Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 26 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 5
 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập viết ( sau 22,23, 24,25)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- Giới thiệu bài: 
- Tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 
2. Luyện tập 
a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, qu, r, s, x, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ, quả lê, 
rổ cá, sẻ, xe ca
b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé, qu, quả lê, r, rổ cá 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; c,hú ý nối nét ng và a. 
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. 
+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. 
+ Chữ qu: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng, từ điểm dừng bút của 
chữ q ta viết nối liền sang chữ u. 
+ Tiêng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. 
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Làm tương tự với tiếng cá. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. ( hướng dẫn các em viết ỏ 
nhà)
c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. 
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. 
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo 
thành chữ ph)
+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu 
hỏi trên ô.
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải. 
+ Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e.
+ Chữ x cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái, viết tiếp nét cong trái cân đối với 
nét công phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau. + Tiếng xe: viết x trước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện 
tập thêm. ( hướng dẫn các em viết ỏ nhà)
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau.
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt
 t- th ( tiết 1)
I. YRU CẦU CẦN DẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu. 
- Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Ở nhà bà (bài 27). 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm t, chữ t . 
- HS nhìn hình, nói: tổ chim. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. 
- Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi.
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ.
2.2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - 
tho - hỏi - thỏ / thỏ.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng 
tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, 
thèm, thềm, thảo,...).
* Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ hình các 
tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài chữ : tổ, thỏ
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải nghĩa từ: 
lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui.
4. Củng cố, dặn dò
 Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết 2
 _____________________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 1 +2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
+ Phát triển các NL toán học.
- Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư 
duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương 
ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để 
biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu: khởi động
- HS hoạt động theo cặp N2 và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng 
hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con 
chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.
+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số nhóm , đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em 
quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38.
- GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn;
 Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn.
- Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1.
- HS nói: 3 + 1=4.(hs nối nhau nói)
2. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói 
kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6.
3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả...
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả 
phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết 
quả.
Bài 1: Số ?
- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các 
chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương 
ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:2+1=3,1+3=4,3+2=5,5+1=6
Bài 2:Tính: Hướng dẫn học sinh làm ở nhà
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao 
tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước 
lóp.
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 3:Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính 
tưomg ứng. 
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
 _________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 t - th ( tiết 2)
I. YRU CẦU CẦN DẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu. 
- Phiếu hoặc 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 2
3. Luyện tập 
3.2. Tập đọc (BT 3)
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu (Hổ la: 
“Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4).
- Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). 
g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) 
- (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. 
- Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng).
- HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết 
quả: 
a.Bố thỏ 1. nhà bố
b.Cả nhà 2 ở nhà xa nhà.. 
3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
- Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). 
Chú ý viết t và h liền nét.
- Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. 
- Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. 
c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần tới. Tiếng Việt
 tr -ch (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn. 
- Bộ đồ dùng môn TV.
- SGK, Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Lỡ tí ti mà (bài 28). 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá 
nhân, cả lớp) nói lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen).
2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - 
tre / tre..
2.2. Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh 
vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô hình các 
tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?).
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm 
tr. Tiếng chó có âm ch,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, 
chim, chung,...). 
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé 
Chi đi nhà trẻ thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé. 4. Củng cố, dặn dò
- Bài vừa rồi chúng ta học âm gì? 
 _______________________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Ngôi nhà của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học , HS đạt được 
* Về nhận thức khoa học :
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình .
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở ,
- Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình . 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . 
 - Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . 
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình .
 * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
 Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK . VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 . 
- Video / nhạc bài hát về ngôi nhà ( ví dụ bài : Nhà của tôi ) 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Hoạt động mở đầu : Khởi động 
* Mục tiêu Nói được địa chỉ nhà ở của mình . 
Hoạt động chung cả lớp :
 - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà ( ví dụ bài : Nhà của tôi HS nói cho 
nhau nghe về địa chỉ nhà của mình .
GV dẫn dắt vào bài học : Cũng như lời bài hát , trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi 
nhà rất gần gũi , yêu thương . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà 
ở ; cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà gọn gàng , ngăn nắp . 
