Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

docx 32 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ .
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực:
 - Biết được nội dung, kế hoạch hội diễn văn nghệ của trường, lớp, 
- Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn
- Thể hiện được tình yêu quê hương đất nước.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, nhạc, bài hát , tranh ảnh về chủ đề quê hương em.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng, chuẩn bị SHĐTN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: TBVN cất cho cả lớp hát bài " Quê hương em"
- Cả lớp hát.
Hoạt động 2: Khám phá 
a. Mục tiêu:
 - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ đề “ Quê hương em” đa dạng về hình thức, 
phong phú về ngoại hình.
b. Cách tiến hành: 
- Giới thiệu một số bài hát về quê hương em
- GV cho HS kể một số bài hát nói về quê hương.
- Nhóm em đá chuẩn bị những tiết mục văn nghệ gì về chủ đề quê hương?
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu về tiết mục của nhóm mình.,
+ GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Thực hành 
a. Mục tiêu:
 HS các nhóm biểu diễn một tiết mục văn nghệ theo chủ đề “ Quê hương em”. b. Cách 
tiến hành: 
- GV hướng dẫn cho các nhóm tập theo khu vực mà GV phân công trong thời gian 10 
phút sau đó lên diễn.
- Mỗi nhóm tập một tiết mục văn nghệ về chủ đề quê hương.
- Các nhóm lên biểu diễn tiết mục văn nghề về quê hương em.
- GV nhận xét tuyên dương.
.Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm.
a. Mục tiêu:
- HS biết biết và thể hiện được một số tiết mục văn nghê về chủ đề quê hương.
b. Cách tiến hành: 
 Về nhà các em tập hát, múa các bài hát về quê hương đấy nước,
 1 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 Dài hơn – Ngắn hơn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:
- Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói 
cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
- Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy 
nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: 
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút 
chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào 
ngắn hơn.
2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn:
 2 HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn:
HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy 
xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận 
xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: a) đồ vật nào dài hơn ? đồ vật nào ngắn hơn ?
 b) chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn 
hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?
- Giải thích cho bạn nghe.
Bài 2:Chiếc váy nào dài nhất ? chiếc váy nào ngắn nhất?
-HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, 
“ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
Bài 3:Con vật nào cao hơn?con vật nào thâp hơn?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả 
các con vật.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
D. Hoạt động vận dụng
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Bài 4:Ai cao nhất ?ai thấp nhất?
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, 
“thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
* HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng 
cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản 
thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ...
- HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng 
hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ...
 3 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 oăn - oăt ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con).
1.2: Năng lực văn học
- Đọc đúng bài Cải xanh và chim sâu
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 * Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
Cách tiến hành
 2.1. Dạy vần oăn 
- GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn.
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / 
Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn.
2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt - 
nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
 4 - GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,.../HS 
đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) 
ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 
b) Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự 
với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần). 
c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm 
tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những 
cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình 
(cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt 
phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ 
nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim 
sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ 
giúp cây lá tốt tươi).
- Trong bài có những tiếng nào có vần oăn – oăt
- Em hãy nói câu có tiếng chứa vần oăn – oăt
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.Tìm tiếng và nói câu có chứa vần em vừa học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 5 .........................................................................................................
....................................................................................................................................................................................... 
 _____________________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 uân - uât ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. - Hoàn 
thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
* Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết 
thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât
 Cách tiến hành
2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh 
vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc 
- xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. 
3. Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
 6 Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội 
dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât 
chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
- Em hãy tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uân – uất
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự 
với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), sản xuất
- GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự 
với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác nông 
dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất (tức 
quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao 
ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay b) lên 
thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
+ 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em cần 
cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự 
cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
 7 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
 - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.Tìm tiếng và nói câu có chứa vần em vừa học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .......................................................................................................
 ______________________________________________________
 Tự học
 Luyện các bài đã học trong tuần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát âm đúng tiếng đã học, tự tìm được tiếng có âm, vần đã học trong tuần.
- Viết đúng các từ khóa đã học trong tuần 23 ( trong vở ôly).
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- HS chăm chỉ, hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Vở ô ly, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần uân
- Quản trò nêu: Bắn tên, bắn tên
- Cả lớp: Tên ai, tên ai
- Quản trò nêu tên ai thì người đó sẽ nêu tiếng chứa vần uân
- Bạn nào không nêu được sẽ bị phạt nhảy lò cò
a) Luyện đọc
- Cho HS mở sách giáo khoa, đọc theo nhóm bốn lại các bài đã học trong tuần 
- Gọi các nhóm đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
- Tìm các tiếng, từ chứa âm đã học
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết lại các tiếng đã học (cá nhân).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết tốt.
- Nghe – viết một số từ khóa đã học, 1 câu trong bài đọc. HS viết chính xác vào vở
- GV quan sát, uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương học sinh.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- GV khuyến khích HS tiếp tục tập viết câu trong bài tập đọc.
________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập viết:(sau bài 120, 121)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 8 1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, 
sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
2.Hoạt động Luyện tập (33p)
a.Mục tiêu
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, 
sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
b. Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân 
chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (tóc, 
chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li; t 
cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp và vi ết vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Toán
 Đo độ dài
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 9 - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que 
tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ 
dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
- GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả 
đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp 
bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS 
hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que 
tính hoặc các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Thực hành đo độ dài:
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).
a) đo bằng gang tay
 10 b) đo bằng bước chân 
c) đo bằng sải tay
d) đo bằng que tính
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một 
vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim 
giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
Bài 3:Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, 
“thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
D. Vận dụng
- - HS trong nhóm đứng cùng nhau, rồi đo chiều cao của mỗi bạn . Sau đó, kiểm tra lại 
bằng thước
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........................................................
 __________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 1 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Hoa tặng bà
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2: Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ 
người yêu quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
- Tranh truyện kể
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
 11 - GV kết luận và kết nối vào bài học mới
1. Hoạt động chia sẻ vầ khám phá
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS xem tranh, 
nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, cún con, voi bà). GV: 
Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy nước giếng cho chó con. Chó 
con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan 
ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là món quà rất 
tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. ấn tượng 
với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của voi. Lời thoại 
giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
 Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào bệnh viện 
thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng bước, 
voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng nhấc bổng 
bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con.
(3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước. Thì ra 
cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó 
chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước nữa. Cún 
cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà chóng khoẻ. Bà 
cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui, khen voi: 
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi con xin phép mẹ đi đâu? (Đi học về, với con xin 
phép mẹ vào bệnh viện thăm bà).
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? (Trên đường đi, voi con 
thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác. Voi dùng vòi nhấc 
bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con làm gì? (Cún đến giếng múc nước, nhỡ tay làm 
gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu 
đầy nước cho cún).
- GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi thế nào? (Cún cảm động vì lòng tốt của voi, chạy 
đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi).
- GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi nhận bó hoa voi con tặng? (Khi nhận bó hoa của voi 
con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?).
- GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi bà khen cháu thế nào? (Voi bà khen: Cháu 
còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!).
 12 b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS chỉ 6 tranh, tự KC. (Có thể lặp lại với HS nữa). 
* GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc). 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng “thật tuyệt”. HS phát biểu. GV chốt lại: Vì đó 
là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho lòng nhân hậu chú voi 
còn nhỏ nhưng đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Voi con tốt bụng, nhân hậu, 
hiếu thảo. Những người tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu 
quý.
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? (HS có thể thích voi con vì voi con tốt bụng, 
biết quan tâm đến mọi người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết động viên, khích lệ cháu 
làm điều tốt).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 __________________________________________________________-
 Tiếng việt
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú.
- Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi chép lại 2 câu 
đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
1.2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất
 Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: , chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Vở b ài t ập TV, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
 13 Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái táo
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống. 
- Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong bài 2.1. BT1 (Tập đọc) 
Cách tiến hành: 
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Vườn thú: Bé Xuân được cô giáo đưa đi thăm 
vườn thú. Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn thú. Các em hãy nghe bé Xuân kể 
gì. .
b) GV đọc mẫu: giọng vui, hồn nhiên.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất lên lưng, chích 
chòe, nhảy thoăn thoắt, mỏ khoằm, trắng toát.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Có thể đọc liền câu 3 và 4 kể về con hổ; câu 
5 và 6 kể về con voi..
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại... 
- GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: a) con hổ, b con voi,... 
- GV chỉ từng ý a, b, c, d, e, cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành câu: 
a) Con hổ rất tham ăn. 
b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng. 
c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt. 
d) Con vẹt có cái mỏ khoằm. 
e) Con công trắng toàn thân trắng toát. 
2.2. BT 2 (Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép) 
- GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập. 
- HS làm BT trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn 
thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai).
- Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu. 
- HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi. 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 14 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .........................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Cơ thể em ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Phân biệt được con trai và con gái. 
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. 
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: máy tinh, ti vi
- Các hình trong SGK. 
- Video clip bài hát) sao bẻ không lắc. 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
- Hình vẽ cơ thể con trai và con gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể (bao 
gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “Ồ sao bé không lắc ”. 
- HS trả lời câu hỏi của GV để vào bài 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 
 b. Cách tiến hành:
* Hoạt động của một số bộ phận cơ thể
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ỏ sao bé không lắc ”. 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
 + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? 
+ Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? 
GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ 
 15 thể và những hoạt động của chúng, những việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ. Các bộ 
phận bên ngoài của cơ thể 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
 * Mục tiêu
 - Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau. 
- Phân biệt được con trai và con gái
- Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
. HS quan sát các hình trang 95 (SGK), một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để hỏi 
và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau 
Liru ý: Trong quá trình HS làm việc theo cặp, GV hỗ trợ HS để các em xác định được 
tên một số bộ phận cơ thể tương đối có hệ thống, ví dụ: Ở đầu có tóc, tai,.mặt, mũi, 
miệng, má...,tiếp đến là cổ, vai, gáy ; ngực, bụng, lưng, mông tay baogồm cánh tay, 
khuỷu tay, bàn tay, ngón tay, chân bao gồm đầu gối, bàn chân, ngón chân.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời ; nếu trả lời đúng, sẽ được đặt 
câu hỏi cho cặp khác...
 Lưu ý: GV cần chú ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho 
đúng
. - GV cho HS quan sát hình về cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên 
ngoài của cơ thể (bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để trả lời 
câu hỏi trang 95 (SGK): Cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào?
 Lưu ý: GV giúp HS nhận biết hầu hết các bộ phận cơ thể của con trai và con gái là 
giống nhau. Chỉ có bộ phận sinh dục của cơ thể mỗi người giúp phân biệt con trai và con 
gái. Ở con trai có dương vật và bìu. Ở con gái có âm hộ.
- GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 (SGK). Sau đó, yêu cầu HS chỉ 
vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể contrai hoặc 
con gái ”
 * Mục tiêu 
Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên các bộ 
phận giúp phân biệt được con trai và con gái.
 * Cách tiến hành
- HS được tổ chức thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung 
phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội
- Lần lượt mỗi nhóm cử một người nói tên một bộ phận bên ngoài của cơ thểcon trai hoặc 
con gái.
- Cách cho điểm: Mỗi tên một bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận riêng tư 
của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 
điểm. Trong một khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng 
cuộc. 
 16 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ........................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 5 ngày 2 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 oen - oet ( Tiết 1+2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). 
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con).
 1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chấm
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho h ọc sinh chơi hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. 
b. Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần oen.
- GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ - 
oen/oen.
- HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích tiếng nhoẻn. / Đánh vần, đọc 
trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười.
2.2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet - khoet - 
sắc - khoét / khoét tổ. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ.
3. Hoạt động luyện tập
 a.Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). 
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con).
 17 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.
b. Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) 
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,... 
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,... 
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần oen, oet
3.2. BT 3 (Ghép đúng) 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). 
- HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu trời - 
2) xám ngoét. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. 
b) Viết vần: oen, oet
- HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o và e 
(chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ e sang n./ 
Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối).
- HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ).
- GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt trên e. / 
Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e.
- HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần).
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong rạp xiếc 
chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, 
mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn 
nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề.
b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét, cà 
chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều màu sắc, 
trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm).
c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả cà 
chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc..
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 12 dòng thơ. 
- GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp. 
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà chua. 
Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện.
- (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: 
+1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét. 
+1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. 
 18 +1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt. 
+1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện.
- Trong bài có tiếng nào có vần oen, oet?
- Em hãy nói câu chứa tiếng có vần oen, oet
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần em vừa học
 Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
- Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 __________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 3 tháng 03 năm 2023
 Tiếng Việt
 uyên - uyêt (Tiết 1+2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. 
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề 
và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
a.Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho h ọc sinh chơi hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
 19 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. 
b. Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần uyên 
- GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.
- HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm u 
đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u - yê - nờ 
- uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên.
2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - 
duyệt / duyệt binh.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3. Hoạt động luyện tập 
a.Mục tiêu: 
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 
b. Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng)
- GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, 
truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT.
- GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng 
khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần 
uyêt,...
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uyên, uyêt
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. 
b) Viết vần: uyên, uyêt 
- 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối 
nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt.
- HS viết: uyên, uyêt (2 lần). 
c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh)
- GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. 
/ Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê.
- HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx