Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
Tuân3 Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 20202 Sinh hoạt dưới cờ Xây dựng đôi bạn cùng tiến. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị ghế mũ cho HS sinh hoạt dưới cờ. - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. + Ổn định tổ chức + Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục + Đứng nghiêm trang. + Thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - HS chào cờ. + Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, chương trình của tiết chào cờ - HS lắng nghe. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: 1 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần - HS chia sẻ cảm xúc. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi đua của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến” b. Cách tiến hành: Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến”. Có thể có những hoạt động như sau: - HS giúp đỡ lẫn nhau. - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn luyện - HS thành lập đôi bạn cùng tiến. - Các lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học tập tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi. Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức cho HS xây dựng đôi bạn cùng tiến. - HS làm quen với nhau qua một số trao đỏi. - GV tổ chức cho HS làm quen với nhau. + Tên bạn là gì? Nhà bạn ở đâu? Bạn thường tham gia nhưng hoạt động nào? - GV cho HS chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ" - GV chia lớp thành 3 đội chơi. - GV cho HS chơi thử. - HS chơi thử - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. 2 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về trường tiểu học của chúng ta. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán Số 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết số 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 – 10. - Phát triển năng lực toán học + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động. - Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 3 1. Hình thành số 10. * Quan sát khung kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS đếm và trả lời : + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. - GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10. - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm. - Y/C HS lên bảng đếm 2. Viết số 10 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10: + Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào? + Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau? + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - GV cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. a. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. b. Chọn số thích hợp: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài - 3 HS lên chia sẻ trước lớp - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. 4 - GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn. THƯ GIẢN Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8 + Tiếp theo ta phải làm gì? - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài theo cặp. - HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. - GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình. - GV cùng HS nhận xét. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiếng Việt ê - l (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 5 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng bài Tập đọc. -Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập, SGK. - HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, bảng con, phấn, SGK, vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT I 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ), kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. Cách tiến hành: - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Tiếng lê gồm những âm nào? Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. * Củng cố: - Hôm nay chúng ta học 2 âm nào? Âm l và âm ê 6 -Tiếng mới nào? - Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: lê - Yêu cầu HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê và tiếng lê - GV cho học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng TV 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật. + GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc. Cách tiến hành: a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 7 + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) Thi đọc cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. Cách tiến hành: - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. a. Viết : ê, l, lê * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ ê, l - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét: Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. 8 + Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải). Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở đường kẻ 2. + Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê. b. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con l, ê từ 2-3 lần - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho học sinh viết lê từ 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Tìm các tiếng có âm e lê. - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Buổi chiều Tiếng Việt b - bễ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 1.2. Năng lực văn học 9 - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê 2. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi, - Bộ đồ dùng TV, Bảng con, Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho cả lớp chơi trò chơi hái táo- GV nhận xét và cho cả lớp hát 1 bài rồi kết nối vào bài học mới + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ - 4-5 em, cả lớp : “bờ” + GV ghi chữ bễ, nói: bễ- Cá nhân, cả lớp : “bễ” + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. 2. Hoạt động chia sẻ , Khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. Cách tiến hành: a. Dạy âm b và chữ cái b - GV đưa tranh con bê lên bảng - Đây là con gì? - GV chỉ tiếng bê phát âm - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê - GV nhận xét * Phân tích - GV viết bảng chữ bê - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau * Đánh vần. - Bạn nào đánh vần được tiếng bê - 1 HS đánh vần 10 - GV đánh vần lại: bờ - ê – bê - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê b. Tiếng bễ - GV đưa tranh cái bễ lên bảng - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn. - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ. - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu. - GV: đó là dấu ngã - GV đọc : bễ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ * Phân tích - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bễ gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đánh vần - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ - Cho HS đánh vần, đọc trơn lại tiếng bê, bễ c. Củng cố: - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ HS đọc lại - HS lấy bảng cài, cài các chữ/tiếng: b, bễ 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. 