2.Hoạt động luyện tập 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số dạng nhà ở ( HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ)
Hoạt động 2 : Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình 
* Mục tiêu
 - Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình . 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Một HS đặt câu hỏi , gợi ý như sau : HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS 
đạt được câu hỏi)
+ Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể , 20 chung cư... ? 
+ Xung quanh nhà bạn có những gì ?
Bước 2 : Làm việc cá nhân
Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của Bài 2 ( VBT ) .
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước . - Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết 
hợp chỉ tranh vẽ .
 - Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . ( Nếu có thời 
gian , GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích 
nhất . ) 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đồ dùng trong nhà (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ) 
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ) 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp
 Mục tiêu 
- Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
- Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp mỗi ngày . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2
Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
 -Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn . Gợi ý : Gấp chăn , 
màn , cất , đặt đồ dùng đúng chỗ ; sắp xếp sách vở gọn gàng , ... - HS liên hệ xem mình đã 
thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
- GV hướng HS đến thông điệp : “ Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp mỗi ngày 
nhé ! " .
Hoạt động 6: Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an 
toàn
a) Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà
 * Mục tiêu : Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . 
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
 Phương án 1 : HS quan sát các hình ở trang 23 ( SGK ) để trả lời : 
+ Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . + Giải thích tại 
sao em lại chọn như vậy . 
Phương án 2 :
 + HS làm câu 3 của Bài 3 ( VBT ) . 
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy .
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
 – Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời .
 - GV có thể gợi ý để HS nói được : Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số đồ dùng 
trong nhà là hình ( vì cầm ở cán dao ) ; hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ khôn bị nóng tay ) ; hình 5 
( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện ) . - LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
b) Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an 
toàn an toàn
 * Mục tiêu
-Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo
-Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình .
 * Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm ( chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm ) 
- Nhóm 1 , 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà + Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử 
dụng chúng có thể bị đứt tay 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
- Nhóm 3 , 4 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . 
+Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử 
 dụng chúng có thể bị bỏng . 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
- Nhóm 5 , 6 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà .
+ Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi 
 sử dụng chúng có thể bị điện giật .
 + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn , Bước 2 : Làm 
 việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời . 
Gợi ý : Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao , kéo , com - pa , ... ; tay ướt 
 không được cắm điện , ... 
c) Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương , nguy hiểm ( đứt tay , 
 chân ; bổng ; điện giật ) 
* Mục tiêu
 Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật . 
* Cách tiến hành
Phương án 1 : HS làm cầu 4 của Bài 3 ( VBT ) . 
Phương án 2 :
 - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình ( Phụ lục ) .
 - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ của người 
thân ) . 
- HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau . 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 __________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 tr- ch (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn. 
- Bộ đồ dùng môn TV.
- SGK, Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
3. Luyện tập 
3.2. Tập đọc (BT 3)
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm 
rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 4 câu). (Quy trình như đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc 
mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.).
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị 
Trà dỗ bé Chi. 
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. 
- Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. 
- Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. 
c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. 
4. Củng cố, dặn dò
- Bài vừa rồi chúng ta học âm gì? 
- GV khen ngợi những HS tích cực.
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt
 u -ư ( 1 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Thẻ để HS viết ý đúng: 2 hay 12 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). (Hoặc cả lớp viết, tre, chó).
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / 
Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ.
2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / 
Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử.
* HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các 
tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... 
- HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả.
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng 
đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, 
thử, tự,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên. Sư tử cũng có 
lông bờm xù lên. Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì xảy ra giữa chó xù và sư tử.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. 
- GV. giải nghĩa: lừ lừ (đi chậm chạp, lặng lẽ), ngỡ (nghĩ là như thế nhưng sự thật không 
phải là thế), ngó (nhìn).
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu (GV hướng dẫn hs về nhà đọc)
- GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
đ) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. 
- HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. 
- GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử).
+ Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là 
sư tử à?”).
- HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét 
móc ngược 2.
- Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). 
- Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. 
- Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. 
c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử.
4. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
Về nhà tập đọc lại bài.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 _____________________________________________________
 Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 ua -ưa (tiết 1+2)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ra. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm ua và chữ ua - HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. 
- Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng 
ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?)
- Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng 
dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, 
hứa, nứa, vựa,...).
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình 
tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn.
HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật 
thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại 
thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, 
phi như gió.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: 
“Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. 
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ rủ rùa 
thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu 
ngạo cho là mình có tài chạy nhanh).
- Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. 
Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2.
3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. 
- ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. 
- cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. 
- ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. 
c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa.
4. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết (Sau bài 28, 29, 30, 31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch u, ư, ua, ưa và các tiếng tổ, thỏ, 
tre, chó tủ, sư tử, cua, ngựa – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các chữ mẫu t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐC của bài học. 
2. Luyện tập 
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó. u, tủ, ư, 
sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. 
b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ u, tủ, ư, sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. 
+ Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô. 
+ Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét. 
+ Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o. 
+ Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. 
+ Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u.
+ Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm nét râu. 
+ Từ sư tử: viết s trước, ư sau. Sau đó viết t, ư, dấu hỏi đặt trên ư. 
+ Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. 
+ Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
+ Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. 
+ Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
- HS tô, viết: tr, tre, ch, chó , t, tổ, th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành 
phần
- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó : ua, cua, ưa, ngựa tr, tre, ch, chó (như mục b) 
- GV hướng dẫn: 
+ Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. + Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
+ Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. 
+ Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
- HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.( HưỚNG dẫn học sinh viết ở nhà)
3. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
 ____________________________________________________
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 ( tiếp theo )( tiêt 1+ 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 
6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
+ Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A.Hoạt động mở đầu khởi động
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 1 HS lên chọn 1 bức tranh - nêu tình huống “Đố bạn” 
để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.
Nhận xét, tuyên dương
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Trò chơi đố bạn
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định.
 GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng 
cộng như SGK
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong 
bảng.
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:
Bài 2:Nêu các phép tính còn thiếu
- HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và 
giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài:
 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5, 4 + 1 = 5, 5 + 1 = 6
 1 + 2 = 3, 2 + 2 = 4, 3 + 2 = 5, 4 + 2 =6
 1 + 3 = 4, 2 + 3 = 5, 3 + 3 = 6
 1 + 4 = 5, 2 + 4 = 6 
 1 + 5 = 6
Bài 3: Tính (theo mẫu):
- HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 4: 
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi 
đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?
Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong.
b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn?
Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn.
D. Hoạt động vận dụng
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
 _______________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 v-y (tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
b. Kĩ năng
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). 
- 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y. 
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / Đánh vần 
và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - ta - sắc - 
tá / y tá.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. HS gắn 
lên bảng cài: v, y.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ ngữ. 
- HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, 
cố ý, ý chí,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì 
Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). 
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). Dì Tư chỉ 
cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
3.3. Tập viết (bảng con) 
 17 a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn 
nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li 
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. 
- Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 
4. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
_______________________________________________________
 Tiếng Việt
 Chữ hoa 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ 
đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu 
câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa. 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, đọc các chữ: 
ve, y tá. 
1. Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt Bài Chữ 
hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc 
viết hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối 
câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D trong tiếng 
Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại).
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, cả lớp) 
nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng của dì). HS nhắc 
lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, 
của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không 
viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
* Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 
 18 3. Luyện tập 
3.1. Tập đọc (BT 3)
a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là gia đình 
Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho 
các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là 
quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết 
hoa.
b) GV đọc mẫu,
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. (Nếu 
HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). 
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã Có quá 
quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là qua quý của má. 
Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) ( Hướng dẫn học ở nhà). 
3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in 
hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. 
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in 
hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. VD: 
Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, 
các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ 
thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in hoa - 
gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ viết hoa - 
không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
4. Củng cố, dặn dò
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa..
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; quan sát 
kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập một).
 Đạo đức
 Gọn gàng, ngăn nắp
 Học tập sinh hoạt đúng giờ
 19 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. Thực hiện được hành vi 
gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Nêu được một số biếu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. Giải thích được vì sao cần 
học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; 
Phẩm chất: Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. VBT Đạo đức
- Máy tính, Ti vi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho 
biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng.
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
- GV giới thiệu bài học mới.
B. Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong 
từng tranh.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã 
đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh 
hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, 
nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_mi.docx