Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
Tuân 5 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ :Phát động phong trào“Tìm kiếm tài năng nhí” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Sau một hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí” đối với HS lớp 1. - Sẵn sàng tham gia phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần - HS chào cờ. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu:- Khái quát mục đích ý nghĩa của phong trào “Tìm kiếm tài năng nhí 1 b. Cách tiến hành: - Hướng dẫn các lớp triển khai các hoạt động tìm kiếm tài năng nhí . - GV cho HS kể lại các ngôi sao nhí . - HS chào cờ. - HS lắng nghe. - GV cho HS xem trên một số tiết mục của một số bạn biểu diễn. Hoạt động 3: Thực hành - Tìm kiếm “Tài năng” tiểu học là một hoạt động nhằm khuyến khích sự tự tin, thể hiện sở thích và phát huy năng khiếu của HS trong một lĩnh vực nào đó như ca hát, múa, đọc thơ, thể thao - HS trả lời. - Hướng dẫn HS triển khai các hoạt động tìm kiếm tài năng nhí trong tiết học. - HS quan sát . - HS tự thể hiện theo sở thích. - HS thực hành tập một số bài hát. - Các em có năng khiếu tập cho các bạn trong nhóm Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. -- HS về nhà thực hiện.Về nhà các em tập một số bài hát mà mình thích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... . Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ... 2 - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: >, <, = ? - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2: >, <, = ? - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3: Xếp các số sau: - HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. C. Hoạt động vận dụng Bài 4: Bạn nào có ít viên bi nhất ? - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .. Tiếng Việt n - nh ( 1 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 3 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 2. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: khế, me). - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. Cách tiến hành: 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập Mục tiêu - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. Cách tiến hành: 4 a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 3.3. Tập viết (BT 4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Vê nhà tìm các tiếng có âm n, nh và viết ra bảng con. - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................................................... 5 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 18, 19) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ mẫu kh, m, n, nh đặt trong khung chữ. - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 18, 19. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho. b) Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS đọc các chữ, tiếng. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ kh: viết k trước, h sau. + Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê. + Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. + Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: + Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m. + Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. + Chữ nh: viết n trước, h sau. + Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. - HS tô, viết: n, nơ, nh, nho trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tố, tập viết chữ số 8, 9. Mục tiêu: 6 - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. Cách tiến hành: - Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải). - Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. - HS tô, viết các chữ số: 8, 9 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Buổi chiều Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. -Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghép âm để HS làm BT 1. - 3 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 câu ở BT 3 để HS làm BT điền chữ trước lớp. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: 1. Giới thiệu bài: - GV cho cả lớp hát 1 bài - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo đúng quy tắc chính tả: c, g+a, o, ô, ơ,... /k+e, ê, i, ia / gh + e, ê, i. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc cả lớp – Lướt nhanh) - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu yêu cầu. 7 - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: c, k, g, gh. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh ghép (miệng) từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ (không có ce, ce, ci, cia), + (không có ka, ko, kô, cơ) ke, kế, ki, kia, + ga, go, go, go (không có ge, gê, gi, gia), + (không có gha, gho, ghỗ, ghơ, ghia) ghe, ghế, ghi. - HS làm bài trong VBT. 2.2. Tập đọc (BT 2) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Bi ở nhà. Cách tiến hành a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về việc Bi dỗ em bé giúp mẹ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: có giỗ, nhờ, dỗ bé, bé nhè, lơ mơ, nhè nhẹ, khó ghê cơ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (có thể đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 2 câu / 5 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào?) - GV đưa lên bảng 3 thẻ từ, nêu YC của BT. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả c/ kg/ gh. - HS làm bài vào vở /VBT – điền chữ để hoàn thành câu. - 3 HS điền chữ vào 3 thẻ trên bảng lớp. GV chốt đáp án: 1) Bé kê. 2) Cò mò cá. 3) Nhà có ghế gỗ. - Cả lớp đọc kết quả. / HS sửa bài theo đáp án (nếu làm sai). Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt ng ngh ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 8 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. -Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Bảng con, phấn - Bộ ĐD Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). - Nhận xét và kết nối bài mới. - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS (cá nhân, tổ): ngờ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. Cách tiến hành: 2.1. Âm và chữ ng - Đưa hình ảnh ngà voi và hỏi: Đây là cái gì? - HS nói: ngà voi. GV cho HS phát âm: ngà (cá nhân, cả lớp) - Yêu cầu HS phân tích tiếng ngà. HS: Tiếng ngà có âm ngờ và âm a, âm ng đứng trước, âm a đứng sau, thanh huyền ở trên âm a - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). 9 - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3.3. Tập đọc (BT 4). Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội Ngôi nhà của em (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1. 10 - Giấy và bút màu. - Tranh ảnh đồ dùng trong nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà (ví dụ bài: Nhà của tôi HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình. - Gọi HS lên kể một số đồ dùng trong gia đình em. Đồ dùng đó dùng để làm gì? - GV nhận xét dẫn dắt vào bài học: Hoạt động 6: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà * Mục tiêu - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình ở trang 18, 19 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2? + Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. - Vì sao em cần phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Phòng của bạn Hà rất lộn xộn, bừa bộn, + Bạn Hà và anh đã gấp và xếp chăn, gối ; sắp xếp sách vở, giấy bút ; đặt đồ chơi trên tủ: lau bàn, tủ,... + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm căn phòng thoáng mát, sạch sẽ hơn và thuận lợi cho việc tìm sách vở, đồ dùng học tập,... + HS làm cầu 4 của Bài 2 (VBT). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 7: Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Gấp chăn, màn, cất, đặt đồ dùng đúng chỗ ; sắp xếp sách vở gọn gàng,... - HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 11 - GV hướng HS đến thông điệp: “Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé ! ". IV. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kết quả học tập bài học: GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 2, 3, 4 của Bài 2 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá việc giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp: - HS làm câu 5 của Bài 2 (VBT). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ng - ngh ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. -Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Bảng con, phấn - Bộ ĐD Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài ở tiết 1 - Nhận xét và kết nối bài mới. c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. 12 - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) Mục tiêu: - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. Cách tiến hành: a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiếng Việt p - ph ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 2. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 13 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè (bài 22). Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. - GV nhận xét và kết nối bài mới. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. Cách tiến hành: 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô , tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). - Phân tích tiếng pi: Tiếng pi có âm p và âm i, âm p đứng trước, âm i đứng sau - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: - HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. - Phân tích tiếng phố: Tiếng phố có âm ph và âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau, thanh sắc ở trên âm ô - Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. 3.2. Tập đọc (BT 4). Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. 14 Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt p - ph ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. 2. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 HS đọc bài ở tiết 1 - GV nhận xét và kết nối bài mới. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - Cả lớp nhắc lại kết quả. 15 - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). Cách tiến hành: a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. c) HS viết bảng con: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiếng Việt Tập viết :Sau bài 22, 23. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài - Tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 2. Hoạt động luyện tập 16 Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. + Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành chữ ph) + Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán Em ôn lại những gì đã học (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. + Năng lực tự chủ và tự học 17 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Bài 1 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Bài 3. – Cho HS thực hiện các hoạt động sau: Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. Bài 4: Xem các thẻ số sau: - Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5: Hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. 3. Hoạt động vận dụng Bài 6: Mỗi bông hoa có bao nhiêu cánh? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. 18 - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt qu - r ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 1.2. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 2. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho cả lớp cùng hát một bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố) - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm qu và chữ qu Mục tiêu: - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. Cách tiến hành - HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. 19 - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. - Cho HS phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. - HS đánh vần và đọc tiếng (cá nhân, tổ): quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả. 2.2. Âm r và chữ r: - HS nhìn hình và nói: rổ cá. -Trong từ rổ cá, tiếng nào có âm r? Tiếng rổ có âm r (rờ). - Mời HS Phân tích tiếng rổ. HS: Tiếng rổ có âm r và âm a, dấu hỏi đặt trên âm ô - Yêu cầu HS đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) - Mời 1 HS đọc các tiếng dưới tranh: cá quả, rá, quế, quạ, rễ, gà ri - Cả lớp đọc đồng thanh - Cho HS làm vào vở BT, sau đó nêu tiếng nào có âm qu, tiếng nào có âm r. - Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, rồi, rung, rụng,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx

