Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

docx 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 16
 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ôi – ơi (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). 
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 
- Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý các loại côn trùng, chăm chỉ 
hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV chọ học sinh hát bài Quả
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ôi 
- GV viết chữ ô, i./ HS (cá nhân, cả lớp)phân tích, đánh vần ôi.
- GV chiếu tranh. HS nói: trái ổi. / Tiếng ổi có vần ôi. / Phân tích vần ôi. / Đánh 
vần, đọc trơn: ô - i- ôi - hỏi - ổi / trái ổi.
2.2. Dạy vần ơi (như vần ôi): Phân tích, Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi 
/ bơi lội.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá:
 1 ôi, trái ổi; ơi, bơi lội.
3.Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. 
- Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. 
- Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) 
- HS đọc từng từ ngữ; làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương ứng. 
- HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa xôi... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) Viết vần: ôi, ơi
- 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc 
HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.
- Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần).
c) Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng 
dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. 
- HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực 
rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách 
chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, 
không có mục đích).
c) Luyện đọc từ ngữ: bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc 
chưa xong, chơi rong, không thích.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). 
- GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại 
đáp án: Ý a.
 2 - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? 
+ Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. 
+ Trong bài có tiếng nào chứa vần ôi, ơi?
h) Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại 
những chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết.
- HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại cho người thân nghe.
- Về nhà tìm hiểu về côn trùng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có) : 
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết sau bài 100, 101
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu 
chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - Học sinh hát bài từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng.
- HS viết bảng con: con voi, bơi lội.
 3 - Giáo viên cùng HS nhận xét và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu 
chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
Cách tiến hành
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- HS đọc các vần và từ ngữ: oi, con voi; ấy, cây dừa; ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. 
- HS nói cách viết các vần oi, ây, ôi, ơi.
- GV vừa viết mẫu các vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (dừa, ổi, lội).
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Viết 2 đợt: HS nghe hướng dẫn, viết xong 
1 cặp vần, từ ngữ thì dừng bút, nghe GV hướng dẫn tiếp, rồi tiếp tục viết).
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li; r cao 
hơn 1 li; d cao 2 li; y, b, l cao 2,5 li; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều 
ngang chữ o.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò HS về nhà luyện thêm cỡ chữ nhỏ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ui- ưi (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
 4 - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái( qua bài tập đọc, biết yêu thiên nhiên) , trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: khởi động: 
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc bài Ong và bướm 
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. 
Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần ui 
- GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp)phân tích, đánh vần vần ui.
- GV chiếu tranh. HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / Phân tích tiếng núi. / 
Đánh vần, đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi.
2.2. Dạy vần ưi (như vần ui) 
- Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
- HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ui? Tiếng nào có vần ưi?) 
- (Quy trình như các bài trước) HS tìm tiếng có vần ui, vần ưi. 
 5 - HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi... 
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần ui, ưi
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) . 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ui, ưi
- 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm 
tương tự với vần ưi.
- HS viết: ui, ưi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b).
- GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. 
- HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt 
nắng xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm...
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng 
óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị 
gãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố 
nén. Phả (Nghe hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc 
mạnh thành luồng.
c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, 
vàng óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi.
- HS làm bài trên VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3).
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả 
hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) 
giúp hạt cây nảy mầm. 
 6 Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại cho người thân nghe.
- Về nhà tìm hiểu về thiên nhiên.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 _____________________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- Chơi trò chơi “Hái táo” theo nhóm hoặc cả lớp như sau:
- HS đọc các số trên các quả táo.
- HS đọc thêm các số từ 11 đến 20, từ 20 xuống 1.
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành, luyện tập (20’)
Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
 7 - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành
Bài 1: Số 
 - HS nêu yêu cầu, thực hiện các thao tác:
- Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ?.
- HS thảo luận nhóm 2 làm vào vở bài tập
- GV cùng HS chốt lại, nhận xét
- Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1.
Bài 2: Số ?
 HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ 
số đó vào ô trống có dấu
- Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm.
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu bài
a) đếm số hình ghép thành bức tranh sau :
b) bức tranh có bao nhiêu hình vuông ? hình tròn ? hình tam giác ? hình chữ nhật?
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức 
tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia 
sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
Bài 4: Số ?
- HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. 
Chia sẻ cách làm với bạn theo nhóm 2.
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng( 5’)
Mục tiêu: 
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành
Bài 5: Xem tranh rồi đếm số cây mỗi loại
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong 
bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của 
bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. 
Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu 
cây?”
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em 
trong cuộc sống hằng ngày?
 8 - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 __________________________________________________________
 Thứ tư,ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 uôi -ươi (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh hát bài Chim chích bông
- GV hỏi và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(12’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
Cách tiến hành: 
 9 2.1. Dạy vần uôi 
- GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi.
- HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc 
trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối.
2.2. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 
Hoạt động 3: Luyện tập (18’)
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) 
- GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . 
b) Viết vần: uôi, ươi 
- 1 HS đọc vần uôi, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của 
ô, cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi.
- HS viết: uôi, ươi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa 
các con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. 
- HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)(33’)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay 
trên trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. 
Các em cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, 
xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm.
d) Luyện đọc câu, đoạn 
 10 - GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). 
- GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 
đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). 