11 - HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động. - HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn - HS nói đồng thanh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. Ví dụ: vẽ có thanh ngã, đũa có thanh ngã..... - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.3. Tập đọc. (Bài tập 3) Mục tiêu: a. Giới thiệu bài - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? - HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật. - Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé b. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu 1-2 lần c. Luyện đọc từ ngữ. 12 - GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng- HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ - GV giải nghĩa : + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (tiếp) Mục tiêu: - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê Cách tiến hành d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu) - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ. - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV cho HS đọc - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: + Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. + 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh. - Một vài HS đọc - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn e. Thi đọc cả bài. - Cho HS làm việc nhóm đôi - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - GV cùng học sinh nhận xét g. Tìm hiểu bài đọc 13 - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý: + Con gì la cà ở bờ đê? + Dê gặp những con gì? + Con bê kêu thế nào? * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) Mục tiêu - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. Cách tiến hành: - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5 a. Viết : b, bê, bễ * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ b - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - GV chỉ bảng số 2, 3 14 - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê từ 2-3 lần. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - Cho học sinh viết bê, bễ- HS xóa bảng viết 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét Cho học sinh viết số 2, 3 d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12 - GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tự học Tự hoàn thành các nội dung học tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS hoàn thành các nội dung học tập trong vở bài tập toán, vở bài tập tự nhiên xã hội,môn Tiếng Việt. Tuần 25 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập,SGK 15 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Phân nhóm học sinh - Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi Nhóm 1: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập toán Nhóm 2: Những học sinh chưa hoàn thành vở BT tự nhiên và xã hội Nhóm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk 2.Nhiệm vụ của các nhóm. Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trong vở bài tập toán - Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó - Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành - Nhóm trưởng bao quát chung Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiên và xã hội HS quan sát tranh, tự nêu nội dung và làm Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành môn Tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành đọc,viết(Kiên,Phong,Nhật...) 3. Đánh giá kết quả - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 10, 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. -Tô, viết đúng các chữ số: 2,3 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ 16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu . - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài - Cho HS đọc lại các chữ/tiếng đã học tiết trước. - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b các tiếng lê, bễ- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. -Tô, viết đúng các chữ số: 2,3 Cách tiến hành: a,GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu:ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. b,Tập tô, tập viết:ê, l, lê -GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ ( là 2 nét thẳng xiên ngắn trái phải). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối ( khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4) +Chữ l: cao 5 li, viết liền 1 nét. Cách viết: Đặt bút trên Đk 2, viết nét khuyết xuôi ( đầu nét cham ĐK 6), đến gần ĐK 2 thì viết nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. +Tiếng lê: viết chữ l trước, chữ ê sau. Chú ý viết sát l để nối nét với ê. -GV y,c HS thực hành viết. -GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá. c, Tập viết: b,bê,bễ -GV y/c HS đọc các chữ cần viết. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: +Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên DDK2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt, dừng bút gần ĐK 3. +Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nối nét giữa b và ê. +Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê ( dấu ngã đặt cân đối trên , không quá gần hoắc quá xa ê) 17 -GV y/c HS viết bài. -GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. d, Tập viết: 2,3 -Gv vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 4 li; gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. Cách viết: Đặt bút trên Đk4, viết nét cong phải nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1 thì dừng. Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng ngang ( trùng ĐK 1) bằng độ rộng của nét cong trên. + Số 3: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3: cong phải. Cách viết : Đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng ngang ( trùng ĐK 5 ) bằng 1 nửa chiều cao thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng xiên đến giữa ĐK3 và ĐK4 thì dừng. Nét 3: từ điểm của nét 2 chuyển hướng viết nét cong phải xuống đến ĐK 1 rồi lượn lên đến ĐK 2 thì dừng. -GV y/c HS viết bài. -GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các năng lực toán học + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 18 quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng Toán 1; tivi, máy tính - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. * Trò chơi : Tôi cần, tôi cần. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. - GV cho học sinh chơi thử. - GV cho học sinh chơi B. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? - GV nêu yêu cầu bài tập- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - HS đếm số bông hoa và trả lời + Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa. + Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa. + Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào. - HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn. THƯ GIẢN Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán. Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng. - GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài 19 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương C. Hoạt động vận dụng Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó. - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi - GV cùng HS nhận xét. Bài 3. Tìm hình phù hợp. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương E. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 21 tháng 09 năm 2022 Tiếng Việt g - h (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ 1.2Phát triển năng lực văn học - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_mi.docx

