Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 12 – CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 12 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam động. 20/11: + Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. + Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11. - GV phổ biến đến HS: + Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp. + Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo,... + Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo ở cấp trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẻ chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm sẻ, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp đọc - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu thầm theo. kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em - HS lắng nghe. có thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. - GV dẫn vào chủ điểm Kính yêu ông bà - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ theo. ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. (mãng cầu). - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc ý cách đọc của bạn. của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS lắng nghe. HS đọc tiến bộ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: -HS thi đọc - GV tổ chức cho HS thi đọc bài - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Toán Bài 36: LUYỆN TẬP ( Tiếp theo) – Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau: '1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm phép trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho 1 số. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - Cho lớp hát bài “Hổng dám đâu” Lớp hát và kết hợp động tác . - Bài hát nói về điều gì ? - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất đáng khen . - GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài 2.Thực hành, luyện tập Thực hiện được việc đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số Biết giải toán về ít hơn Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài - Chia sẻ trước lớp Bài 2 (trang 72) - Nêu cách thực hiện phép tính -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài yêu cầu gì? - Phân tích mẫu - HS đọc yêu cầu - Nêu phép tính 100 - 27 - YC HS nêu cách đặt tính ? - HS lắng nghe - Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực hiện tính - Nhận xét đúng - HS nêu cách thực hiện tính. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS làm vào bảng con - GV nhắc lại cách thực hiện tính. - Làm vào VBT các bài còn lại - GV nhận xet. Bài 5: - HS đọc đề bài - Nêu lại cách làm bài - Thảo luận nhóm đôi, tìm lỗi sai - HS lên bảng làm sửa lại cho đúng Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh vận dụng bài học vào thực tế Cách tến hành - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp ( Liên hệ thực tế) - Bài học hôm nay, con đã học thêm - được điều gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - GV yêu cầu HS nêu cách tính bài bị tiết sau - Đặt tính và tính 100 – 8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Buổi chiều Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI , BÀ NGOẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. ▪Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: -GV mở nhạc bài hát cháu yêu bà -HS nghe nhạc và vận động theo bài hát 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai? Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại bà nội, bà ngoại. diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng + Câu 2: vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên tình Sau đó đổi vai. yêu thương của hai bà dành cho cháu: - GV nhận xét, chốt đáp án. a) Ở khổ thơ 2 - GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ b) Ở khổ thơ 3 thơ cuối. HS 1: Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháu: a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm làm vườn để cho cháu có cây ăn quả. b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong cháu ngày Tết. Bà nội cũng trông mong cháu ngày Tết. + Câu 3: HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? a) Cháu yêu 1) tình yêu thương cha, yêu mẹ Và thương cả hai bà. b) Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu. c) Hai miền 2) lòng biết ơn quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha. HS 2:a – 1; b – 2; c – 1. - HS lắng nghe. - HS HTL 2 khổ thơ cuối. 3.Hoạt động3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. VBT. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm - HS lắng nghe, sửa bài. bà cháu trong một khổ thơ. Khổ 1: thương, yêu. Khổ 2: yêu. Khổ 3: mong, thương, trông. Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha. + BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại. Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, cho gà ăn. Em giúp ông bà quét, nhặt rau,chogà ăn. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực - Hs nêu tế - Hs lắng nghe Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Tự nhiên và xã hội ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 3) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. - Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. VHGT. Bài 2- Chấp hành đèn tín hiệu giao thông VHGT. Bài 7- Khi nhìn thấy người khác nghịch phá biển báo hiệu giao thông GDATGT. Bài 4- Biển báo hiệu giao thông 3. Phẩm chất - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. b. Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs chơi. - HS tham gia chơi - Từng cặp HS chơi: một HS nói đặc điểm, một HS đoán tên phương tiện giao thông. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương.- GV giới trực tiếp vào bài Đường và phương tiện giao thông (tiết 3) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số loại biển báo giao thông a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - HS làm việc nhóm 4: * Gv tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4 - Yc hs làm việc theo nhóm 4. HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 - HS trả lời: đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: - Có những loại biển báo giao + Có những loại thông: Biển báo chỉ dẫn (đường biển báo giao người đi bộ sang ngang, bến xe thông nào? Kể buýt), biển báo cấm (cấm người tên các loại biển đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy báo giao thông hiểm (giao nhau với đường sắt theo từng loại. có rào chắn, đá lở). + Tìm điểm giống - Điểm giống nhau của các biển nhau của các báo trong mỗi loại biển báo biển báo trong giao thông: mỗi loại biển báo + Biển báo chỉ dẫn có dạng giao thông. hình vuông hoặc hình chữ nhật, + Kể tên những biển báo giao thông khác nền xanh, hình vẽ màu trắng. thuộc ba loại mà em biết. + Biển báo cấm: có dạng hình Bước 2: Làm việc cả lớp tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết màu đen. quả làm việc trước lớp. + Biển báo nguy hiểm: có dạng - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. hình tam giác đều, viền đỏ, nền - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các vàng, hình vẽ màu đen. nhóm. - Những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết: biển báo cấm đi ngược chiều và dừng lại; biển báo chỉ dẫn đường ưu tiên; biển báo cảnh báo đi chậm. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 2: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: - Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS quan sát tranh, đóng vai và + Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống xử lí tình huống. trong hai tình huống SGK trang 46. - HS trình bày: + Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí + Tình huống 1: tình huống. Ban nữ: Mình chạy sang đường Bước 2: Làm việc cả lớp nhanh đi. - GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể Bạn nam: Bạn ơi, không nên hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. chạy sang đường khi tàu hòa - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. sắp đến, rất nguy hiểm. - GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử + Tình huống 2: lí tình huống của cả nhóm. Anh: Anh em mình đi đường này cho kịp giờ học nhé! Em: Chúng ta không được đi vào đường ngược chiều, rất nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện đâm vào. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI - HS chia sẻ NGHIỆM a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung bài - HS lắng nghe học. b.Cách tiến hành: + Tìm điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biến báo giao thông. + Kể tên các loại đường giao thông. - GV nhận xét, đánh giá tiết học GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 65 – 47 84 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 72 – 37 30 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 80 – 71 50 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền số thích hợp vào chỗ a. 54 - 2 = 18 - HS làm bài cá nhân b. 6 - 36 = 32 - Thảo luận nhóm đôi c. 35 + = 7 8 - Chia sẻ trước lớp d. 56 + 38 = 38 + . - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. Bài 3: Nam cân nặng 24 kg , bố nặng - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe hơn nam 27 kg. hỏi bố cân nặng bao Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? nhiêu kg? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: Mẹ mua 76 kg gạo tẻ và 38 kg gạo nếp. Hỏi mẹ mua gạo nếp ít hơn - HS đọc đề bài: gạo tẻ bao nhiêu kg? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. phụ. - Phân tích đề: - Treo bảng phụ chữa bài. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÀ NÔI, BÀ NGOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơBà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec hoặc et. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. 2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà ngoại. - GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài thơ. - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ - GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: + Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài thơ giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình cảm của bạn nhỏ dành cho các thành viên trong gia đình cũng như tình cảm của bà ngoại dành cho bạn nhỏ. + Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Hoàn thành BT r/ d/ gi, ec/ et (BT 2) Mục tiêu: Làm được các BT r / d/ gi, ec/ et. Cách tiến hành: - 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2a và - GV mời 2 HS lần lượt đọc YC của BT 2b trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. 2a và 2b. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT còn lại làm bài vào VBT. 2a và 2b, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT. - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. trên bảng của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ có a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa: tiếng: -Giữ kín, không cho ai biết. giấu giếm. -Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ. hát ru. -Vết tích còn lại của sự vật, sự việc. dấu tích. b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa: -Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết. Bánh tét. -Xe có bồn chở dầu, nước,... Xe két nước. -Xe cộ đông đúc, không đi lại được. Kẹt xe. 4. Hoạt động 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi, ec/ et Mục tiêu: Luyện tập các BT r/ d / gi, ec/ et. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh: GV HS thi tìm nhanh. đọc từng YC, cho HS trả lời nhanh. - GV nhận xét, khen HS, gợi ý một số từ ngữ: - HS lắng nghe. a)Tiếng bắt đầu bằng r: rá, rau, răng, rìa, rổ, rồng, ruộng, rực, rừng,.. -Tiếng bắt đầu bằng d: danh, dân, duyên, dáng, dịu, dê, dễ, dội, dù, dùng, dữ, dương, ... -Tiếng bắt đầu bằng gi: gián, giành, giáo, giận, giật,... b)Tiếng có vần ec: béc, éc, séc, véc,... -Tiếng có vần et: bét, hét, két, kẹt, mét, mẹt, nét, phét, rét,... Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt CHỮ HOA: L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính.Ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2.Hoạt động: Tập viết chữ L hoa 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa L - HS lắng nghe, quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu L: + Cấu tạo: Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết chữ L lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Luôn luôn yêu kính ông bà. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng đề cập và nhắc nhở chúng ta phải luôn yêu kính ông bà. - HS quan sát và nhận xét độ cao của - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận các chữ cái. xét độ cao của các chữ cái: - Những chữ có độ cao 2,5 li:L, l, y, k, h, g, b. - Những chữ còn lại có độ cao 1 li:u, ô, n, ê, a. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu chữ Luôn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ L cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết chữ L cỡ vừa và vở. cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Luôn luôn - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng yêu kính ông bà. Luôn luôn yêu kính ông bà. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tìm tên riêng bắt đầu bằng chữ L - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán Bài 36: LUYỆN TẬP ( Tiếp theo) – Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau: '1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm phép trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho 1 số. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

