Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
Tuần25 Thứ hai,ngày 07 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Chính tả: Tập chép: Cô giáo với mùa thu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi. 1.2. Năng lực văn học - Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: Cô giáo em - GV kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2. Luyện tập ( 28’) Mục tiêu: : - Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi. Cách tiến hành: 2.1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần viết chính tả. - GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm). - GV chỉ cho HS đọc những chữ các em dễ viết sai, VD: giáo, hiền, giọng, lời. Nhắc HS viết hoa chữ Tấm. - HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai. - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô những chữ hoa đầu câu (GV đọc mỗi dòng không quá 3 lần). (Với dòng thơ 4 chữ, có thể đọc liền cả dòng hoặc đọc 2 chữ một: Hiền như- cô Tấm / Giọng cô – đầm ấm, ). - HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chữa bài cho HS. GV có thể chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa. 1 2.2. Làm bài tập chính tả Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. - Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. Cách tiến hành: a) BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay gh?). - GV nêu YC; chiếu lên bảng các từ ngữ: đứng lên ế, cúi gằm mặt, bước lại ần. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u, - HS làm bài. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu, đọc kết quả: đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại gần. - Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án. b) BT 3 (Tìm nhanh, viết đúng) - HS đọc YC. - Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng tốt). - (Chữa bài) GV phát thẻ giấy cho 2 HS làm bài trên bảng lớp, nói kết quả: 1 tiếng có vần ai (lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy). - Cả lớp nói lại kết quả. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - YC một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép chưa đúng, chưa đẹp ở lớp) IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. _________________________________________________ Tiếng Việt Tập đọc: Kiến em đi học( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu một số từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá( 10’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Thầy giáo; trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình? 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Chia sẻ a) Nghe hát Ngày đầu tiên đi học (Tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện). b) Thảo luận nhóm: Nói về ngày đầu tiên em đi học: - Ngày đầu tiên em đến trường là ngày nào? Ấn tượng rõ nhất của ngày đầu em đến trường là ai, là cái gì? Ấn tượng đó là vui hay buồn? Về nhà em đã kể những gì cho người thân nghe về ngày đầu đi học? - GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 1.2. Giới thiệu bài Các em sẽ đọc câu chuyện về ngày đầu đến trường của một chú kiến. Chú kiến trong truyện này rất thích đi học. Bố mẹ mua cho kiến mọi thứ để chú đến trường. HS quan sát tranh: Tranh vẽ kiến và cặp sách. Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy giáo voi to khổng lồ. Thầy voi đeo kính, nằm rạp xuống mặt đất, giương kính hiển vi lên soi thứ gì đó dưới đất. Không rõ có chuyện gì xảy ra mà ngày đầu từ trường trở về, kiến rất buồn. Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 23’) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì quá to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến. b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,... c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (11 câu). - HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng không đọc được. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .___________________________________________________________________________ 3 Toán Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế). - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành 1. HS chơi trò chơi “Hái táo” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 25 + 14. - GV cùng HS nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: -HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). -HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 28’) Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). Cách tiến hành: 1. HS tính 25 + 4 = ? - Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...) - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV nhận xét các cách tính của HS. 2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ? - HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ? 4 - HS quan sát GV làm mẫu: +Đặt tính. + Thực hiện tính từ phải sang trái: • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. • Hạ 2, viết 2. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3.Ví dụ khác GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ? - HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả. - HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. - GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. - GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. - HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học; nhắc HS về tìm thêm các phép tính có dạng 25 +4; 25 + 40. IV. Điều chỉnh sau bài học( nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Kiến em đi học (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 1.2. Năng lực văn học - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chê chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3), 5 giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của bản thân. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 33’) 2.1. Luyện đọc Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành: d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. - HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích. - GV (câu hỏi 1): Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? /HS: Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá. - GV (câu hỏi 2): Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? / HS có thể chọn ý bất kì. VD: HS 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2). / HS 2 (có thể chọn ý b): Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3) / HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi. * Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác. Các bước tiến hành như sau: . - GV đọc và giải thích YC của BT: Mỗi người có thể đưa ra cách giải quyết của mình. Cần trao đổi, tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục nhau, làm sáng tỏ vấn đề. - Hình thành các nhóm theo 3 gợi ý của SGK: Nhóm đề nghị chuyển kiến em đến một lớp phù hợp hơn; Nhóm an ủi kiến em đừng buồn; Nhóm có ý kiến khác. Có thể tập hợp nhóm như sau: một HS giơ tấm biển ghi ý kiến (ví dụ: Chuyển lớp, An ủi hay Ý kiến khác), HS tán thành ý kiến nào thì ngồi vào nhóm ấy. - Các nhóm trao đổi, lập luận để bảo vệ ý kiến của nhóm mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. GV tôn trọng quan điểm riêng của HS, hướng dẫn và giúp đỡ từng nhóm. - Các nhóm cử đại diện tham gia tranh luận. Có thể tổ chức tranh luận theo cách sau: 6 + Trước hết, đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Ví dụ, nhóm đề nghị Chuyển lớp có thể lập luận: “Kiến thì phải học lớp của kiến. Thầy kiến đọc được chữ kiến thì mới giúp kiến em tiến bộ được”.Nhóm An ủi lập luận: "Nên động viên để kiến em tự tin. Kiến em học cùng các loài khác thì sẽ biết thêm nhiều điều mới lạ”.Nhóm thứ 3 có thể nói: “Nên đề nghị nhà trường mua máy chiếu hắt để phóng to chữ của kiến em”. + Đại diện của nhóm có ý kiến khác biệt tranh luận. Ví dụ, nhóm Chuyển lớp tranh luận với nhóm An ủi: “Dù thầy voi quan tâm đến kiến thì thấy cũng không đọc được chữ của kiến, do đó không giúp kiến em tiến bộ được”. Nhóm An ủi tranh luận với nhóm Chuyển lớp: “Chưa chắc đã có lớp học riêng của kiến; hoặc có nhưng lớp ấy xa”. - Sau mỗi cuộc tranh luận, cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. GV phát hiện, biểu dương những ý kiến hay để khuyến khích HS phát huy sự tự tin và năng lực lập luận. - GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. (VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ ạ”./...). 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) Mục tiêu: - Luyện đọc lại bài tập đọc Cách tiến hành: - 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em). - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. __________________________________________________ Tiếng Việt Tập viết : Tô chữ hoa C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 7 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (28’) Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa C - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong. - HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) Mục tiêu: - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá... - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ............................................................................................................. 8 ___________________________________________________ Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Tập đọc: Đi học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? - G cùng HS nhận xét. - HS nghe hoặc hát bài hát Đi học (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An). - Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi học. Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập ( 28’) 2.1. Luyện đọc M ục ti êu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. Cách tiến hành: a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát. c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng thơ một. 9 d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). 2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình vì hôm nay mẹ bạn lên nương. + GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng cây. + GV: Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng? HS: b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong. c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Bài thơ nói điều gì? HS phát biểu. GV: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với mái trường, với thầy cô. Bạn yêu con đường dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà, nhắc HS nhớ mang bưu thiếp đến lớp, tham gia tiết trưng bày bưu thiếp. Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau bài học ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Trưng bày bưu thiếp “Lời yêu thương” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. - Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. 10 - Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ. 1.2. Năng lực văn học - Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp); giải quyết vấn đề và sáng tạo( viết được lời yêu thương với người thân của mình) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước. + Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp. +Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. - HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... +Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài( 5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - Trong tiết học này, các em sẽ cùng trưng bày bưu thiếp Lời yêu thương. Chúng ta sẽ xem bưu thiếp của bạn nào được nhiều bạn yêu thích. - GV kiểm tra: HS nào quên sản phẩm ở nhà, HS nào đã sửa chữa, viết lại phần lời để nâng chất lượng bưu thiếp. Hoạt động 2: Khám phá ( 25’) Mục tiêu - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. - Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học (5, 6 phút) - HS 1 đọc YC của BT 1. Cả lớp lắng nghe, quan sát minh hoạ: Các bạn HS của các tổ đang gắn bưu thiếp lên bảng lớp hoặc bày lên mặt bàn. - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... ). GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4 bưu thiếp. Nhắc HS: Khi bình chọn, cần chú ý cả hình thức và lời viết trên bưu thiếp. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những bưu thiếp được bình chọn nhiều nhất sẽ được giữ lại, gắn lên bảng lớp. - HS 4 đọc YC của BT 4. Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được bình chọn đang cầm trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng. 2.2. Trưng bày - HS gắn bưu thiếp lên bảng lớp, bảng nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể gắn các bưu thiếp lên tường như một phòng tranh. GV chỉ vị trí cho các tổ gắn bưu thiếp: Một vài tổ gắn lên bảng lớp, một vài tổ gắn lên bảng nhóm, lên tường hoặc bày trên mặt bàn của tổ trưởng. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ. (Nhắc những HS đính bưu thiếp trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Bạn nào làm bài trong VBT thì mở trang vở đó). 11 - Các tổ trưng bày sản phẩm. - Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi đua). 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ đi xem bưu thiếp của tổ mình và các tổ bạn. Một tổ (VD: tổ 1) xem trước. Các thành viên trao đổi nhanh, chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả (GV đánh dấu những sản phẩm được chọn). Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những bưu thiếp được đánh giá cao. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo). 2.5. Thưởng thức - Các bạn có bưu thiếp được bình chọn lần lượt giới thiệu trước lớp bưu thiếp của mình (làm tặng ai, trang trí thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp. - Cả lớp bình chọn những bưu thiếp được yêu thích nhất minh hoạ, trang trí, tô màu ấn tượng, lời viết hay). GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng bạn. - Cả lớp hoan hô tất cả các bạn được gắn bài lên bảng lớp. * GV nên nhận xét khéo léo để HS nào được giới thiệu bưu thiếp trước lớp cũng vui vì được thầy cô và các bạn động viên. Không em nào phải khóc, phải buồn vì được ít bình chọn. Có thể thay đổi cách tổ chức: chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời tất cả các thành viên giới thiệu sản phẩm, đọc lời trong sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng( 5’) Mục tiêu: - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo. - Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở lớp vào tuần sau, - Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách (truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong sách. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà. ___________________________________________________ Toán Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 12 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 42+17 36 + 20 23+ 25 - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 28’) Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40). Cash tiến hành: Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - GV chốt lại cách làm bài: 45 53 82 63 3 6 4 3 48 59 86 66 - GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40. - GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK: 13 + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột). + Thực hiện tính từ phải sang trái: 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. + Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65. - GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - GV chốt lại cách làm bài: - GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. D. Hoạt động vận dụng Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Bài 5: Mẹ làm được 25 chiếc bánh rán nhân ngọt và 20 chiếc bánh rán nhân mặn. Hỏi mẹ làm được tất cả bao nhiêu cái bánh ? - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 25 + 20 = 45. Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả. - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện? IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 14 .............................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt Kể chuyện: Ba món quà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà. - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng tranh minh họa truyện Cá đuôi cờ. - Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối. - Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện( 10’) Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ba món quà. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào. (Truyện có ông bố và ba người con trai). GV: Hãy đoán nội dung câu chuyện. (Truyện kể về ba món quà của ba người con tặng cha mẹ). - GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh ba người con trai: - Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là con cả. + Người đứng giữa (mặc áo màu vàng) là con út. + Người đứng cuối (mặc áo xanh lá cây) là con thứ hai. 15 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là quý nhất? Hoạt động 3: Khám phá và luyện tập (18’) Mục tiêu: - Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể đoạn 1 với giọng chậm rãi, lời người cha ôn tồn, khoan thai. Kể gây ấn tượng với những từ ngữ nức nở khen ngon – trầm trồ – sửng sốt mô tả thái độ của mọi người trước mỗi món quà. Kể chậm, rõ lời nhận xét, đánh giá từng món quà của người cha. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi từng câu: Người cha gọi ba con trai lại và nói gì? Người cha gọi ba con lại, bảo: “Các con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều khôn ngoan. Vào ngày này sang năm, mỗi con hãy mang về cho cha mẹ một món quà mà mình cho là quý nhất?). Các con nghe lời cha, đã làm gì? (Ba anh em vâng lời cha, ra đi). - GV chỉ tranh 2: Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ quà gì? (Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon). Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha nói: “Xe thức ăn này có thể dùng được mươi ngày”). - GV chỉ tranh 3: Anh thứ hai tặng cha mẹ quà gì? (Anh thứ hai tặng cha mẹ một hộp đầy châu báu. Ai nấy trầm trồ). Người cha nói thế nào về món quà của anh? (Người cha bảo: “Châu báu này dùng được mươi năm”). - GV chỉ tranh 4: Quà của người anh cả có gì lạ? (Quà của anh cả là một tay nải nặng. Nhưng anh chưa vội mở ra). Trước khi mở quà, anh làm gì? (Trước khi mở quà, anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe). - GV chỉ tranh 5: Món quà của anh cả là gì mà khiến mọi người sửng sốt? (Mọi người sửng sốt vì quà của anh cả toàn sách là sách). Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha khen: “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức mới là kho của dùng mãi không cạn”). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh (GV mời thêm 1 HS nữa kể chuyện). * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể chuyện đúng, kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em thích nhân vật nào – người cha, người con cả, con thứ hai, hay người con út? HS thích người cha (vì sự thông thái), thích người con cả (vì món quà quý, 16 dùng không cạn mà anh mang về). Nếu có HS thích người con thứ hai, hoặc con út, GV cũng không nên đánh giá như thế là sai, vì những món quà của họ tuy không quý nhất nhưng cũng rất quý. - GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy có đúng không? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức. - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của hoa hồng. Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển truyện, đọc cho các bạn nghe đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa đọc). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ............................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa C đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa D, Đ (hoặc gắn bìa), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? (HS: Đây là mẫu chữ in hoa D, Đ). 17 - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ D, Đ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa D, Đ (chỉ khác chữ D, Đ in hoa ở các nét uốn); luyện viết các từ ngữ. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) 2.1. Tổ chữ viết hoa Đ, Đ Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. Tô chữ viết hoa D, Đ - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ viết hoa D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu (dọc) và cong phải. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét lượn hai đầu từ trên xuống dưới, sau đó lượn sang phải để tô tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa Đ gồm 2 nét: Nét đầu tô như chữ viết hoa D. Nét 2 là nét thẳng ngang (ngắn), tô ngang thân chữ. - HS tô các chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) Mục tiêu: - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Cách tiến hành: - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, cách đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 18 - Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10. - HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình. + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 25’) Mục tiêu: - Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Cách tiến hành: Bài l: Tính - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67). - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. 19 - HS hoàn thành bài 1. - HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2:Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm các phép tính - Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng. - GV chốt lại cách làm bài: 60 + 7 = 67 23 + 30 = 53 47 + 20 = 67 - GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3: a) Tính - HS thực hiện các thao tác: - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. - GV chốt lại cách làm bài: 60 + 20 + 12 = 92 50 + 10 + 3 = 63 70 + 8 + 1 = 79 GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. b) Tính số điểm của mỗi bạn trong trò chơi sau: - HS thực hiện theo cặp: - Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. - Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm). - Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính. Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. C. Hoạt động vận dụng( 5’) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. Cách tiến hành: Bài 4:Tiết mục văn nghệ có 31 bạn hát và 8 bạn múa. Hỏi tiết mục văn nghệ đó có tất cả bao nhiêu bạn? 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_m.docx

