Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

docx 27 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế

Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Minh Huế
 Tuần 14
 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 Chủ đề 4: Em yêu chú bộ đội
 Sinh hoạt dưới cờ: Tập làm chú bộ đội
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực:
 Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực.
- Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
- Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc
 2. Năng lực chung: 
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
*Năng lực riêng:
- Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các 
hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ
- HS lắng nghe.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao 
kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương 
sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt 
động của HS
- Canh giữ và bảo vệ tổ quốc
Hoạt động 2: Khám phá 
a. Mục tiêu:
 - Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực.
- Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc
b. Cách tiến hành: 
+Chú bộ đội hằng ngày làm công việc gì? 
+ Công việc hằng ngày của bộ đội
+ Nơi làm việc của bộ đội. - Chú bộ đội làm việc ở đâu?
+ Trang phục của bộ đội.
- GV chiếu một số hình ảnh, trang phục chú bộ đội cho học sinh xem.
- Aó mũ của chú bộ đội có màu gì?
- Trên mũ và vai chú có hình gì
+ Phương tiện, vũ khí bộ đội sử dụng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
- Chúng ta được như ngày hôm nay là nhờ công ơn của ai? Vậy các em cần làm gì 
để biết ơn các chú bộ đội?
Hoạt động 3: Thực hành 
a. Mục tiêu:
 - Biết và thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội. 
b. Cách tiến hành: 
 + Tập các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội
+ Hát cùng chú bộ đội.
- GV yêu càu mỗi tổ thể hiện một tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 22/ 12.
- HS chia sẻ cảm xúc về buổi giao lưu với chú bộ đội.
- GV nhận xét tuyên dương.
.Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm.
a. Mục tiêu:
- HS biết tập các bài hát về anh bộ đội.
b. Cách tiến hành: 
 Về nhà các em tập thể hiện các bài hát về anh bộ đội
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiếp theo) (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán 
học).
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm 
vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động.
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
10.
- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo)
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- GV chiếu lên bảng hình ảnh các phép trừ trong phạm vi 10.
- GV cho HS đọc các phép tính.
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 
đôi.
- GV mời HS lên chia sẻ.
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành 
bảng trừ như SGK, 
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính 
trong bảng.
- GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi 
nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10:
+ Từ dòng thứ nhất đến dòng thứ 10: mỗi dòng phía dưới ít hơn dòng trên 1 phép 
tính. Đến dòng thứ 10 chỉ còn 1 phéptính. 
+ Ở bảng trừ 1: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 1 - 10; các số đứng sau dấu 
trừ đều là 1; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 9.
+ Ở bảng trừ 2: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 2 - 10; các số đứng sau dấu 
trừ đều là 2; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 8.
+ Ở bảng trừ 3: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 3 - 10; các số đứng sau dấu 
trừ đều là 3; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 7.
+ Ở bảngtrừ 4: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 4 - 10; các số đứng sau dấu 
trừ đều là 4; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 6.
 .
- GV tổng kết: + Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l: 1 - 1 = 0; 2-1 = 1; 3-2=1; 4-
3 = 1; 5 - 1 = 4; 6 - 1 = 5; 7 - 1 = 6; .10 - 1 = 9.
+ Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2: 2- 2 = 0; 3-2=1; 4- 2 = 2; 5 - 
2 = 3; 6 - 2 = 4; ..10 - 2 = 8.
+ Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10: 10 - 10 = 0.
- GV cho HS đọc
D. Hoạt động vận dụng 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ôn - ôt ( tiết 1+2)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 
- Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm mẹ con :chăm chỉ hoàn thành 
nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Máy tính, tivi, SGK
HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Mẹ con cá rô 2
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: 
- Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ôn 
- HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn, / Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn.
- GV giới thiệu từ thôn xóm. HS nói: thôn xóm / thôn. Trong từ thôn xóm, tiếng 
nào có vần ôn?/ Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm.
2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn)
- Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ốt - côt - nặng - cột/ cột cờ. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3.Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt
b. Cách tiến hành: 
3.1. Hướng dẫn học sỉnh mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào 
có vần ôt?) 
- GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để 
bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm 
gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, 
có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm 
đường thốt nốt),...
- HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
 Mục tiêu: 
 - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. 
- Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. 
- thôn: viết th trước, ôn sau.
- cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. 
b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ).
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 
Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ 
tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). 
c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. 
- HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. 