HS 3 đọc tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 
5 dòng thơ (lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc 
câu đầu: Cá bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... 
e) Thi đọc theo lời nhân vật
- GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em 
cần xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời 
cá, lời chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định:
+ Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. 
+ Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! 
+ Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng 
thơ): Không lo chim ơi! ... Thích lắm!
- Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. 
- Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. 
- HS làm bài trong VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: 
a) Cá - 2) bơi dưới suối. 
b) Chim - 3) bay trên trời. 
c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Tìm hiểu thêm về các loại 
cá và chim.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 ________________________________________________
 Tiếng Việt
 11 Tập viết sau bài 102, 103
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả 
bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (4’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
 - Học sinh hát bài từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng.
- HS viết bảng con: ngọn núi, gửi thư
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả 
bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, 
dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí 
đặt dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi).
- HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; 
t cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải 
viết thật chính xác độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 12 Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(1’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Nhắc HS viết thêm cỡ chữ nhỏ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Ôn tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. 
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
1.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhi. (Yêu quý loài gia 
súc, gia cầm ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát . 
- GV kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. 
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
Cách tiến hành:
2.1. BT1 (Tập đọc)
 13 a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Gà và vịt, giới thiệu: Gà và vịt chơi với nhau, vịt 
thì biết bơi còn gà thì không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, đọc phân biệt lời của gà, lời của vịt. .
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun, lười, 
tới nay, không biết bơi.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu 
cuối: Thế là, chỉ vì lười mà tới nay / gà vẫn không biết bơi,
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6/4 câu); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 ý để lựa chọn.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS giơ thẻ, báo cáo kết 
quả. Đáp án đúng: Ý b. 
- Cả lớp đọc kết quả: Vịt rủ gà tập bơi, gà nói: - b) Tớ đi vắng rồi.
- GV: Câu trả lời của gà có gì đáng cười? HS phát biểu. GV: Đó là lời nói dối rất 
buồn cười vì gà đi vắng thì sao còn nói được.
2.2. BT 2 (Nghe viết). 
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai (lười, đến nay, 
không biết,...).
- HS gấp SGK. Đây là một câu dài, GV có thể đọc 2, 3 hoặc 5 tiếng một (Chỉ vì 
lười, đến nay / gà vẫn không biết bơi.) cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai với 
cỡ chữ nhỏ (đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần). HS viết xong Chỉ vì lười, 
(tô chữ C đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: đến nay ... .
- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại câu văn để sửa lỗi. 
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. GV chữa bài, nhận xét chung.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì?
Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 
100 (oi, ây).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 14 
 ................................................................................................
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt
 ao- eo(Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
- Lớp trưởng điều khiển trò chơi khởi động
- GV kết nối vào bài mới.
 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ao 
- GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): a - o - ao.
- GV treo tranh, HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích vần ao. / Đánh 
vần, đọc trơn: a - o – ao / sờ - ao - sao / ngôi sao.
2.2. Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền 
- mèo / con mèo. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo.
Hoạt động 3: Luyện tập 
 15 Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) 
- HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. 
b) Viết vần: ao, eo
- 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối 
nét. / Làm tương tự với vần eo.
- HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự 
với tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. 
- HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần).
 ____________________________________________________
 Toán
 Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 16 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: 
“Có 23 búp bê”, 
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.
- GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: 
mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức(12’)
1. Hình thành các số từ 21 đến 40
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV 
thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười 
và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. 
Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.
- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số 
khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho 
mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, 
đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp.
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.
Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba 
mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với 
những HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng 
dẫn HS.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh 
những khối lập phương vừa lấy.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập(15’)
Bài 1: Số ? 
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Viết các số
HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
 17 - HS viết các số vào vở
- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.
a) hai mươi, hai mươi mốt ,hai mươi hai, hai mươi ba , hai mươi tư, hai mươi lăm , 
hai mươi sáu , hai mươi bảy , hai mươi tám , hai mươi chín, ba mươi.
b) ba mươi , ba mươi mốt , ba mươi hai ,ba mươi ba , ba mươi tư, ba mươi lăm, ba 
mươi sáu , ba mươi tám, ba mươi chín , bốn mươi.
- GV chốt lại cách làm bài:
a) 20, 21,22,23,24,25,26,27,28,29,30.
b) 30, 31,32,33,34,35,36,37,38,39,40.
Bài 3: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi viết kết quả vào bảng con.
-Hs chơi. GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 
đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: 
che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 
14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, 
“năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
Bài 4:Có tất cả bao nhiêu cầu thủ
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu 
thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận 
xét cách đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.
- GV chốt lại cách làm bài: có 22 cầu thủ.
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong 
các tình huống nào?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ao- eo(Tiết 2)
 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
1.1. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động: 
Học sinh viết vào bảng conngôi sao,con mèo
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ 
hung dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác 
và con mèo khôn ngoan.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi 
làm việc gì).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra 
vồ, leo tót, võ trèo.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 12 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. 
- HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. 
- GV chốt lại: Ý a đúng. 
- Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - 
Cả lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả 
lớp: b) tài hổ đã cao. - Sai.
 19 - GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo 
rất khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho 
hồ. Nhờ thế, mèo đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, 
đề phòng kẻ xấu của mèo.
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, 
ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
Về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Mèo dạy hổ;
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ................................................................................................
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt
 au - âu ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. 
- Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động: 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp cùng khởi động một bài hát.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_m.docx