Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TUÀN 11 – TRI ÂN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 11 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Biết được kế hoạch của nhà trường về phong trào làm sản phẩm tri ân thầy cô. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào làm sản phẩm tri ân thầy cô. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của những hoạt động tri ân thầy cô. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt phong trào làm sản phẩm tri ân thầy cô động. đối với HS toàn trường. Nội dung chính tập trung vào: + Mục đích phong trào: HS thể hiện sự khéo léo, sáng tạo của bản thân thông qua các sản phẩm tự làm để tặng thầy cô nhân ngày 20/11. Qua đó, HS bày tỏ sự yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. + Nội dung phong trào: HS tự sáng tạo một sản phẩm từ những vật liệu thiên nhiên như vỏ sò, ốc, đá, lá cây khô,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết nội dung chủ điểm. ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẻ chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ - GV mời 1 HS đọc to YC của phần trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. Chia sẻ trước lớp. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp về - GV mời một số HS giới thiệu trước tranh, ảnh em mang đến lớp về tranh, ảnh em mang đến. - GV dẫn vào chủ điểm Vòng tay yêu thương - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể chuyện sẽ cho các em biết được bà là kể chuyện hay nhất, những câu chuyện - HS lắng nghe. của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Bài thơ cũng cho các em biết được là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. 2.Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, hồn nhiên. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc thơ. nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 4. + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Hs nêu Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế - Hs lắng nghe Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Toán Bài 33: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học toán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD: 42 - 23 “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để = 19 tìm kết quả của các phép trừ (có 33 - 15 = 18 nhớ) trong phạm vi 20 đã học. 51 - 34 = 17 - GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép + Làm thế nào để tìm được kết trừ quả của phép trừ 52 – 24 = ? 52 – 24 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương. - Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các khối lập phương và kĩ năng đặt tính rồi tính để tính được phép trừ( có nhớ) trong phạm vi100 Cách tiến hành: - Gv kết hợp giới thiệu bài - GV hướng dẫn hs cách tìm kết - HS lắng nghe. quả phép tính 52 - 24 bằng các - HS ghi tên bài vào vở. khối lập phương: - GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài - HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo thành từng thanh chục, để có 5 GV thanh ở cột chục, 2 khối lập - Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương phương rời ở cột đơn vị đồng thời rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân. gắn lên bảng. - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột Hs thao tác trên các khối lập phương của mình, chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn tay gài, miệng nói theo Gv hướng dẫn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị. - Vậy 52 - 24 = ? - Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập - Hs trả lời: 52 - 24 = 28 phương như thế nào? - 2, 3 hs trả lời - GV chốt ý - GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả) - Hs lắng nghe + 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con. Vậy: 52 – 24 = 28. - Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng con: 65 – 17 = ? 74 – 16 = ? - HS làm một số VD: - Gv nhận xét, tuyên dương. 65 – 17 = 48 74 – 16 = 58 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Cách tiến hành Bài 1: Tính ( trang 67) 31 - 16 - Hs đọc đề 42 - 25 - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị 63 - 28 - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 44 - 38 - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện - Hs khác nhận xét, bổ sung tính như thế nào? - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp - Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp. - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. 4. HĐ vận dụng Mục tiêu: Biết thực hành tính theo mẫu các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Cách tiến hành Tính (theo mẫu) M: 41 - 15 - 9 = ? - Hs đọc đề 32 - 18 - 5 = ? - Hs lắng nghe 52 - 23 - 8 = ? 64 - 36 - 9 = ? - Gọi hs nêu đề bài - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị - GV hướng dẫn mẫu: - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 41 - 15 - 9 = 26 - 9 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 = 17 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 - Ta thực hiện tính ntn? - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 làm bảng lớp - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ - HS nêu ý kiến HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Buổi chều Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.Năng lực ngôn ngữ: ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. ▪Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. ▪Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 2.Năng lực văn học: ▪Nhận diện được bài thơ. ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi vòng quay -HS thi đua đọc bài Bà kể chuyện may mắn 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thầm theo. thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ - GV mời một số HS trả lời CH theo trả lời CH theo nhóm đôi. hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV nhận xét, chốt đáp án. phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc gì? HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết truyện. + Câu 2: HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những lúc bố kể chuyện nghe không hay bằng bà. + Câu 3: HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà kể rất hay? Chọn ý đúng nhất: a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố. b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên. c) Vì cả hai lí do trên. HS 2: Đáp án c). - HS lắng nghe. 3.Hoạt động: Luyện tập Mục tiêu:Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: BT 1: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Những câu chuyện của bà: thú vị, hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v... b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, nhiều vô kể,... c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn nhiên, dễ thương, v.v... - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. BT 2: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - HS làm bài vào VBT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Chuyện của bà rất hay. Chuyện của bà thế nào? b) Kho chuyện của bà rất phong phú. Kho chuyện của bà như thế nào? c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên. Cách kể chuyện của bà thế nào? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. . .............. Tự nhiên và xã hội ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (TIẾT 1) I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. - Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. * VHGT. Bài 9- Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông .Tích hợp vào hoạt động 1 3. Phẩm chất - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. - HS nghe và vận động theo bài b. Cách tiến hành: hát - GV mở nhạc bài hát Chúng em với An toàn giao thông - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia hỏa, máy bay, xe buýt, xe đình đã từng sử dụng những phương tiện giao khách,.... thông nào để đi lại? - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại đường giao thông a. Mục tiêu: - Kể được tên các loại đường giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Bước 1: Làm việc theo cặp + Tên các loại đường giao - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 thông trong các hình: đường bộ, trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: đường thủy, đường hàng không, + Kể tên các loại đường giao thông? đường sắt. + Giới thiệu tên các loại đường giao thông + Tên các loại đường giao khác, mà em biết? thông khác mà em biết: đường Bước 2: Làm việc cả lớp sống, đường biển, đường cao - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết tốc,... quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy gồm có đường sông và đường biển. - GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương mình. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS thảo luận, trao đổi. + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà mình đã thu thập được về giao thông của địa - HS hoạt động theo nhóm 6, phương. thực hiện các yêu cầu cảu GV. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. bày sản phẩm. - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các - Các nhóm khác nhận xét. nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng tạo. *Làm việc cả lớp - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về - HS lắng nghe và ghi nhớ. việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...) - HS lắng nghe - GV có thể chia sẻ một số khó khăn trong việc đi lại tại địa phương. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho tiết 2 b.Cách tiến hành: -HS chia sẻ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS lắng nghe nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 75 – 46 80 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 55 – 7 70 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 90 – 81 40 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền dấu : â. a. 46 - 7 . 38 64 - 30 32 - HS làm bài cá nhân - Thảo luận nhóm đôi b. 35 + 9 46 56 –38 .47 - - Chia sẻ trước lớp 18 - HS đọc đề. - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài 3: An có 34 cái bút , mẹ mua thêm Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? 7 cái. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái - HS làm bài vào vở (5 phút) bút? (2 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: Buổi sáng cửa hàng bán - Phân tích đề: được 75kg gạo, buổi chiều của hàng bán Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm được ít hơn buổi sáng 7 kg. Hỏi buổi - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? chiều cửa hàng bán được bao nhiêu Kg -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích gạo ? các em nói theo suy nghĩ của mình. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Treo bảng phụ chữa bài. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ trong thực tế. -Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: NGHE-VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - GV liên hệ giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơÔng và cháu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm của ông dành cho cháu. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết. đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi. chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc tiếng in đậm (BT 2) Mục tiêu: Làm đúng BT chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - Các HS còn lại làm bài vào VBT. bảng hoàn thành BT. - GV YC các HS còn lại làm bài vào - Một số HS nhận xét bài làm của bạn VBT. trên bảng, nêu bài làm của mình. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu bài làm của - HS sửa bài. mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Chữ ch hay tr? Bà là kho cổ tích Kể mãi mà không vơi Chuyện thần tiên trên trời Chuyện cỏ hoa dưới đất. NINH ĐỨC HẬU b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện. HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống (BT 3) Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành: - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. bảng hoàn thành BT. - GV YC các HS còn lại làm bài vào - Các HS còn lại làm bài vào VBT. VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn của bạn trên bảng, nêu bài làm của trên bảng, nêu bài làm của mình. mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS sửa bài. a) trung thực, chân thành, chung sức, của chung b) bãi đỗ xe, thi đỗ, trời đổ mua, cây bị đổ 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm + Sau bài học này em biết thêm được cho đep điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu + Lắng nghe dương những HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

