Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 28 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 3
 Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 ê - l (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
- Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô 
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
 - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
 - Đọc đúng bài Tập đọc. 
 - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
- NL chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự 
học và Giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Khởi động: 5’
 - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc (bài 9) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con 
các chữ cờ đỏ, cố đô.
 - Nhận xét.
 Giới thiệu bài 2’
- GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
 - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. 
 - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l 
 - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13’
 - GV đưa quả lê ra (hoặc trình chiếu hình quả lê), nói: Đây là thứ quả rất thơm 
ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê).
 - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng 
trước, âm ê đứng sau. 
 - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc 
trơn): lờ - ê - lê / lê.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
 1 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô 
hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
 3. Luyện tập 15’
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?)
- GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, 
lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói 
hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn).
- Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, 
lúa, lặn.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 
 3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi 
đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: 
+ la (con vật cùng họ lừa); 
+ lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 
+ le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ 
nhọn); 
+ đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng 
cao); 
+ lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ 
này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
 TIẾT 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. 
c) Thi đọc cả bài 15’
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các 
nhóm làm việc.
-Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 
 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) 17’
 2 - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. 
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình :
+ Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn 
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược..
+ Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong 
phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 
 4. Vận dụng: 3’
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em 
đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ______________________________________________
 Toán
 Số 0, số 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0, số 10
- Đọc, viết số 0, số 10
b. Kĩ năng:
- Nhận biết vị trí số 0, số 10 trong dãy các số từ 0 – 10.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung:HS hiểu ý nghĩa của số 0, số 10 đếm số lượng, nhận biết số 0, số 
10 trong các tình huống thực tiễn.
- Năng lực đặc thù:Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết 
số 0, số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví 
dụ về số 0, số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô 
hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ số từ 0 đến 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
 3 - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn:
“Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 
con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. 
Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:
+ Có 5 quả xoài
+ Có 6 quả cam
+ Có 8 quả na
+ Có 9 quả lê
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành số 0
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng.
- HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”.
 “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”.
 “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”.
 “Xô màu cam không con cá nào. Ta có số 0”.
- HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo.
b) HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0:
- Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo?
HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta có số 3; Đĩa thứ 
hai không cỏ quả táo nào. Ta có số 0”.
- Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo nào. 
c) Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”.
Cách chơi: Chủ trò (GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại 
và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay 
không, tay có. Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào 
không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng.
2. Hình thành số 10
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS đếm và trả lời :
 4 + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.
- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.
- Y/C HS lên bảng đếm 
 2. Viết số 0, số 10
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 0, số 10
- HS thực hành viết số 0, số 10 vào bảng con.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:GV mở học liệu cho hs quan sát và làm miệng
a) Mỗi rổ có mấy con ?
- HS thực hiện các thao tác: Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương 
ứng vào mỗi rổ đó.
b) Mỗi hộp có mấy chiếc bút ?
- HS thực hiện các thao tác: Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số 
tương ứng vào mỗi hộp đó.
 Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn.
Bài 2: Số ? GV hướng dẫn hs học ở nhà
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9.
D. Hoạt động vận dụng( hướng dẫn ở nhà)
Bài 3: Tìm số 0 trên mỗi đồ vật sau
- HS thực hiện các thao tác cá nhân
- Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em biết 
xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ 
đồ dùng học toán của em, ...
- Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì?
Bài 1. a. Số ?( trang 11)
- GV nêu yêu cầu bài tập – 2,3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. 
- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : 
+ 8 quả na
+ 9 quả lê
+ 10 quả măng cụt
- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.
- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.
b. Chọn số thích hợp:
 5 - GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: 
+ 6 quả cam
+ 8 quả chuối
+ 10 quả xoài
- 3 HS lên chia sẻ trước lớp
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu:
+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8
+ Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân trên bộ đồ dùng
- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
D. Hoạt động vận dụng (Hướng dẫn học ở nhà)
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS học ở nhà
- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. 
- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.
- GV cùng HS nhận xét.
E. Củng cố, dặn dò 
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 _________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 b - bễ (Tiết 1+2)
 6 I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. 
2. NL chung: Phát triển năng lực Tự quản;Tự học và Giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái., trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy chiếu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1. Khởi động: 5’
- 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
Giới thiệu bài: 2’ âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ 
- GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. 
- GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. 
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13’
 2.1. Âm b và chữ cái b 
- GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). 
- GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê.
- Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng 
trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc 
trơn): bờ - ê - bê / bê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 
 2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to 
hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm 
nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS 
(cá nhân, cả lớp): bễ.
 7 - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ 
- ê - bê - ngã - bễ / bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. 
+Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. 
+Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ.
* Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS 
ghép trên bảng cài chữ bễ.
 3. Luyện tập 15’
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi 
hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa 
tiếng có b). 
- 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... 
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...).
 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).
- Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, 
võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh 
ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 
 3.3. Tập đọc (BT 4) 
 (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) 
 a) Giới thiệu bài
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật 
gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp 
nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, 
đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, 
có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, 
bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu 
của con dê).
 Tiết 2
 8 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh 7’
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số 
TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. 
GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, 
cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu 
bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 
2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). 
Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
 e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) 6’
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV 
hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc 
sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc 
đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. 
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc 
theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
 g) Tìm hiểu bài đọc 5’ 
Gợi ý các câu hỏi: 
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). 
- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). 
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). 
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 
 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). 15’
 a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). 
 b) Viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: 
Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn 
nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên 
xuống từ trái sang phải (~).
 9 - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). 
 c) Viết các chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: 
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng 
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. 
+ Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. 
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
 4. Vận dụng: 2’
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ 
đê, xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 g - h ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô 
hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ
b. Kĩ năng
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Khởi động 
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc.
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về 
âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h (hờ)
 10 + GV ghi chữ g, nói: gờ - 4-5 em, cả lớp : “gờ”
+ GV ghi chữ h, nói: hờ- Cá nhân, cả lớp : “hờ”
+ GV giới thiệu chữ G, H in hoa
2. Khám phá 
2.1 Dạy âm g và chữ g
- GV đưa tranh nhà ga lên bảng 
- Đây là ở đâu gì?
- GV chỉ tiếng ga 
- GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu.
* Phân tích
+ Phân tích tiếng ga
- GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga
- GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga
- GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a đứng 
sau.
*Đánh vần
- GV đánh vần tiếng ga
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: gờ-a-ga 
- Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga
2.2. Dạy âm h và chữ cái h
- GV đưa tranh hồ lên bảng 
- Đây là gì?
- GV chỉ tiếng hồ 
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ
- GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá.
* Phân tích
- GV viết bảng chữ hồ và mô hình chữ hồ
- GV chỉ tiếng hồ và mô hình tiếng hồ
- GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng 
trước và âm ô đứng sau.
*Đánh vần
- Mời 1 HS đánh vần tiếng hồ
- GV đánh vần lại
- HS đánh vần nối tiếp cá nhân/tổ: hờ-ô-hô –huyền –hồ 
- Cả lớp đánh vần: hờ-ô-hô –huyền –hồ, hồ
 11 * Củng cố: 
- Các em vừa học chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: g-a-ga, ga ; hờ-ô-hô-huyền-hồ, hồ
*Cho HS ghép bảng cài: g, ga, h, hồ
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm g (gờ), tiếng nào có âm h?10’
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 26 (GV giơ sách mở 
trang 26 cho HS quan sát) rồi nói tên các con vật, cây có âm g, tên các con vật, cây 
có âm h.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói 
tên từng con vật: hổ, hồng, gấu, hành, gừng, gà.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : hổ có âm h
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : gấu không có âm g
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : hồng có âm h
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : hành có âm h
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : gừng có âm g
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : gà có âm g
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm g hoặc h 
4. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Đọc trước bài tập đọc của tiết 2.
 __________________________________________________
 Thứ tư, ngày 29 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 g - h ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
 - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 12 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.2. Tập đọc (BT 3) (16’)
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc rõ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau 
đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời 
dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp):
+ 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp.
+ 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp.
e) Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất yêu quý 
bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. / Mọi người trong gia đình Hà rất 
quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) (16’)
a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình
- Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ o) và 1 nét khuyết ngược.
- Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu.
- Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
- Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô.
c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần).
4. Củng cố, dặn dò (3’)
 13 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe;xem 
 ______________________________________________________________
 Tiếng Việt
 i - ia ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm 
đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
2. NL chung: Phát triển năng lực Tự quản;Tự học và Giải quyết vấn đề.lực ngôn 
ngữ.
3. Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái., trung thực, yêu 
quý mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, Tivi; Bộ ĐDDH. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
A. KHỞI ĐỘNG: 
- 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, 
hồ).
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ 
cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- HS ghép bảng cài chữ: i, ia ; nói 2 chữ vừa học?
- GV giới thiệu chữ I in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Âm i và chữ i 
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). 
- GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. 
- Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 
 2.2. Âm ia và chữ ia . 
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. 
- GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. 
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. 
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. 
* HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia. HS ghép bảng cài chữ bi, bia.
 C. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP:
 14 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
- GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài 
trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV 
chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, 
phía, tỉa,...).
 3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). 
b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống
Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải 
nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm).
Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi).
Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ 
mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô 
màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé.
 D. VẬN DỤNG:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; 
xem trước bài luyện viết.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ________________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 30 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 i - ia ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia trong bài Tập đọc 
Bé Bi, bé Li. 
- Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
 2. NL chung: Phát triển năng lực Tự quản;Tự học và Giải quyết vấn đề.lực ngôn 
ngữ.
3. Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái., trung thực, yêu 
quý mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, Tivi; Bộ ĐDDH. 
 15 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
 A. KHỞI ĐỘNG: 
- HS đọc lại bài tập 1, 2, 3?
 B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
 * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ 
cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- HS ghép bảng cài chữ: i, ia; nói 2 chữ vừa học?
- GV giới thiệu chữ I in hoa.
 C. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP:
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS 
đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
- (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời 
dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi 
sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy.
e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) 
- Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em 
Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). .
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 
 3.3. Tập viết bảng con ( BT 4). 
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. 
b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia 
- GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét 
móc.
+ Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. 
+ Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. 
+ Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. 
- HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). 
c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: 
+ Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. 
 16 + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. 
- HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 
 D. VẬN DỤNG:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; 
xem trước bài luyện viết.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết ( sau bài 10, 11,12,13)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Tô, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ; g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - 
chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 4, 5. 
2. NL chung: Phát triển năng lực Tự quản;Tự học và Giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái., trung thực, yêu 
quý mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các chữ mẫu ê, l, b; g, h, i, ia các chữ số 2, 3, 4, 5 đặt trong khung chữ. 
 B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2. Luyện tập:
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3; g, ga, h, hồ, i, 
bi, ia, bia, 4, 5. 
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê; g, ga, h, hồ:
- 1 HS nhìn bảng, đọc: ê, l, lê; g, ga, h, hồ; nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách 
viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa 
phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). 
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. 
- HS viết: ê, l, lê (2 lần). 
+ Chữ g cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. 
+ Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau.
+ Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. 
+ Tiếng hồ: viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
 17 c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ; i, bi, ia, bia 
- 1 HS nhìn bảng, đọc: i, bi, ia, bia, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 1 li; gồm 3 nét.
+ Tiếng bi: viết b trước, i sau chú ý nét nối giữa b và i. 
+ Tiếng bia: viết b nối sang ia, chú ý nét nối giữa b và ia. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một. 
d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3, 4, 5:
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng 
xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. 
- HS viết: 2, 3 (2 lần). 
+ Số 4: cao 2 li; gồm 3 nét. 
+ Số 5: cao 2 li; gồm 3 nét. 
- HS tô, viết các chữ số: 2, 3; 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một. 
 D. VẬN DỤNG:
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. 
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
- Nhận xét tiết học
 __________________________________________________
 Toán
 Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển các NL toán học.
 3. Phẩm chất: Yêu thích toán học.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các thẻ bìa: 7 cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai.
 - Một số tình huống đơn giản liên quan đến: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 5’
 - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. 
Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn, trên bàn có 6 cái bát,có 7 
cái cốc, ...
 - HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.
 18 Lưu ý: GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. HS 
có thể đưa ra những nhận xét trực giác như: số cốc nhiều hơn số gấu, số thìa ít hơn 
số bát, ... GV dẫn dắt: Nhưng làm thế nào để biết được điều đó, chúng ta tìm hiếu 
bài hôm nay.
 2. Khám phá hình thành kiến thức: 10’
 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ, rồi nói:
+ Có một số bát (GV gắn các thẻ bát lên bảng, HS đặt các thẻ bát trước mặt).
+ Có một số chiếc cốc (GV gắn các thẻ cốc lên bảng, HS đặt các thẻ cốc trước mặt)
- HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều hơn.
- Nghe GV hướng dẫn cách xác định số cốc nhiều hơn (GV vẽ đường nối tương ứng 
thẻ bát và cốc, HS làm tương tự).
- GV nhận xét: Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số 
cốc.
- HS nhắc lại: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc.
- HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. Qua đó rút ra
nhận xét:
 + Số thìa ít hơn số bát; số bát nhiều hơn số thìa.
 + Số bát bằng số đĩa; số đĩa và số bát bằng nhau.
 2. Tương tự như trên, HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm với các bát và thìa. 
Đặt tương ứng mỗi bát với một thìa, rút ra nhận xét: số bát nhiều hơn số thìa hay số 
thìa ít hơn số bát.
 C. Luyện tập: 12’
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Quan sát tranh, sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng 
nhau để nói về bức tranh. Chắng hạn: Số cốc ít hơn số thìa; số thìa và số đĩa bằng 
nhau, ...
- HS đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau nghe nhận xét về số cốc, số thìa, số đĩa 
trong bức tranh rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
 Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Quan sát tranh, nói và chỉ vào cây có nhiều quả 
hơn.
 GV khuyến khích HS nói, diễn đạt cách các em xác định cây bên nào có nhiều 
quả hơn.
 D. Vận dụng 5’
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- GV đọc từng câu hỏi, HS giơ thẻ đúng hoặc thẻ sai.
- HS giải thích tại sao lại chọn đúng hoặc chọn sai.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyếnkhích HS 
quan sát tranh đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ:nhiều hơn, ít 
hơn, bằng nhau rồi mời bạn khác trả lời.
- Về nhà, em hãy tìm tinh huống thực tế liên quan đến so sánh số lượng sừ dụngcác 
từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 19 _______________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Gia đình em (tiết 3)
I.MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
 chơi cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia 
đình và công việc nhà của họ. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: 
+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị...).
+ Em có thường xuyên tham gia làm việc nhà không? 
- GV nhận xét giới thiệu vào bà học.
1. Em tham gia làm công việc nhà 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An 
* Mục tiêu
 - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: 
+ Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì?
 + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_mi.docx