Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 7
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Chủ đề 2: Em là ai
 Sinh hoạt dưới cờ: Rèn nề nếp sinh hoạt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
 Sau hoạt động, HS có khả năng
- Biết được nội dung phong trào ren nền nếp trong học tập và sinh hoạt
- Biết được nội dung phong trào ren nền nếp trong học tập và sinh hoạt
- Vui vẻ tham gia phong trào rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt
2. Năng lực chung: 
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
- Rèn được nề nếp của bản thân trong học tập và sinh hoạt.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các 
hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng 
ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS lắng nghe.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao 
kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương 
sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt 
động của HS
- HS chào cờ. 
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Khám phá 
a. Mục tiêu:
 - Thể hiện việc “ Rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt .
b. Cách tiến hành: 
 GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào “Nói lời hay ý đep” - HS lắng 
nghe 
 - Thể hiện việc “ Rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt . - Thể hiện “ Rèn nề nếp sinh hoạt” trong học tập và sinh hoạt ở nhà nhằm xây 
dựng nề nếp trong các hoạt động. - HS quan sát . 
Hoạt động 3: Thực hành 
 - GV yêu cầu HS thào luận nhóm 5 mỗi nhóm thể hiện “Rèn nề nếp sinh hoạt 
” trong học tập và sinh hoạt ở nhà m ở trường, lớp học. - HS thảo luận nhóm 5.
- HS tập thể hiện.
- Xây dựng nên nếp trong các hoạt động học trên lớp học.
- Xây dựng nên nếp trong các hoạt động học ở nhà
- Xây dựng nền nếp trong các hoạt động giáo dục khác.
- Hướng dẫn các lớp 1 triển khai rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt đối với 
HS lớp 1
- GV theo dõi, nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học. 
- Về nhà các em tập rèn nề nếp học tập và sinh hoạt.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Cho HS nêu lại các số từ 0 đến 10, từ 10 xuống 0
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 1: Số ?
- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể 
dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính 
vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính 
tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự 
nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:2+1=3,1+3=4,3+2=5,5+1=6
Bài 2:Tính:
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể 
dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia 
sẻ trước lóp.
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 3:Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép 
tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu 
chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.
b) Tương tự: 4 + 1 = 5.
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt
 v- y (tiết 1+2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
2. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). 
- 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. 
 Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. 
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
Cách tiến hành:
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / 
Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - 
ta - sắc - tá / y tá.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc 
trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ ngữ. 
- HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý 
nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng.
3.2. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để 
biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng 
dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). 
Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
3.3. Tập viết (bảng con) 
Mục tiêu:
 - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li 
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. 
- Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Vê nhà tìm các tiếng có âm v, y
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 Chữ hoa (tiết 1+2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa. 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, đọc 
các chữ: ve, y tá. 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt 
Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), 
nắm được quy tắc viết hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
Mục tiêu:
 - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu 
văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D 
trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại).
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, 
cả lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng 
của dì). HS nhắc lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của 
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và 
tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
* Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) 
nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
Cách tiến hành:
3.1. Tập đọc (BT 3)
a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là 
gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài 
Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ 
quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố 
những điều vừa học về quy tắc viết hoa.
b) GV đọc mẫu,
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà 
quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng 
dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã 
Có quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là 
qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
 TIẾT 2
3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) 
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
- GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên 
bài. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
- 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / 
Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên 
riêng.
+ HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L 
trong tiếng Lê vì là tên riêng.
+ HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, 
chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
- 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà 
(Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À .
- 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. 
3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in 
thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. 
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là 
chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in 
hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết 
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là 
chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in 
hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn). - GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa..
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; 
quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, 
tập một).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Tự học
 Tự hoàn thành các nội dung học tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS hoàn thành các nội dung học tập trong vở bài tập toán, vở bài tập tự 
nhiên xã hội,môn Tiếng Việt. Tuần 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở bài tập,SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Phân nhóm học sinh
- Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi
Nhóm 1: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập toán
Nhóm 2: Những học sinh chưa hoàn thành vở BT tự nhiên và xã hội
Nhóm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của các nhóm.
Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trong vở 
bài tập toán( Khánh,Hà Vi..)
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiên và 
xã hội
 HS quan sát tranh, tự nêu nội dung và làm
 Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết
Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành môn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành đọc,viết 
(Kiên,Phong,Nhật...)
3. Đánh giá kết quả 
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết ( sau bài 34, 35)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Các chữ mẫu v, y đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động
 Cả lớp cùng hát 1 bài hát
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành:
a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết. 
b) Tập tô, tập viết: V, ve, y, y tá. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ. 
+ Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau.
+ Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. 
+ Từ y tá: viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a. 
- HS tập tô, viết: , ve, y, y tá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như mục b): 
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ch ghép từ hai chữ c và h.. 
+ Chữ qu: ghép từ hai chữ q và u.
+ Tiếng chia: viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà: viết qu trước, a sau, dấu huyền 
đặt trên a.
- HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiếp theo) Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong 
phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan 
giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Ti vi, máy tính
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 1 HS lên chọn 1 bức tranh - nêu tình huống 
“Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.
Nhận xét, tuyên dương
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Trò chơi đố bạn
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định.
 GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo 
thành bảng cộng như SGK
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính 
trong bảng.
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
 Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
 Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Mục tiêu:
 - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong 
 phạm vi 6.
 Cách tiến hành:
 Bài 1:Tính nhẩm.
 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết 
 quả vào vở.
 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi 
 phép tính.
 - GV chốt lại cách làm bài:
 a) 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
 5 + 1 = 6 2 + 2 = 4 3 + 3 = 6
 b) 2 + 1= 3 3 + 1 = 4 4 + 2 = 6 
 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 2 + 4 = 6
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được 
ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận 
dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố 
kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng 
hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...
- Ở câu b) GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng 
cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đổi. 
HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...
 D. Hoạt động vận dụng
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa 
thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả 
mấy cái kẹo?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với 
các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________-
 Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 am - ap (tiết 1+2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm 
đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà.
2. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, 
những chữ hoa ghi tên riêng.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ 
học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm 
đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần am 
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). Trong từ 
quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
- Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ cam. 
2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) 
- HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, tiếng 
nào có vần ap? (Tiếng đạp).
- Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp.
- So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: vẫn am có 
âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học 2 
tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, tiếng, cả lớp 
đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) 
a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập. b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: 
khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). Giải nghĩa từ: 
Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và 
ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần 
am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). 
Mục tiêu:
 - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
Cách tiến hành:
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. 
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p.
- quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. 
(Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a).
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. 
* Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 4).
Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà.
Cách tiến hành:
a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Ve và gà ; giới thiệu: Đây là phần 1 của 
truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không cần đọc số (1). Truyện có hai 
nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu to, hai cánh trong, có khả năng 
tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra 
giữa ve và gà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ 
thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS; 
nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể 
đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). 
g) Thi đọc theo vai -(Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc 
mẫu. - Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...)
- GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). Hình ảnh trong câu b là gì? 
(Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng).
- GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. 
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn.
- Cả lớp nhắc lại: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị gà làm để có lúa cho lũ nhỏ lũ trẻ / lũ gà 
bé /lũ gà con lông vàng..
- GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi thường 
gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Lớp học của em (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Về nhận thức khoa học:
- Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Phiếu tự đánh giá cá nhân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng mình).
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên 
trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 
1. Giới thiệu lớp học của em 
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An 
* Mục tiêu 
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An. Biết cách quan sát, trình 
bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28, 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Lớp bạn An có 
những ai? Họ đang làm gì? 
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? Bước 2: Làm việc cả 
lớp
 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: 
+ Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS. Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS 
hát, vẽ,...
 + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ đồ 
dùng,... 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình 
 * Mục tiêu 
- Nêu được tên lớp học và một số đồ dùng trong lớp học của mình. 
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu 
hỏi), gợi ý như sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình.
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học (tên và nhiệm vụ chính của họ). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. GV 
bình luận, hoàn thiện các hỏi và câu trả lời của HS. 
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
 - Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời. 
Gợi ý: 
- Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS, Nhiệm vụ chính của GV là dạy học, 
nhiệm vụ chính của HS là học tập.
 - Đế giữ đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo quản đồ 
dùng, không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, sử dụng đồ dùng đúng cách ;... 
- HS làm cầu 1, 2 của Bài 4 (VBT). 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 ăm - ăp ( Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn nhọc
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
-Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động
1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và 
gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp.
- Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â 
vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình 
“âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, 
nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, 
các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - 
ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - 
ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ăm 
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
- GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm 
chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - 
mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) 
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. 
- Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. 
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 
- Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – 
cắp - nặng - cặp / cặp da.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình 
từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp)
- Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, 
tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. 
- 2 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, 
đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
Cách tiến hành
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần ăm: a và m đều cao 2 li. 
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm. 
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. 
c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
Cách tiến hành
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết 
câu chuyện kết thúc thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm 
múa, chăm làm, chả lo gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm 
múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS 
đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. 
- 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì.
Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng. 
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích cho , lúc chả có gì ăn. / 
Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve.
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ 
lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Tìm các tiếng có ăm, ăp
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết( sau bài 36, 37)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động
 - GV cho cả lớp hát 1 bài
- HS viết bảng con chăm chỉ, 
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) HS đánh vần, đọc trơn:am, quả cam, ap, xe đạp, ăm, chăm chỉ, áp, cặp da. 
b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp. 
- 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp.
- HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như mục b). HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành 
phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
......................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện : Chú thỏ thông minh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát 
khỏi miệng cá sấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:
- GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài 32), nêu câu hỏi, mời HS 
1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên của câu chuyện.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các 
tranh minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh. Các em hãy xem tranh để biết câu chuyện có 
những nhân vật nào. Các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! (là tiếng kêu của cá sấu) có nghĩa gì? HS 
phát biểu. GV chốt lại: Câu chuyện có 2 nhân vật là thỏ và cá sấu. Cá sấu đớp thỏ. Khi cá 
sấu kêu Hu! Hu! thì miệng nó khép lại gần kín. Còn khi nó kêu Ha! Ha! thì miệng nó mở 
to ra, thỏ nhảy khỏi miệng cá sấu.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về một chú thỏ con bị cá sấu đớp. Thế mà thỏ 
vẫn thoát khỏi miệng cá sấu. Làm thế nào cho cá sấu mở miệng? Thỏ đã nghĩ ra cách gì 
để lừa cá sấu mở miệng?
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (thỏ kiếm ăn ở 
bờ sông, gặp cá sấu, cá sấu đớp thỏ), kể với giọng chậm rãi, hồi hộp. Đoạn 3, 4 (cá sấu 
doạ thỏ, thỏ nghĩ kế thoát thân), kể gây ấn tượng với các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! Đoạn 5, 6 
(cá sấu ngu ngốc làm theo lời thỏ, thỏ thoát nạn), giọng kể vui, sảng khoái.
 Chú thỏ thông minh
(1) Có một chú thỏ con đi đến bờ sông ăn cỏ. Lát sau, thỏ khát nước. Nó lần xuống sông 
uống nước thì thấy một con cá sấu to xù đang nằm ở đó.
(2) Cá sấu nhìn thấy thỏ thì nằm im, giả vờ ngủ. Thỏ tưởng cá sấu đang ngủ nên rón rén đi 
xuống mép nước. Bất ngờ, cá sấu vọt tới, đớp thỏ.
(3) Trước khi nuốt mồi, cá sấu tru mõm kêu lên “Hu! Hu!” để doạ thỏ cho vui.
(4) Thỏ nằm trong mồm cá sấu sợ chết khiếp nhưng vẫn cố bình tĩnh nghĩ mẹo thoát thân. 
Nó bảo cá sấu: “Anh kêu Hu! Hu! thì chẳng có gì đáng sợ. Anh phải kêu Ha! Ha! thì may 
ra mới doạ được tôi”. . (5) Nghe thỏ nói thế, con cá sấu ngu ngốc lập tức há to miệng, kêu lớn: “Ha! Ha!”. 
(6) Thỏ chỉ chờ vậy, lập tức nhảy phốc khỏi môm cá sấu, chạy biến vào rừng.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
Mục tiêu:
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thỏ con đến bờ sông làm gì? (Thỏ con đến bờ sông ăn cỏ). Nó thấy 
cá sấu khi nào? (Nó nhìn thấy cá sấu khi xuống sông uống nước).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thỏ nhìn thấy cá sấu mà vẫn đi xuống mép nước? (Thỏ tưởng cá 
sấu đang ngủ nên rón rén đi xuống mép nước). Cá sấu bất ngờ làm gì? (Cá sấu bất ngờ vọt 
tới, đớp thỏ).
- GV chỉ tranh 3: Trước khi nuốt mồi, cá sấu làm gì để doạ thỏ? (Trước khi nuốt mồi, cá 
sấu tru mõm kêu Hu! Hu! để doạ thỏ cho vui).
- GV chỉ tranh 4: Thỏ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát thân? (Thỏ bảo cá sấu: “Anh kêu Hu! 
Hu! thì chẳng có gì đáng sợ, anh phải kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ được tôi”). .
- GV chỉ tranh 5: Nghe lời thỏ, cá sấu đã làm gì? (Con cá sấu ngu ngốc lập tức há to 
miệng, kêu lớn: Ha! Ha!).
- GV chỉ tranh 6: Khi cá sấu kêu, thỏ con làm gì? (Chỉ đợi cá sấu kêu Ha! Ha !, thỏ lập 
tức nhảy phốc khỏi mồm cá sấu, chạy biến vào rừng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
 - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện, không nhìn tranh (yêu cầu cao).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát 
khỏi miệng cá sấu
Cách tiến hành:
- GV: Vì sao thỏ thoát nạn? (Vì thỏ thông minh, nghĩ ra cách lừa được cá sấu há rộng 
miệng. (Vì cá sấu ngu ngốc đã mắc mưu thỏ. /...).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu, GV kết luận: Câu chuyện cho 
các em thấy thỏ con nhỏ bé mà thông minh, lừa được con cá sấu to xác mà ngu ngốc nên 
đã thoát khỏi miệng cá sấu. Câu chuyện khuyên các em: Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, 
thông minh nghĩ cách cứu mình.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố, dặn dò
3. Hoạt động : Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện. Dặn HS về nhà kể cho người 
thân nghe chuyện về chú thỏ thông minh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_mi.docx