Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 5
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 v-y (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
- GV kiểm tra một số HS đọc bài Thỏ thua rùa (2) (bài 33). 
- 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- HS, GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 10’)
HĐ 1: Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. 
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / 
Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - ta - 
sắc - tá / y tá.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. 
HS gắn lên bảng cài: v, y.
 1 3. Luyện tập ( 53’)
HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ ngữ. 
- HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, 
chú ý, cố ý, ý chí,...).
HĐ 2: Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để 
biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). 
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). Dì 
Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
HĐ 3: Tập viết (bảng con) 
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng 
xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li 
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. 
- Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 2’)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
.IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .___________________________________________
 Tiếng Việt
 Chữ hoa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
 2 - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa 
chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, 
đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, yêu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
GV kiểm tra HS viết, đọc các chữ: ve, y tá.
 - HS, GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 12’)
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt Bài Chữ hoa sẽ 
giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc 
viết hoa.
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu 
văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D 
trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại).
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, cả 
lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng của 
dì). HS nhắc lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của 
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên 
đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
* Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc 
lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 
3. Luyện tập (16’)
HĐ 1: Tập đọc (BT 3)
 3 a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là gia 
đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập 
đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà 
đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những 
điều vừa học về quy tắc viết hoa.
b) GV đọc mẫu,
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà 
quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). 
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã 
Có quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là 
qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
HĐ 2: Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) ( Hướng dẫn học ở nhà)
HĐ 3: Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in 
thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. 
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ 
in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết 
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ 
in hoa, các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in 
hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in 
hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 2’)
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa..
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
.IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 4 Thứ ba,ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 am - ap (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô 
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
b.Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bờ Hồ
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu : Khởi động
 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, 
đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, 
các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần 
ap.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 
2.1. Dạy vần am 
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
 5 b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). 
Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
- Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ cam. 
2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) 
- HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, 
tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp).
- Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp.
- So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: vẫn 
am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa 
học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, 
tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) 
a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập.
b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành 
động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). 
Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm 
thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống 
nứt nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng 
có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có 
vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). 
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. 
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p.
 6 - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am 
sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt 
dưới a).
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. 
* Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 4).
a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài : Bờ Hồ . Đây là một bức tranh vẽ 
cảnh bố và mẹ đưa bé đi chơi ở bờ hồ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp Giáp, phố cổ, bờ hồ. Tháp rùa (Có thể đánh 
vần nhẩm trước khi đọc trơn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 4 câu). 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho 
HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc 
được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...)
- GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (cả nhà đi bộ). Hình ảnh trong 
câu b là gì? (bố chỉ cho cả nhà tháp rùa ở giữa hồ).
- GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. 
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn.
- Cả lớp nhắc lại: a) Cả nhà đi bộ ra bờ hồ. b, Bố chỉ cho cả nhà tháp rùa ở giữa hồ
 vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân 
nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 7 Tự nhiên và xã hội
 Trường học của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học , HS đạt được : 
 *Về nhận thức khoa học :
 - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học .
 - Xác định được các thành viên trong lớp học, trường học và nhiệm vụ của 
 họ .
 - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học , trường học; nêu được cảm 
 nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó .
 - Nói được tên , địa chỉ của trường mình .
 - Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên 
 một số đồ dùng có ở trường học .
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, trường học; các thành viên và hoạt 
 động trong lớp học, trường học.
 - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp 
 học.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học 
 sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; 
 b. Phẩm chất
 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập 
 trong lớp, trường. 
 II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
 - Phiếu tự đánh giá cá nhân .
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU
 A. Khởi động ( Hoạt động chung cả lớp)
 - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học hoặc trường học ( ví dụ 
 bài : Lớp chúng mình, Em yêu trường em ) .
 - HS trả lời câu hỏi : Bài hát nói với các em điều gì về lớp học ?
 GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các 
 thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học, 
 trường học của mình . 
 B. Khám phá kiến thức mới
Hoạt động 1: Giới thiệu trường học, lớp học của mình
1.1.Tìm hiểu lớp học của bạn An
 8 * Mục tiêu 
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan 
sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
 - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp 
bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? 
+ Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : 
Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . 
HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . HS nói được : 
+ Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS 
học tập , HS hát , vẽ , ...
 + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt 
trần , tủ đồ dùng , ... 
1.2. Tìm hiểu trường học của bạn Hà 
* Mục tiêu
- Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường bạn 
Hà .- - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học . 
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
 - HS quan sát các hình ở trang 34 , 35 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + 
Trường học của bạn Hà có những khu vực nào , phòng học nào ?
 + Chúng ở đâu ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước 
lớp . 
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : 
Trường học của bạn Hà có sân trường , vườn trường , khu vệ sinh và nhiều 
phòng : phòng học , phòng ban giám hiệu , phòng hội đồng , phòng truyền 
thống , phòng y tế ở tầng 1 , ... 
1.3. Giới thiệu về trường học của mình 
* Mục tiêu
 - Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường của 
mình , 
- Kể được tên một số đồ dùng có ở trường minh .
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu về trường học của mình . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc cả lớp
 - GV nêu các câu hỏi giúp HS nhận biết các phòng trong trường, vườn trường, 
cổng trường 
 9 - Khuyến khích HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về các khu vực , các phòng và đồ 
dùng ở trường. 
Bước 2 : Làm việc nhóm 2
 - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
 + Trường em có những khu vực và phòng nào ?
 + Kể tên một số đồ dùng có ở trường em .
 - HS có thể làm cầu 1 , 2 của Bài 5 ( VBT ) . 
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện phần trình bày các 
nhóm . 
- GV hỏi cả lớp : Các em làm gì để giữ gìn đồ dùng có ở trường ?
 - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung , hoàn thiện câu trả lời . 
Gợi ý : Với bàn ghế – lau chùi , không viết , vẽ bẩn , không đứng lên ; với đồ 
điện như quạt thì phải bật , tắt đúng cách ; với vòi nước , khi không sử dụng thì 
khoá vòi ; ... 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở vật chất của lớp học và trường học
2.1. Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học
* Mục tiêu
 - Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về hoạt động học 
tập trong giờ học . 
* Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- Thảo luận nhóm theo gợi ý sau : 
+ Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK , kể tên một số hoạt động ở lớp bạn 
An . Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào ? 
+ Trong giờ học , em đã tham gia những hoạt động nào ? Với mỗi hoạt động đó 
thường sử dụng đồ dùng học tập nào ? ( có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 
( VBT )
Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng . Ví dụ : Bộ 
chữ học Văn , 
+ Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập ( tuỳ điều kiện , HS được Bộ 
đồ dùng môn Toán , hộp bút màu , ... ) . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . 
- HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các nhóm . - Một 
số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập trước lớp . 
- GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm . 
GV hỏi : Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập 
trên lớp ( HS trả lời theo cảm nhận của các em ) .
 Gợi ý : Một số hoạt động ở lớp bạn An như : vẽ tranh , xếp chữ , quan sát cây 
rau , làm tính , tập viết , tập thể dục , ... Với giờ Tiếng Việt , thường sử dụng bộ 
 10 chữ học vần : giờ Toán – bộ đồ dùng môn Toán , giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh 
ảnh và vật thật : giờ Mĩ thuật – bút chì , tẩy , hộp bút màu , ... 
2.2. Thi kể về đồ dùng trong lớp học 
* Mục tiêu : Kể được tên một số đồ dùng có trong lớp học .
 * Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
 - GV chia lớp thành một số 4.
– Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp ( sử dụng kĩ thuật động não )
- Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học ( lưu ý nhóm sau 
không được nói trùng tên đồ dùng với nhóm trước ) .
 - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng . 
- Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm thắng cuộc . 
2.3. Tìm hiểu các hoạt động ở trường 
* Mục tiêu 
- Kể được tên một số hoạt động chính ở trường .
 - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ .
 - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về các hoạt động 
trường . 
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp . 
- HS quan sát các hình ở trang 36 , 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi :
 + Nói về một số hoạt động ở trường học trong các hình 1 - 4 trang 36 ( SGK ) . 
+ Những hoạt động nào trong các hình 1 -4 trang 37 ( SGK ) không an toàn cho 
bản thân và người khác ?
+ Kể về một số hoạt động diễn ra ở trường mình .
 + Em thích tham gia vào những hoạt động nào ? Vì sao ?
 + Ở trường , em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn ? Vì sao ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , 
hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các cặp . Gợi ý : Một số hoạt động thể 
hiện là an toàn ở các hình : chào cờ ở sân trường , thảo luận nhóm trong lớp , 
làm việc trong thư viện , chăm sóc cây ở vườn trường , hoạt động đuổi nhau ở 
cầu thang , hoạt động du cành cây là không an toàn cho bản thân và người 
khác . 
Hoạt động 3 : Thảo luận về các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ 
của các thành viên trong trường.
 * Mục tiêu 
- Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong nhà 
trường . 
 11 * Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6
 - HS quan sát các hình ở trang 38 , 39 trong SGK và thực tế trường mình trả lời 
các câu hỏi :
 + Kể tên các thành viên trong nhà trường . 
+ Nói về công việc của một số thành viên trong nhà trường .
 + Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và biết ơn các thầy giáo , cô giáo , các 
cô , bác nhân viên trong nhà trường ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . 
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . 
Gợi ý : Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng , hiệu phó , thầy / cô 
giáo , cô thư viện ( thủ thư ) , cô lao công , cô y tá , có tổng phụ trách Đội , bác 
bảo vệ , ... ; Cách thể hiện sự kính trọng , biết ơn các thành viên : chào hỏi khi 
gặp mặt , xưng hô lễ phép , giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học tập tốt , ... 
Hoạt động 4: Những việc để lớp học, trường học sạch đẹp( GV hướng dẫn 
hs học ở nhà)
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 ăm - ăp (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Chăm bà (2). 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
 12 tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa 
ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp.
- Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / 
chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các 
vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối 
ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu 
bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng 
chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, 
em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, 
HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ăm 
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
- GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất 
chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - 
chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc 
trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) 
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. 
- Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. 
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 
 13 - Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - 
ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ 
mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp)
- Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp 
ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. 
- 2 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...- 
HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp 
(cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần ăm: a và m đều cao 2 li. 
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm. 
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. 
c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
 TIẾT 2
3. Luyện tập
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chăm bà:Tranh vẽ cảnh bà bị ốm cả nhà rất lo đẻ 
chữa cho bà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bị cảm, chữa cảm, pha sữa, 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 5 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve 
chăm múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 
HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
 14 - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. 
- 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Mẹ - 2 đi mua lá để chữa cảm) 
 b. Bố và Thắm – 3 pha sữa cho bà . c. Có cả nhà chăm – 1 bà đã đỡ.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: 
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe 
điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 . 
 ....
 ____________________________________________
 Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 âm - âp (Tiết 1+2)
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Bộ ĐD Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 15 - Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp.
2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần âm
- HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS 
nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm.
- GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. 
- Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ 
dùng làm thuốc bổ). 
- Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
- GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - 
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
2.2. Dạy vần âp (như vần âm) 
- HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp.
-Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / 
Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập.
– Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. 
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)
- HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân 
đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
- GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài vào VBT. 
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. 
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). 
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. 
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . 
c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập.
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
 16 a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti 
vi, các em hãy cùng nghe. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé 
chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ.
- HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá 
mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 
4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 Tiếng Việt
 em -ep (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. 
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
 17 viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40).
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep. 
2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 
2.1. Dạy vần em
- GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích 
vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em.
- HS nhìn hình, nói: kem. Tiếng kem có vần em./ Phân tích tiếng kem. Đánh vần: 
ca - em - kem / kem.
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá, HS: e - mờ - em/ ca - em - kem / kem. 
2.2. Dạy vần ep 
- HS nhận biết e, p; đọc: e – pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e – pờ - ep /, 
ép. 
- HS nói: dép./ Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
- Đánh vần, đọc trơn: e – pờ - ep / dờ - ep - dép - sắc - dép / dép. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, em; 2 tiếng mới: kem, dép. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. 
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep 
(chép, dẹp, nép, tép,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu.
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. 
 18 - kem: viết k trước, vần em sau. 
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. 
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép.
4. Củng cố, dặn dò
 _______________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu 
ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu : Khởi động
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, 
chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu 
con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao 
nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết 
quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
 19 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm 
tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 
3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm 
kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm 
bàn).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số ? Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
 Bài 2: Tính:
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.
- HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài
 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 5 = 10
 9 + 1 = 10 4 + 3 = 7 6 + 2 = 8
 7 + 1 = 8 8 + 2 = 10
Bài 3: Phép tính thích hợp mỗi tranh vẽ:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo 
bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy 
nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi 
cho nhóm trình bày.
a) 4 + 4 = 8.
b) 8 + 1 = 9.
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
10.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ______________________________________________________
 Thứ sáu,ngày 21 tháng 10 năm 2021
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_mi.docx