Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Minh Huế
Tuần 10 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt on- ot (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV - Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - GV nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần on - HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. - HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con. 2.2. Dạy vần ot (như vần on) 1 - Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. - Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần on-ot 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) GV viết mẫu, giới thiệu - Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. - Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. - con: viết c trước, vần on sau. - hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b: 2 + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. +GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . _________________________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô - Biết nói lời xin lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên( Yêu quý loài cá rô) ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động: 3 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Mẹ con cá rô - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a. Mục tiêu: - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. b. Cách tiến hành 2.1. BT 1 (Ghép các âm thành vần) (lướt nhanh, làm bài cả lớp). - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉ mẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên (VD). - GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang): in (Sau đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). Tiếp tục với it / iên /iêt / yên / yêt / on / ot. Sau mỗi vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó. 2.2. BT 2 (Tập đọc). (20p) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở hí hóp? (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh). c) Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Có thể chia bài làm 2 đoạn (2 câu / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: + GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc viết vào thẻ ý mình chọn. + HS giơ thẻ, báo cáo kết quả: Ý thứ hai đúng (ý thứ nhất sai). + Cả lớp đọc lại kết quả: Khi cô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. - BT b: +1 HS đọc YC (Nói lời rô con xin lỗi mẹ). HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./ Mẹ ơi, hôm nay nằm trên bờ hồ khô cạn, con rất sợ. Con biết lỗi rồi ạ. /Từ nay con sẽ luôn nghe lời mẹ ạ. / Xin mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... 4 - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng . bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). . 2.3. BT 3 (5p) - HS đọc câu văn cần viết. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: vọt, gặp. - GV đọc, HS viết bài trong vở / VBT. / Viết xong tự sửa bài, đổi bài với bạn để sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ôn - ôt ( tiết 1+2) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm mẹ con :chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Mẹ con cá rô 2 - Giáo viên nhận xét 5 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn, / Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - GV giới thiệu từ thôn xóm. HS nói: thôn xóm / thôn. Trong từ thôn xóm, tiếng nào có vần ôn?/ Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. 2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn) - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ốt - côt - nặng - cột/ cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần ôn-ôt 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). b. Cách tiến hành: 3.1. Hướng dẫn học sỉnh mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). TIẾT 2 3. Luyện tập 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. 6 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triến + Năng lực tự chủ và tưự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. 7 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học qua các phép tính cộng trưừ trong phạm vi 10. - Trò chơi truyền điện - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập. a. Mục tiêu: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành Bài 1. Tìm kết quả với mỗi phép tính. ( hướng dẫn học sinh tưự học ở nhà) Bài 2. Tính. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng bảng cộng trừ trong phạm vi 10 để tính). a. 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10 1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10 b. 7 - 1 = 6 9 - 4 = 5 10 - 2 = 8 7 - 6 = 1 9 - 5 = 4 10 - 8 = 2 + HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: - GV mời HS lên chia sẻ. - GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cũng cố kĩ năng * Chúý :phần a) ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể; phần b) ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu) Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 4: Số ? - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. - GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. Bài 1: Số? Trang 72: Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 2: Số? 8 - Cho HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. +Có 8 cái móc treo tương ứng với 8 cái cặp. các bạn đã lấy đi 3 cái cặp. còn lại 5 cái cặp. Điền vào ô trống 8 – 3 = 5 + Hộp bút có 10 cây bút, đã lấy đi 2 cây bút, chỉ còn lại 8 cây bút trong hộp. Điền vào ô trống 10 – 2 = 8 +Trong hộp có 8 cái bánh, đã ăn mất 1 cái bánh, còn lại 7 cái bánh. Điền vào ô trống 8 – 1 = 7 + Hộp kẹo có 9 viên kẹo, em đã ăn hết 5 viên chỉ còn lại 4 viên kẹo. Điền vào ô trống 9 – 5 = 4 GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3. Tìm số cúc áo còn thiếu. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 4 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 5. Số? Hướng dẫn học sinh học ở nhà 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - GV dặn dò - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ____________________________________________________________________. Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ơn - ơt ( tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 9 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm bạn bè:chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ơn , ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - Chiếu hình ảnh chim sơn ca. Đây là con chim gì? HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca. 2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần ơn-ơt 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. Đọc tên sự vật: 10 - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Tìm tiếng có vần ơn, vần ơt: + GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ơn, vần ơt. + GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. b. Cách tiến hành a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. - HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe 11 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Tiếng Việt un - ut - ưt ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Sơn và Hà - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. 12 - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt; 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần un-ut-ưt 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. b. Cách tiến hành - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: chim cút, râm bụt. c) Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng phun có vần un. Tiếng bút có vần ut, Tiếng mứt có vần ưt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. _______________________________________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt un - ut -ưt ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 13 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần và tiếng mới đã học ở tiết 1 - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. b. Cách tiến hành 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. 14 - HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt uôn - uôt (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Làm mứt - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b. Cách tiến hành 15 2.1. Dạy vần uôn - HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. - HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. - GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. 2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần uôn-uôt 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần : Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. - chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. - chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai 16 - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? - 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết (Sau bài 66, 67, 70, 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần viết. - Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2.Hoạt động Luyện tập (33p) a. Mục tiêu: - Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 17 b. Cách tiến hành a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến. ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần yên, yêt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần yên: chữ y cao 5 li. Vần yêt: chữ t cao 3 li. + yên ngựa: g cao 5 li, dấu nặng dưới ư. / yết kiến, dấu sắc đặt trên ê. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. + Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Viết: on, mẹ con, ot, chim hót ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà viết lại bài cho đẹp ____________________________________________ Tiếng Việt ươn - ươt ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Lướt ván 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Hình ảnh, 6 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 18 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh khởi động bằng một bài hát - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. * Cho học sinh ghép chữ vào bảng cài ươn, ướt -GV nhận xét *Cho hs thi đua tìm tiếng,từ câu ngoài bài có vần ươn, ướt 3. 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________________ 19 Đạo đức Sạch sẽ, gọn gàng Chăm sóc bản thân khi bị ốm I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT: - Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng. - Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng. - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bài hát: Thật đáng yêu” của Nghiêm Bá Hồng (nếu 2. Học sinh: SGK; VBT Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời: Nghiêm Bá Hồng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát ưanh ở mục a SGK ĐỢỠ đức 1, trang 19 và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, quần áo sạch sẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện và việc cần làm của sạch sẽ, gọn gàng Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc làm đó. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. - GV mời một số HS lên trình bày. - GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và trả lời các câu hỏi: 1) Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng? 2) Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào? 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_m.docx