* Cả lớp đọc lại bài 70. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ...................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Buổi chiều Tiếng Việt
 ơn - ơt ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. 
- Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm bạn bè:chăm chỉ hoàn thành 
nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi. HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết các vấn ơn , ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ôn 
- HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn.
- Chiếu hình ảnh chim sơn ca. Đây là con chim gì? HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích 
tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - 
ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca.
2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn)
- Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3 .Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt 
- Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con).
 Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. 
b. Cách tiến hành
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt)
 - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: 
+ GV đưa lên bảng hình minh hoạ;
+ GV nêu yêu cầu của BT.
 Đọc tên sự vật: 
- GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh.
- Tìm tiếng có vần ơn, vần ơt:
+ GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ơn, vần ơt. 
+ GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. 
- Báo cáo kết quả.
- GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình.
- Cả lớp: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt.....
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. 
- sơn: viết s trước, ơn sau. 
- vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. 
b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt.
3.3. Tập đọc (BT 3)
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. 
b. Cách tiến hành
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ 
làm bài kiểm tra.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, 
ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 13 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà 
lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối.
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc nội dung BT. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. 
- GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. 
- GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). 
- Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. 
* Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 ________________________________________________ 
 Tự học
 Hoàn thành các bài học trong tuần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Luyện đọc, viết các tiếng chứa vần ôn, ôt, ơn, ơt, un, ut, ưt, uôn, uôt - Kèm cặp cho các em còn chậm hay quên chữ cái và vần, luyện viết cho HS
2/ Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng đọc, viết, trình bày vở.
3/ Thái độ: GDHS biết giữ gìn sách vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1. Khởi động. 
- GV giới thiệu
HĐ2. Luyện tập 
Bài 1. Hái táo
- GV trình chiếu các quả táo, yêu cầu HS chọn quả
- GV nhấp chuột vào từng quả và yêu cầu HS đọc từ trên quả táo mình chọn
- Nhận xét, khen ngợi bạn đọc đúng
Bài 3: Luyện viết
- Gv viết mẫu các chữ ưt, mứt, uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột
-YC HS viết vào vở ô ly. 
- GV nhận xét bảng, vở hs.
Bàì 4: Luyện đọc
- Y/c HS luyện đọc lại các bài đã học trong tuần
HĐ3. Củng cố, dặn dò. 
- Về nhà, các em luỵên đọc, luyện viết bài ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _________________________________________________
 Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết:( sau bài 70, 71)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Vở Luyện viết
- Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng đọc trơn các vần, tiếng vừa học ở 2 bài trước. 
b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang 
t.
+ Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. 
+ Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. 
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa học.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________________________
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiếp theo) (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm 
vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo 
luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành:
 - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
10.
- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm 
vi 10 đã học.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo)
2. Thực hành luyện tập.
Bài 1. Tínhnhẩm.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm mời HS trả lời miệng nhằm củng 
cố kĩ năng tính nhẩm: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ...
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài
7 - 2 = 5 8 - 2 = 6 
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi 
phép tính.
Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.
- GV nêu yêu cầu bài tập. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.
+ Cá nhân thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; 
+ Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; 
- Chia sẻ trước lớp:
+ 5 - 1 nối với 4 4 - 2 nối với 2
+ 9 - 4 nối với 5 6 - 5 nối với 1
+ 8 - 5 nối với 3 6 - 6 nối với 0
+ 10 - 4 nốivới 6 9 - 0 nốivới 9
- GV mời HS lên chia sẻ
- GV chốt lại cách làm bài.
3. Vận dụng Bài 3.Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn 
đang bơi? 
Phép tính tương ứng là: 10-1=9.
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn 
đang bơi? 
Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7
- GV mời HS lên chia sẻ.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích 
HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày.
D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 7 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 un - ut- ưt ( tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm 
,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Sơn và Hà
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần un 
- HS đọc: u – nờ - un. 
- Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un.
- HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, 
Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun.
2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) 
- Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. 
- Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt.
* Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt; 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. 
GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng.
3 .Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt
 - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 
- Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. 
b. Cách tiến hành
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. 
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào 
có vần ưt?).
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: 
+ GV đưa lên bảng hình minh hoạ;
+ GV nêu yêu cầu của BT.
b, Đọc tên sự vật: 
- GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Cả lớp quan sát và đọc 
tên từng sự vật, hành động: chim cút, râm bụt.
c) Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt: 
- GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. 
- GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả.
- GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng phun có vần un. Tiếng bút có vần ut, Tiếng 
mứt có vần ưt.....
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, 
ưt.
- phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, 
ư.
b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt.
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi 
mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, 
nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn 
(nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe).
d) Luyện đọc câu . 
- GV: Bài có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... 
- 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt.
- HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm 
mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa.
* HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Tự nhiên xã hội
 Tết nguyên đán ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học
 - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán.
 - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong 
dịp tết Nguyên đán. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 
- Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua 
việc nói về các hoạt động trong dịp Tết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính
 - Các hình trong SGK. 
- Video clip bài hát Ngày Tết quê em (nhạc của Từ Huy).
 - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động của người dân trên đất 
nước Việt Nam trong dịp Tết.
 - Yêu cầu HS mang theo một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình 
(nếu có). 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. 
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài 
hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố đông vui, 
người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau... và ý nghĩa thiêng liên giúp chúng ta 
tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài 
hát, đó là tết Nguyên đán. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Những hoạt động thường diễn ra vào dịp tết Nguyên đán
Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán 
* Mục tiêu 
- Nếu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán.
 * Cách tiến hành 
Bước 1
Phương án 1: HS làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những 
người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra 
trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp Tết?
 Phương án 2: HS làm việc cá nhân với câu 1 của Bài 8 (VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời (xem gợi ý câu trả lời ở Phụ lục 1). 
Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết 
Nguyên đán *Mục tiêu
- Nêu được một số hoạt động của em và gia đình trong dịp Tết
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm 
vào dịp Tết theo các câu hỏi trong SGK:
1. Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì?
2. Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng Kết 
thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết 
Nguyên đán. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
- Về nhà sưu tầm các hình ảnh về tết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________
 Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 uôn - uôt (Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao 
tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Làm mứt
 - Giáo viên nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. 
b. Cách tiến hành
2.1. Dạy vần uôn
- HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - 
nờ - uôn / uôn.
- HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - 
chuôn - huyền - chuồn / chuồn.
- GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn 
- chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn.
2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt 
- nặng - chuột / chuột.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng.
3 .Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần : Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng 
có vần uôn, vần uôt 
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). Đọc 
đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 
b. Cách tiến hành
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 
- Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. 
- chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. 
- chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. 
- HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột.
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết 
được những điều gì mới mẻ?
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ 
lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa.
d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc theo vai 
- GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. 
- Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”.
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? 
- 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền.
* HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________
 Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết:(sau bài 72, 73)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Vở Luyện viết 
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. 
b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) 
+ Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư. 
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột (như mục b). HS viết các vấn, tiếng; 
hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
- Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Thần Gió và Mặt Trời
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 
 1.2. Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 
1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần 
gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS 
phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, 
một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và 
người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào.
2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. 
Ai sẽ chiến thắng?
2. Khám phá và chia sẻ
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng biểu cảm 3 lần. Đoạn 1: kể nhấn 
giọng những từ gợi tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu ngạo của thần gió. Đoạn 
2: lời thần gió hợm hĩnh, lời mặt trời từ tốn. Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng 
với các từ ngữ tả sức mạnh của thần gió, sự bất lực của thần gió trước người đi bộ. 
Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời); giọng nhẹ nhàng, từ tốn.
 Thần gió và mặt trời
(1) Thần gió vô cùng kiêu ngạo vì thần thường gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây 
cối.
(2) Một hôm, thần gió nói chuyện với mặt trời. Thần gió bảo: “Ta là người mạnh 
nhất”. Mặt trời nghe thần gió nói vậy thì chỉ một anh chàng đang đi bộ dưới mặt 
đất, bảo:
- Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ 
mạnh nhất.
(3) Thần gió bắt đầu ra oai. Thần nổi gió làm cát bụi bốc mù mịt, nhà cửa, cây cối 
đổ rạp. Nhưng gió càng lớn thì anh chàng kia càng cố giữ chặt chiếc áo. Thần gió 
không tài nào lột được chiếc áo đó ra.
(1) Đến lượt mặt trời thử sức. Từ trong đám mây đen, mặt trời từ từ ló ra. Những 
tia nắng vàng toả khắp muôn nơi khiến mặt đất ngày càng nóng. Anh chàng đi bộ 
nóng vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi áo khoác ra.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
Mục tiêu:
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là 
mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, 
làm đổ nhà cửa, cây cối).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_m.docx