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng 
hay sai?
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội 
thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá
Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ 
tên và ký hiệu của nó.
Cách tiến hành
Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích 
(sức chứa).
- GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước.
 - HS quan sát .
- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ 
 - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, học khác nhau. sinh quan sát.
 - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc to.
Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Cốc bé.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, 
ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe.
- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta 
dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l.
- Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, 
- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
  Nhận xét, tuyên dương.
 - Vài học sinh đọc.
 - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết 
 vào bảng con.
3. Hoạt động luyện tập,thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các 
số kèm theo đơn vị lít.
Cách tiến hành Bài 1: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. .
a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV - HS xác định yêu cầu bài tập.
lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chỉ lít nước + HS nhận ra lượng nước trong mỗi 
trên mỗi ca. ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc 
 được số đo lượng nước có trong mỗi 
 ca.
 - 2 lít
 - 4 lít
 - 7 lít
- Cho học sinh nhận xét.
 - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
 - Lắng nghe.
b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát 
 - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát nhận 
hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho HS 
 biết được số lít nước rót đầy được 3 
quan sát được tình huống rót nước từ bình vào 
 ca, mỗi ca 1 lít. 
đầy 3 cái ca). 
 - HS xác định được số lít nước lúc 
 đầu trong bình là 3 lít.
 - Học sinh nhận xét.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ để tính với các số 
kèm theo đơn vị lít.
Cách tiến hành
Bài 2: (trang 79)
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Mẫu: 9l + 8l = 17l
- Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng 
con.
 - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo 
 mẫu)
 - Học sinh chú ý, theo dõi.
 - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp 
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 
 7l + 3l+8 l=18 l
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố 22l-20l=2l 
 kiến thức gì? 37l-2l-2l=33l
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - Học sinh lắng nghe.
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS nêu ý kiến 
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..
 Buổi chiều
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người 
mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi 
thứ để chào đón em bé.
▪Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài thơ.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài 
học mới.
Cách tiến hành: -HS vận động theo bài hát
- GV mở nhạc bài hát
2. Hoạt động 2: Đọc hiểu 
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo 
hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
- GV nhận xét, chốt đáp án. phỏng vấn. VD:
 + Câu 1:
 HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai?
 HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành 
 cho em bé sắp chào đời.
 + Câu 2:
 HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để 
 đón con ra đời?
 HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã 
 chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào 
 chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua 
 chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, 
 bố giặt áo cho con, viết thơ cho con.
 + Câu 3:
 HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp 
 sinh như thế nào?
 HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp 
 sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”.
 + Câu 4:
 HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” 
 trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng:
 a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố. HS 1: b) Tương lai của con.
 - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
 án.
3.Hoạt động3: Luyện tập
Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép 
được các tiếng cho sẵn thành các từ và 
đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện 
phần Luyện tập. tập.
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT.
thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe.
HS:
+ BT 1: Thương yêu, thương mến, 
thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu 
mến, quý mến, mến thương, mến yêu, 
kính yêu, kính quý, kính mến.
+ BT 2: VD:
Mọi người trong gia đình em đều yêu 
thương nhau.
Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của 
chúng em!
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều 
đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? - Hs chia sẻ
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .. Tự nhiên và xã hội
 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 2)
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe 
buýt, thuyền).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương 
tiện giao thông.
- Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao 
thông. 
VHGT. Bài 3-Cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
3. Phẩm chất
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số 
phương tiện giao thông.
- Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đèn xanh 
– đèn đỏ
- GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe luật chơi
- Quản trò lên điều khiển trò chơi - HS chơi trò chơi
- GV khen HS tích cực tham gia chơi 
- Trong trò chơi vừa rồi có những phương tiện giao thông nào? - Xe máy, máy bay, thuyền
- Khi ngồi sau xe máy chúng ta cần lưu ý - HS trả lời.
điều gì?
- Yêu cầu 1-2 HS lên thực hiện và nêu cách 
đội mũ bảo hiểm đúng quy định - 2 HS lên thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi trên - HS lắng nghe
phương tiện giao thông (tiết 2)
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 
MỚI
Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi 
thuyền
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi đi xe buýt và 
đi thuyền.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về 
quy định khi đi xe buýt và khi đi thuyền. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 - HS quan sát hình, trả lời câu 
và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông hỏi.
tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe 
buýt. 
- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 
và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông 
tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi 
thuyền. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quy định khi đi xe buýt
quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, đặt câu 
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. hỏi
 - HS trả lời: 
 + Một số quy định khi đi xe 
 buýt: chờ xe ở bến hoặc điểm 
 dừng xe, không đứng sát mép đường; ngồi vào ghế, nếu phải 
 đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc 
 móc vịn; lên và xuống xe khi xe 
 đã dừng hẳn, đi theo thứ tự, 
 không chen lấn, xô đẩy. 
 + Một số quy định khi đi thuyền: 
 mặc áo phao đúng cách trước 
 khi lên thuyền; ngồi cân bằng 
 hai bên thuyền, ngồi yên không 
 đứng, không cho tay, cho chân 
 xuống nước; lên và xuống 
 thuyền khi thuyền đã được neo 
 chắc chắn. 
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt 
và đi thuyền
a. Mục tiêu: Biết cách chia sẻ với người 
xung quanh về quy định khi đi xe buýt và đi 
thuyền. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau 
nghe: - HS đọc yêu cầu thảo luận
+ Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn.
+ Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn. - HS thảo luận nhóm 4 ghi ý 
+ Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy kiến cá nhân và thống nhất ý 
định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền.
 kiến của nhóm theo kĩ thuật 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 khăn trải bàn 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - 2-3 đại diện nhóm trình kết 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. quả thảo luận
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS nhận xét, đặt câu hỏi 
 - HS chia sẻ theo thực tế bản 
 thân
 - HS xem và nêu ra một số tai 
 nạn có thể gặp khi đi xe buýt, đi 
 thuyền chưa đúng quy định
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức 
đã học.
b.Cách tiến hành: - HS chia sẻ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm 
nay? - HS lắng nghe
GV nhận xét, đánh giá tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Tính toán theo đơn vị ki-lô-gam
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 65 – 47 84 - 35
 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 72 – 37 30 – 6 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 80 – 71 50 -23
 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ 
 a. 54 - 2 = 18 
 b. 6 - 36 = 32 - HS làm bài cá nhân
 c. 35 + = 7 8 - Thảo luận nhóm đôi
 d. 56 + 38 = 38 + . - Chia sẻ trước lớp
 - HS đọc đề.
 - Tìm hiểu đề toán.
Bài 3: Nam cân nặng 24 kg , bố nặng - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
hơn nam 67 kg. hỏi bố cân nặng bao Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì?
nhiêu kg? - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4: Mẹ mua 76 kg gạo tẻ và 38 kg 
 gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp ít hơn - HS đọc đề bài: 
 gạo tẻ bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng 
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ.
- Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài.
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ trong thực tế.
 - Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. .
 .............
 Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CHO CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xácbài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố 
cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
-Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện
- GV cho HS viết một số bảng con một 
số từ ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xácbài thơ Cho con. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp 
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình 
cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con 
sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ 
nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là 
nơi để trở về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, 
vần ac / at
Mục tiêu:Làm đúng BT chọn chữ ng / 
ngh, chữ ch / tr, ac / at.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 
BT 2, 3a và 3b. 3b.
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS 
BT, YC các HS còn lại làm bài vào còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - HS lắng nghe.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn 
của bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 2:
- Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.
- Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
-Tiếng chuông chiều ngân nga.
+ BT 3:
a) Chữ ch hay tr?
 Một mẹ sinh được triệu con
 Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
 Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
 Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là 
mặt trời.
b) Vần ac hay at?
 Từ tre từ trúc mà ra
 Thành bạn thân thiết hát ca cùng người
 Thon dài một đốt thế thôi
 Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga
 Cái sáo
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV cho HS thi đua thêm các từ bắt - HS thi đua 
đầu bằng ch, tr - Hs nêu
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .
. .. .
 .............
 Tiếng Việt
 CHỮ HOA: M
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một 
con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - HS lắng nghe vận động theo bài hát
 - HS viết vào bảng con
- GV cho HS viết bảng con một số từ 
ngữ
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
.
4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M
Mục tiêu:Biết viết các chữ cái M viết 
hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ 
cỏcỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét 
và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét mẫu chữ M:
+ Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 
nét.
+ Cấu tạo:
Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 
ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang 
phải).
Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút 
ở cuối nét.
Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. - HS quan sát, lắng nghe.
Nét 4: Móc ngược phải.
+ Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét - HS lắng nghe.
móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê 
bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng - HS lắng nghe.
lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, 
chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái 
một chút và dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, 
chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét 
thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 
thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi 
lượn ở hai đầu.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx