Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 01 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: Mùa xuân trên quê hương em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - Biết được nội dung về các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Hiểu được phong tục đón tết cổ truyền ở Hà Tĩnh b. Cách tiến hành: - Giới thiệu một số bức tranh về lễ hội. - HS quan sát . - Mục đích tổ chức : Tạo cho HSbiết được ngày tết, lễ hội trên quê hương em. - GV cho HS quan sát sách GD ĐP Hà Tĩnh ( trang 32- 33) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm thực hiện 1 - Những hình trên gợi cho em nhớ đến dịp lễ nào? - Vào dịp lễ đó quê hương em có phong tục gì? - Vào dịp đầu xuân năm mới trên quê hương em thường tổ chức lê hội gì? - Vào ngày tết em thường được bố mẹ đưa đi đâu?. - Em hãy kể những việc mà ngày tết em thường làm? +GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: . Mục tiêu: - HS biết kể lại được một số hoạt động của em về ngày tết, lễ hội trên quê hương em b. Cách tiến hành: - GV gọi 1 số HS lên kể lại những hoạt động về ngày tết, lễ hội ở quê em. - GV nhận xét tuyên dương. .Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu: - HS vẽ được bức tranh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân. b. Cách tiến hành: Về nhà vẽ bức tranh và tô màu theo ý thích, IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... _________________________________________ Toán Luyện tập chung (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 2 quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Thực hành, luyện tập Bài 4 - Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. - Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 - Cho HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. - HS thực hành tính Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính. Bài 6 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su? Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6. D. Vận dụng GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... 3 Tiếng Việt ung - uc ( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2cùng nhau trả lời các câu hỏi,, nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (tìm tiếng có vần ung, có vần uc, trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài), sáng tạo (Hiểu được bài tập đọc, tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc) * Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt, Sách Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). Long muốn con yểng làm gì? - GV cùng HS nhận xét GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học vần mới ung, uc ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp ung, uc Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. Cách tiến hành: 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ung 4 - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ung/ - GV phát âm mẫu: /ung/ - Phân tích vần /ung/.Đánh vần vần /ung/. - Đọc trơn - Đưa tranh: sung. Tranh vẽ gì? - Giới thiệu: Hình vẽ ta thấy quả sung thường được làm cảnh, hoặc muối quả để ăn. - Giới thiệu tiếng mới: sung - -Phân tích tiếng /sung; Đánh vần tiếng /sung/. -Đọc trơn -Cô vừa dạy các con vần mới nào? -Vần ung có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ung. 2.2. Dạy vần uc -Chỉ vào vần /ung/, hỏi: nếu giữ nguyên âm u, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /uc/; Phân tích vần /uc/. -Đánh vần vần /uc/ -Đọc trơn - Gv đưa tranh Giới thiệu: Đây chính là chậu cúc vàng được trồng dùng để trang trí, cúc có hương thơm rất mát dịu. -Giới thiệu tiếng mới: /cúc/ -Phân tích tiếng/cúc/. Đánh vần tiếng /cúc/. -Đọc trơn -Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào? -Vần uc có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /uc/. -Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học? - Ghép 2 vần /ung/, /uc/ -Ai giỏi so sánh 2 vần này? Vần ung có âm cuối ng, thì vần ung sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào? Còn vần /uc/, có âm cuối /c/ thì sao? -Dấu thanh đặt ở đâu? -Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa. Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?). 5 - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần uc,... - HS tìm thêm các tiếng ngoài bài chứa vần ung, uc. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. - GV theo dõi, giúp đỡ them Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con b. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang dẫn gà con ra vườn kiếm ăn. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: rúc, chiêm chiếp, kiếm ăn, dẫn Giải nghĩa: chiêm chiếp(tiếng kêu của gà con). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu(cá nhân, từng cặp). - Tìm trong bài tiếng có vần ung? -Tìm trong bài tiếng có vần uc? e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ( GV chia bài thành 2 đoạn, mỗi đoạn 3câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT: Ghép đúng. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) đàn gà con, b) gà mẹ; 1)liền ôm các con, ấp ủ chúng 2)rét run - HS làm bài trên VBT theo nhóm 2. /một số nhóm báo cáo kết quả. - GV chốt lại bài, cả lớp đồng thanh: Đàn gà con rét run. Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ chúng. - Qua câu chuyện này, em thấy gà mẹ như thế nào?( rất yêu thương các con) 6 Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................... _________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ưng - ưc (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng bài Tập đọc Sáng sớm trên biển - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ưng, ưc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, ưc, đặt được câu có chứa các vần đó) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo”, ôn lại các vần, tiếng đã học: ung, uc, sung, cúc. 7 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 89. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần /ưng/ * Đưa vần ưng: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ưng/ GV phát âm mẫu: /ưng/ - Phân tích vần /ưng/. Đánh vần vần /ưng/( CN, nhóm, lớp) -Đọc trơn - Đưa tranh: lưng ? Tranh vẽ gì? -Giới thiệu tiếng mới: /lưng/ -Phân tích tiếng /lưng/; Đánh vần tiếng /lưng/( CN, nhóm, lớp) -Đọc trơn -Vần ưng có trong tiếng mới, từ mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ưng. 2.2. Dạy vần /ưc/ -Chỉ vào vần /ưng/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ư, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /ưc/ - Phân tích vần /ưc/. Đánh vần vần /ưc/( CN, Nhóm, lớp) -Đọc trơn - Gv đưa tranh Giới thiệu: cá mực là động vật thân mềm ở biển, chân là các tua ở đầu, có túi chất lỏng đennhư mực, thịt ăn được. mực chế biến được rất nhiều món như chả mực, mực khô - GV giới thiệu tiếng mới: /mực/ -Phân tích tiếng/mực/. Đánh vần tiếng /mực/. -Đọc trơn -Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào? -Vần ưc có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ưc/. -Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học? - Ghép 2 vần /ưng/,/ưc/ - HS ghép -Ai giỏi so sánh 2 vần ưng – ưc ? Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 8 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả theo nhóm 2 - GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng, - HS tìm thêm các tiếng ngoài bài chứa vần ưng, ưc 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc. - lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm học sinh. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bức tranh cảnh biển và giới thiệu: Đây là bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng với những con sóng, ông mặt trời, tia nắng rất đẹp. Chúng ta ùng tìm hiểu bài này nhé. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tít tắp, vầng hồng,nhấp nhô, sáng rực. Giải nghĩa: tít tắp (rất xa và rộng). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Từ phía xa tít tắp, /một vàng hồng /từ từ nhô lên.// e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV đọc: Nối tiếp để hoàn thành câu - HS đọc câu, thảo luận nhóm 2 để hoàn thành câu - HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép lại câu trên bảng. a) Khi vầng hồng nhô lên, mặt biển ửng hồng. b)Những tia nắng sớm nô đùa trên sóng. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: 9 - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................... _________________________________________ Tự học Thực hành các kiến thức đã học I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 16, 17 về : + Củng cố về bảng cộng, trừ và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Con Yểng + Ôn tập: Cây xanh quanh em ( môn TNXH). - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo nhịp“Một với một là hai” - Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 16 * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Củng cố về bảng cộng, trừ và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài: Con Yểng. + Ôn tập: Cây xanh quanh em ( môn TNXH). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học . 10 - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số phép tính cộng, trừ trong PV10. C. Hoạt động vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. _______________________________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài 88, 89) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét... 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: GV nêu mục tiêu của bài học. - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: 11 - Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét... Cách tiến hành: a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... _________________________________________ Toán Em ôn lại những gì đã học (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học. +Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 12 Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện các phép tính. Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. D. Vận dụng GV khuyên khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... _________________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt uông - uôc ( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 13 được vần uông, uôc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uông, uôc, đặt được câu có chứa các vần đó) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: 2 HS tiếp nối đọc bài Sáng sớm trên biển, trả lời câu hỏi: Cảnh biển buổi sáng có gì đẹp? - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài mới uông, uôc Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần /uông/ * Đưa vần uông: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /uông/ - GV phát âm mẫu: /uông/ - Phân tích vần /uông/. - Đánh vần vần /uông/. -Đọc trơn - Đưa tranh: chuông Tranh vẽ gì? - Giới thiệu tiếng mới: chuông:Nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng, lòng rỗng, miệng loa tròn, thành cao, thường có quai để đeo, tiếng trong và ngân dài, thường dùng trong các buổi lễ tôn giáo. -Phân tích tiếng /chuông/ -Đánh vần tiếng /chuông/. -Đọc trơn -Cô vừa dạy các con vần mới nào? -Vần uông có trong tiếng mới, từ mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần uông. 2.2. Dạy vần /uôc/ -Chỉ vào vần /uông/, hỏi: nếu giữ nguyên âm uô, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /uôc/ - Phân tích vần /uôc/. 14 -Đánh vần vần /uôc/ -Đọc trơn - Gv đưa tranh Giới thiệu: đuốc: Vật được làm thành bó từ các mảnh tre, nứa hoặc có chất dễ cháy, dùng để đốt sáng, đốt làm đuốc trong thế vận hội thể dục thể thao. -Giới thiệu tiếng mới: /đuốc/ -Phân tích tiếng/đuốc/. -Đánh vần tiếng /đuốc/. -Đọc trơn -Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào? -Vần uôc có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /đuốc/. -Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học? - Ghép 2 vần /uông/, /uôc/ -So sánh 2 vần này ? Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả. ?Vậy vần uông có âm cuối ng, thì vần uông sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào? Còn vần /uôc/, có âm cuối /c/ thì sao? - Dấu thanh đặt ở đâu? - Chỉ bảng cho HS đọc bài. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,... - HS thảo luận nhóm xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng). - Môt số nhóm HS nói kết quả. GV chốt bài trên học liệu điện tử. - GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... -HS tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần uông, uôc. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc. b) Viết các vần uông, uôc - 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc. 15 - GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc. - Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô (đuốc). - Cả lớp viết: chuông, đuốc. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm học sinh. 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) 2 HS đọc toàn bài c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. - Một số nhóm đọc trước lớp. - GV theo dõi, bổ sung thêm. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, sau đó trình bày trước lớp. GV chốt ý đúng: Ý b. - Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác). Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 16 ..................................................................................................................... _________________________________________ Tự nhiên và xã hội Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Về nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin. - Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. 91 - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương trong SGK, - Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời (xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng? Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống - Mục tiêu Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. - Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm – Mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 (SGK) (các em cũng có thể nghĩ ra một tình huống khác). Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra những cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung phong nhận vai và trình bày trước lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng (Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn giữ trật tự nơi công cộng ; Tình huống 2: Nhắc nhở mọi người vứt rác đúng nơi quy định). - Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng rai, từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng từ những việc làm hằng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng,... - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. 4. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng các câu 1, 2, 3, 4 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng Ông địa phương trong VBT để đánh giá kết quả học tập của chủ đề này. PHỤ LỤC 17 Gợi ý phân bổ thời lượng: Tiết 1: Từ hoạt động 1 đến Hoạt động 3. Tiết 2: Từ hoạt động 4 đến hết bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .... _________________________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ương ươc ( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ương, ươc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ương, ươc, đặt được câu có chứa các vần đó) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo ôn lại các vần, tiếng, câu có chứa vần uông, uôc. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: 18 - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần /ương/ * Đưa vần ương: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ương/ - GV phát âm mẫu: /ương/ - Phân tích, đánh vần, đọc trơn vần /ương/ (cá nhân, nhóm, lớp) - GV đưa tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? -GV: Gương là vật thường bằng thủy tinh, có một mặt nhẵn bóng, phản xạ ánh sáng tốt, dùng để tạo ảnh của các vật soi gương. - Giới thiệu tiếng mới: gương -Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng /gương/ (cá nhân, nhóm, lớp) -Cô vừa dạy các con vần mới nào? -Vần ông có trong tiếng mới, từ mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ương. 2.2. Dạy vần /ươc/ -Chỉ vào vần /ương/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ươ, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /ươc/ - Phân tích, đánh vần, đọc trơn vần /ươc/ (cá nhân, nhóm, lớp) - Gv đưa tranh, giới thiệu: thước: dụng cụ dùng để đo, kẻ, vẽ tính toán hoặc kẻ đường thẳng, trên mặt thường có chia độ, ghi số. -Giới thiệu tiếng mới: /thước/ -Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng/thước/( cá nhân, nhóm, lớp) -Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ươc/. -Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học? - HS so sánh 2 vần vừa học? Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả. ?Vậy vần ương có âm cuối ng, thì vần ương sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào? Còn vần /ươc/, có âm cuối /c/ thì sao? -Dấu thanh đặt ở đâu? -Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 19 Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) - Gv chiếu lên bảng các từ khóa, HS đọc. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nói to tiếng có vần ương, nói nhỏ tiếng có vần ươc. - HS chơi theo nhóm 2, các nhóm trình bày. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,... - HS nói thêm các tiếng, từ, câu ngoài bài có chứa vần vừa học. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV viết mẫu, hướng dẫn - Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. - gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu chuyện Hạt giống nhỏ: Cậu bé đang dùng bình nước tưới hoa, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay để hiểu rõ hơn nhé. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hạt giống, lặng lẽ,giọt sương, khẽ rung rung. Giải nghĩa từ: lặng lẽ (im lặng, mang nét hơi buồn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. HS đọc vỡ từng câu. GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Chỉ ít hôm,/ mầm non đã vươn lên,/ uống những giọt sương sớm./ - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC của BT: Ghép đúng. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) mầm non, b) lá non; 1) khẽ rung rung 2) đã vươn lên - HS làm bài trên VBT theo nhóm 2. /một số nhóm báo cáo kết quả. - GV chốt lại bài, cả lớp đồng thanh: Mầm non khẽ rung rung; Lá non đã vươn lên. - Qua câu chuyện này, em thấy cậu bé là người như thế nào?( rất yêu thương thiên nhiên, biết chăm sóc cây cối) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx

