Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

docx 28 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 8
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Chủ đề 2: Em là ai: Sinh hoạt dưới cờ
 Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
 Sau hoạt động, HS có khả năng
- Biết được nội dung phong trào rèn nền nếp 
- Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt
- Vui vẻ tham gia phong trào rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt
2. Năng lực chung: 
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
- Rèn được nề nếp của bản thân trong học tập và sinh hoạt.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các 
hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao 
kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương 
sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt 
động của HS
- HS lắng nghe.
- HS chào cờ. 
Hoạt động 2: Khám phá 
a. Mục tiêu:
 - HS “ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt 
.
- Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ.
 -Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập sinh hoạt
- HS lắng nghe.
 1 b. Cách tiến hành: 
 GVvà HS “ Đánh giá việc thực hiện rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và 
sinh hoạt .
- Thể hiện “ Rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt ở nhà nhằm xây 
dựng nề nếp trong các hoạt động.
 - HS quan sát . 
Hoạt động 3: Thực hành 
 - GV yêu cầu HS thào luận nhóm 5 mỗi nhóm thể hiện “ Đánh giá việc thực hiện 
rèn nề nếp sinh hoạt ” trong học tập 
+ Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ
+ Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập sinh hoạt
+ Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ dùng, thiết bị học tập
- GV yêu cầu HS đánh giá cụ thể việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp mình 
tuần qua trong giờ sinh hoạt
- GV theo dõi, nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học. 
- Về nhà các em tập rèn nề nếp học tập và sinh hoạt.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luậntoán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
 2 - Cho HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì 
bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như 
vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra 
một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có 
thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. 
Bài 2. Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng 
cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi 
chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì 
kết quả bằng số còn lại.
Bài 3. Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các 
phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích 
hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số 
ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
 Bài 4: Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có 
thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy 
có tất cả 5 con chim.
 C. Hoạt động vận dụng
 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm 
vi 6.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 âm -âp (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
 3 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Bộ ĐD Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần âm
- HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS 
nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm.
- GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. 
- Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ 
dùng làm thuốc bổ). 
- Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
- GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - 
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
2.2. Dạy vần âp (như vần âm) 
- HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp.
-Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / 
Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập.
– Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. 
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)
 4 - HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân 
đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
- GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài vào VBT. 
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
 Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. 
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). 
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. 
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . 
c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập.
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, 
các em hãy cùng nghe. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: 
“Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ.
- HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá 
mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
 5 * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 em - ep ( Tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40).
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 
Mục tiêu:
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần em
 6 - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích 
vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em.
- HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: 
ca - em - kem / kem.
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 
2.2. Dạy vần ep 
- HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, 
ép. 
- HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
- Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. 
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep 
(chép, dẹp, nép, tép,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu.
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. 
- kem: viết k trước, vần em sau. 
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. 
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. 
d) Luyện đọc câu 
 7 - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho 
là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu/ 2 câu). 
Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. 
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp 
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng.
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ 
đẹp hơn. Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. 
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện 
tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Gà nhép rất tình cảm, / Gà nhép yêu mẹ 
và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá 
cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Tự học
 Tự hoàn thành các nội dung học tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS hoàn thành các nội dung học tập trong vở bài tập toán, vở bài tập tự 
nhiên xã hội,môn Tiếng Việt. Tuần 7
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở bài tập,SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Phân nhóm học sinh
- Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi
Nhóm 1: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập toán
Nhóm 2: Những học sinh chưa hoàn thành vở BT tự nhiên và xã hội
Nhóm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của các nhóm.
 8 Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trong vở bài 
tập toán( Nhật, Khánh ..)
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiên và xã 
hội
 HS quan sát tranh, tự nêu nội dung và làm
 Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết
Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành môn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành đọc,viết 
(Kiên,Phong,Hà My...)
3. Đánh giá kết quả 
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết:( sau bài 40, 41)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành 
- GV cho cả lớp cùng hát 1 bài
 9 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét. 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, ấp, cá mập; em, kem, ep, dép. 
b) Tập viết: âm, củ sâm, ấp, cá mập. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập. 
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà viết lại bài cho đẹp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
 10 HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, 
chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu 
con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao 
nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết 
quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm 
tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 
= 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm 
kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm 
bàn).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học
Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng 
các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử 
dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể 
nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV dặn dò
 11 - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong 
phạm vi 10.
- Dặn dò HS về nhà tự nhẩm lại các phép tính.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 êm - êp (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo 
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. 
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: 
Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
- Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần êm: HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. / Phân tích vần êm. / HS (cá 
nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm. / Phân tích tiếng đêm ( Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm.)
- GV chỉ mô hình từ khoá cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm 
 12 2.2. Dạy vần êp: HS nhận biết ê, p; đọc: ê – pờ - êp. Phân tích vần êp./ Đánh vần: ê 
- pờ - êp / êp.
- HS nói: bếp lửa. Tiếng bếp có vần êp. / Phân tích tiếng bếp. / Đánh vần: bờ - êp 
- bêp - sắc - bếp / bếp. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo 
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu yêu cầu; chỉ chữ trên từng quả táo 
cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,..
- 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn 
nối từ với rổ vần, hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho quả táo rơi vào rổ).
- HS làm bài trong VBT..
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, 
mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,... 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. 
b) Viết vần êm, êp 
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý 
nét nối giữa ê và m. Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần). 
c) Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b 
cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác 
gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
 13 b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, 
thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, 
điều mà mình muốn giữ kín).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). 
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa 
tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời 
lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa 
phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc 
thiểu số.
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò 
chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, 
bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
- 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn 
làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh 
giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
* GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / 
bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả 
năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều 
rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không 
có lúa gạo.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe 
nhé! 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Lớp học của em (Tiết 3)
 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Về nhận thức khoa học:
- Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản thân 
khi tham gia các hoạt động đó.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập 
trong lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Phiếu tự đánh giá cá nhân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng mình).
+ Tiết học Tự nhiên hôm trước học bài gì?
+ Lớp học hôm nay đồ dùng được sắp đặt như thế nào? 
+ Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt động nào ?
GV dẫn dắt vào bài học: 
1. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp 
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp ( 15 phút)
* Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến 
của mình về lớp học sạch, đẹp. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
 HS quan sát các hình ở trang 32 trong SGK, trả lời các câu hỏi:
 + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình. 
+ Em thích lớp học của em như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ 
sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Lớp học ở hình lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. 
+ Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 
+ Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 6: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp ( 15 phút)
* Mục tiêu
 - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
 - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp mỗi ngày. 
 15 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
- Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
 - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Sắp 
xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, lau chùi bàn, ghế, bảng đen ; quét lớp ; trang trí 
lớp,... 
Bước 3: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT). GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “Lớp học 
như là nhà. Cô giáo như mơ hiền. Bạn bè như là anh em ”. 
IV. ĐÁNH GIÁ 10 phut
Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập 
- Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá (Phụ lục). 
- HS sẽ tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập bằng cách:
 + Tô màu vào © nếu em thường xuyên thực hiện việc đó. 
+ Tô màu vào % nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó. 
+ Tô màu vào 6 nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó 
. - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 im - ip (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm mẹ con :chăm chỉ hoàn thành 
nhiệm vụ học tập. 
 16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vẫn im 
- GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. 
- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im.
- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm 
ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần 
im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm.
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm.
2.2. Dạy vần ip
- HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip.
- HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - 
bip - nặng - bịp / bịp.
- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
- HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng 
hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng 
để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: 
Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip...
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
 - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
 17 a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.
b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
- 1 HS nói cách viết vần im. 
- GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm 
tương tự với vần ip.
- HS viết: im, ip (2 lần). 
c) Viết: bìm bịp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt 
trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). 
- HS viết: bìm bịp.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sẻ và cò. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt 
tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì 
xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài.
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. 
Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, 
đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ.
c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). 
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
- GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ 
tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc./HS làm bài trong VBT. / 1 HS lên bảng, viết số 
thứ tự trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ...
- Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ 
cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe, tìm thêm các tiếng có vần im, ip
 18 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
 Thứ sáu , ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết :(sau bài 42, 43)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
- Vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động Luyện tập (33p)
- Mục tiêu:
- Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp.
b) Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa.
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: im, ip, bìm 
bịp (như mục b).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà viết lại bài cho đẹp
 19 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Ba chú lợn con
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà 
vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:
- GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh (bài 38), nêu câu hỏi, 
mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu 
chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét và kết nối bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, mời HS xem tranh, nói tên các nhân 
vật (truyện có ba anh em lợn và một con sói). Các em hãy thử đoán ba chú lợn con 
đang làm gì, con sói làm gì? HS: Ba chú lợn mỗi chú làm một ngôi nhà. Sói phá 
nhà lợn, muốn ăn thịt lợn). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một bãi đất 
trống trong rừng. Vì luôn bị một con sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã 
quyết định mỗi chú làm một ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh, cảnh giác, làm 
được ngôi nhà vững chắc, chống lại con sói ác? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập .
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (anh em 
lợn quyết định mỗi người làm một ngôi nhà để chống lại sói): giọng kể chậm rãi, 
nhấn giọng các từ ngữ nói về hành động xấu của sói (rình rập), về vật liệu làm 3 
ngôi nhà. Đoạn 3, 4, 5 (Sói tấn công lần lượt 3 ngôi nhà): giọng kể hồi hộp. Đoạn 6 
(sói bị trừng trị, anh em lợn từ đó sống bình yên): giọng vui, hể hả.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx