Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 28 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 19
 Thứ hai, ngày 17 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 oan - oat (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. 
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
 - HS khỏi động bằng trò chơi
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Mưu chú thỏ. 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? 
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. 
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần oan 
- GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan.
 1 - GV chiếu tranh. HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích vần 
oan: âm o đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - 
oan / khờ - oan - khoan / máy khoan.
2.2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat - 
thoat - sắc - thoát / trốn thoát. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát. 
Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. 
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?)
- GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt 
hình, đĩa oản,...
- HS đọc thầm, làm bài. 
- HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. 
b) Viết vần: oan, oat
- 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm 
tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li.
- HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). 
c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát
- GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách 
nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a. 
- HS viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột 
già, bầy chuột, mèo và cái chuông.
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài 
động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, 
vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho 
HS đọc vỡ.
 2 - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già)
- GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người 
dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già.
- (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. 
- Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. 
- Một vài tốp thi đọc. 
- GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. 
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc nội dung BT. 
- HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp 
án: Ý a đúng.
- Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp 
+ 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: 
+ Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat 
 Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Toán 
 So sánh các số trong phạm vi 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
 3 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi 
những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói 
cho bạn nghe suy nghĩ của mình).
- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được 
học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số 
trong phạm vi 100.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
Cách tiến hành
1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành 
một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:
 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 
18 và 21 và so sánh tương tự như trên:
 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
2. So sánh các số trong phạm vi 60
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, 
ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
 4 - HS nhận xét:
 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. So sánh các số trong phạm vi 100
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt 
rời)
 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
Cách tiến hành
Bài 1: Số ?
- HS thực hiện các thao tác cá nhân sau đó trình bày trước lớp.
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:7 , 8 , 9 ,10, 11, 12 , 13 ,14 , 15 , 16 , 17 ,18 ,19 
, 20.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 
< 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác theo nhóm 2
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 ,80 , 90 , 100.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 20 ? 40.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 
< 18”.
 5 - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 3: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy: 53 ,54 , 55 , 56 , 57 ,58 ,59 , 60 , 62 , 63, 64 , 
65 , 66 ,67.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 
< 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Hoạt động 4: vận dụng
Mục tiêu: 
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
Cách tiến hành
Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang 
cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải 
thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều 
nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong 
cuộc sống.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ ba , ngày 18 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết sau bài 118, 119
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy 
khoan, trốn thoát 
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
 6 - HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- Viết bảng con một số chữ đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy 
khoan, trốn thoát 
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
Cách tiến hành: 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, 
máy khoan; oat, trốn thoát.
- GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, 
vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát).
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. 
- GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. 
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm..
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. 
 ____________________________________________________
 Tiếng Việt
 oăn - oăt ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
 7 1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nghĩa các từ ngữ ở hoạt động 2.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
 - HS khỏi động bằng trò chơi
- 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được.
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần oăn 
- GV viết: o, ă, n. / HS: o – ă – nờ - oăn.
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng 
xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o – ă – nờ - oăn / xờ - oăn – xoăn / tóc xoăn.
2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o – ă – tờ - oăt / ngờ - oăt – 
ngoăt – nặng – ngoặt / chỗ ngoặt. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây 
xoắn, /HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH – 1 HS báo cáo: 
1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn 
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 
 8 b) Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm 
tương tự với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần). 
c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / 
Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
_________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 oăn - oăt ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo 
vệ loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
Cách tiến hành
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, 
những cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn 
mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
 9 c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, 
ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ 
sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải 
xanh và chim sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu 
bọ giúp cây lá tốt tươi).
- Trong bài có những tiếng nào có vần oăn – oăt
- Em hãy nói câu có tiếng chứa vần oăn – oăt
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat 
 Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 uân - uât ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nghĩa các tiếng chứa vần uân, uât.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 10 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) 
ngoặt.
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / 
Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât 
- sắc - xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. 
Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’)
Mục tiêu: 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp 
lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho 
vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
- Em hãy tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uân – uất
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
 11 a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm 
tương tự với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất
- GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm 
tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
- GV dặn về nhà đọc trước bài tập đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Toán 
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: 
 12 - So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
Cách tiến hành
Bài 1: = ?
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để 
HS giải thích cách so sánh của các em.
- GV chốt lại cách làm bài: 
Bài 2: Cho các số:
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi 
sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
- HS thực hiện theo nhóm 2
- GV chốt lại cách làm bài:
a) tìm số bé nhất.
b) tìm số lớn nhất.
c) sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV chốt lại cách làm bài:
Bài 3:a) đọc số điểm mỗi bạn trong trò chơi khi tâng cầu:
 b) sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn 
theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống 
bức tranh.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: 
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
Cách tiến hành
Bài 4:a) hãy giúp nhà thám hiểm vượt qua cây cầu bằng cách đọc các số đã bị 
xóa:
b) trong các số em vừa đọc:
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số 
trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số 
tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
 13 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. 
 ___________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 20 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 uân - uât ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo 
vệ loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’)
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà 
Cách tiến hành
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác 
nông dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất 
(tức quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, 
ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay 
b) lên thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
 14 + 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em 
cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh 
nghĩ cách tự cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò HS về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần uân, uât
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 120, 121)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân 
chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- Viết bảng con một số chữ đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân 
chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
 15 - GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu 
thanh (tóc, chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 
li; t cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..................................................
 ______________________________________________________
 Đạo đức
 Lời nói thật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật.
- Giải thích được vì sao phải nói thật.
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối.
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn 
trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết quan sát cây xanh và con vật)
- Phẩm chất: Trung thực (Biết thực hiện lời nói thật trong cuộc sống hàng ngày).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: SGK; VBT Tự nhiên và xã hội
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- HS hát bài hát khởi động.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Cậu bé chăn cừu”
Mục tiêu:
- HS nhận diện tình huống có vấn đề liên quan đến việc cần nói thật.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
 16 - GV nêu yêu cầu của hoạt động.
- HS quan sát từng bức tranh, nêu nội dung chính trong mồi bức tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV gọi 1—2 nhóm HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS bình chọn nhỏm kể chuyện hay.
- GV khen ngợi những HS/nhóm HS kể tốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận
 Mục tiêu: HS giải thích được vì sao cần nói thật.
 Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời:
1)Vì sao khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé?
2)Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ.
3) Nói thật mang lại điều gì?
- HS đưa ra các câu trả lời trước lớp và khai thác các ý kiến được đưa ra.
- HS nhận xét, bố sung câu trả lời (nếu có ý kiến bổ sung).
- GV tổng kết:
+ Khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé vì họ không còn tin 
những gì cậu bé nói là thật nữa. Điều này là do trước đây cậu bé đã từng nói dối, 
trêu đùa họ.
+ Nói dối có rất nhiều tác hại. Tác hại lớn nhất là làm mất niềm tin ở người khác, 
sẽ không nhận được sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
+ Nói thật giúp cho em có thể tạo được niềm tin, sự tôn trọng từ người khác và 
luôn nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết.
Hoạt động 3: Xem tranh
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của nói thật.
Cách tiến hành:
Tranh 1:
-GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 1.
- HS quan sát franh 1 mục c SGK Đạo đức 1, hang 51, nêu nội dung tình huống 
được thể hiện frong bức ưanh.
 - GV nêu lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam làm vỡ lọ hoa. Khi cô 
 giáo hỏi ai làm vỡ lọ hoa, bạn nam nói: “Em xin lỗi cô vì đã làm vỡ lọ hoa ạ!”.
 - HS quan sát tranh 1, trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
 1) Bạn nam trong tranh nói như vậy là nói thật hay nói dối
 2) Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không?
 3) Theo em, cô giáo sẽ cảm thấy như thế nào trước lời nói của bạn nam?
 4) Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Em đã ứng xử như thế 
 nào khi ấy?
 - HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
 - GV kết luận đối với tình huống trong tranh 1:1/ Việc bạn nam nhận lồi làm vỡ 
 lọ hoa cho thấy bạn nam là người nói thật. 2/ Cô giáo sẽ rất hài lòng với cách 
 17 làm của bạn nam và sẽ tha thứ cho bạn nam. 3/ Do đó, theo thầy/cô, chúng ta 
 nên đồng tình với việc làm của bạn nam và thầy/cô tin rằng bạn nam sẽ cẩn 
 thận hơn những lần sau.
 Tranh 2:
 - GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 2.
 - E1S quan sát tranh 2, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được 
 thể hiện trong bức tranh.
 - GV nêu nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam đi học muộn. Khi gặp bạn 
 sao đỏ, bạn nam đã nói lí do đi học muộn với bạn là do “Tớ ngủ quên”.
 - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
 1) Bạn nam trong tranh 2 nói như vậy là nói thật hay nói dối?
 2) Em có đồng tinh với việc làm của bạn nam không?
 3) Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Khi ấy, em đã 
 ứng xử như thế nào?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 2: Việc bạn nam đi học muộn là chưa 
thực hiện đúng Nội quy trường, lớp. Tuy nhiên, bạn nam đã nói thật lí do đi học 
muộn. Chúng ta đồng tình với cách cư xử của bạn nam và tin rằng bạn nam từ lần 
sau sẽ đi học đúng giờ.
 Tranh 3:
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 3.
- HS quan sát tranh 3, SGK Đạo đức ỉ, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể 
hiện trong bức tranh.
- GV nhắc lại nội dung tình huống trong ưanh: Bạn nữ mải xem ti vi nên chưa sắp 
xếp sách vở. Khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở, bạn nữ nói: “Con mệt quá!”.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
-HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 3:
+ Bạn nữ đã nói dối khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở. Sự thật là do bạn mải 
xem ti vi chứ không phải do mệt. Chúng ta không nên đồng tình với việc bạn nữ 
nói dối.
+ Nói thật là nói đúng sự việc đã diễn ra, nhận lỗi do mình gây ra. Nói thật cho 
thấy em là người dũng cảm và đáng tin cậy.
Lưu ý:
- GV có thể giao việc cho HS thảo luận lần lượt theo từng tranh.
- GV có thể giao việc cho mỗi nhóm thảo luận với một bức tranh.
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
Mục tiêu:
- HS thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với những ý kiến về việc nói 
thật và nói dối.
 18 - HS được phát triển về năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của hoạt động.
- GV (hoặc một HS có khả năng đọc tốt) đọc to các ý kiến được đưa ra trong sách.
- HS suy nghĩ cá nhân và bày tỏ thái độ về từng ý kiến.
- HS đưa ra lời giải thích cho thái độ mình lựa chọn đối với ý kiến đưa ra.
- GV kết luận (ứng với từng ý kiến được trao đổi);
+ Với ý kiến 1 “Người nói thật là người đáng tin cậy”: Đồng tình, vì người nói thật 
sẽ không trêu đùa, làm hại người khác bởi những lời nói không đúng.
+ Với ý kiến 2 “Nên nói dối để tránh bị phạt”: Không đồng tình, vì nói dối có thể 
sẽ tránh bị phạt nhưng khi đã bị phát hiện thì người nói dổi sẽ bị mất niềm tin ở 
người khác, khiến người khác ngần ngại giúp đỡ, sẻ chia.
+ Với ý kiến 3 “Không nên nói dối, đổ lồi cho người khác”: Đồng tình, vì nói dối 
đố lỗi cho người khác là việc làm không tốt, thể hiện sự thiếu dũng cảm, hay hèn 
nhát.
+ Neu em thấy bạn nào có ý kiến chưa phù họp với việc nói thật/nói dối, em nên 
giải thích cho bạn hiểu.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp trong một số tình 
huống cụ thể liên quan đến việc nói thật.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu các tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 53.
- GV phân công các nhóm HS thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống.
- HS làm việc theo nhóm.
- Với mồi tình huống, GV mời 1-2 nhóm lên đóng vai; các nhóm khác quan sát để 
đưa ra lời nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Nhóm khác có thể đưa ra cách ứng xử của 
nhóm mình.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết đánh giá việc nói thật, nói dối của mình và có ý thức điều chỉnh 
hành vi nói thật của mình.
Cách tiến hành:
- HS chia sẻ theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
1) Bạn đã bao giờ dũng cảm nói thật khi mắc lỗi chưa?
2) Khi đó bạn cảm thấy như thế nào?
3) Sau khi bạn nói thật, người đó có thái độ như thế nào?
- Một vài HS chia sẻ lại trước Lớp.
- GV có thể chia sẻ với HS kinh nghiệm của mình.
- GV khen HS đã biết dũng cảm nói thật và khuyến khích HS luôn nói thật.
D. Vận dụng( HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 19 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 21 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Hoa tặng bà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi 
người yêu quý.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết 
yêu quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
- Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
 Mục tiêu: 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
Cách tiến hành:
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS xem 
tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, cún con, 
voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy nước giếng 
cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan 
ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là món 
quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
Hoạt động 3: Khám phá và luyện tập
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_m.docx