Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Tuần 31   Toán (Tiết 151)                 LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Biết tính chu vi hình tam giác.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

* Bài tập cần làm: BT1;  BT2 (cột 1,3); BT4; BT5.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

* HSKT: HS đọc số 432, 154

docx 43 trang comai 19/04/2023 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Trần Thị Minh Kha - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
31
Bảo vệ loài vật có ích (T2) 
S
2
Toán
155
 Luyện tập
3
Mĩ thuật
4
Tập làm văn
31
Đáp lời khen ngợi-Tả ngắn về Bác Hồ
5
Tập viết
31
Chữ hoa N
C
6
T. Việt (+)
Ôn tập làm văn
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
Tuần 31 Toán (Tiết 151) LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT4; BT5.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
* HSKT: HS đọc số 432, 154
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp với LT điều hành trò chơi: Đố bạn: 
+ND chơi LT nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:
424 + 215 706 + 72
263 + 620 124 + 53
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
3. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ ...- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
 245 68 217 
+ 312 + 27 + 752 ...
 557 95 969 
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg.
- Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài:
Tóm tắt:
 210 kg 
Gấu: 
Sư tử: 18 kg 
 .? kg 
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- HS làm bài:
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 (cm).
Đáp số : 900cm
- HS NX, bổ sung (nếu cần).
- HS lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
*Dự kiến KQ báo cáo:
 Hình đã khoanh vào số con vật là a).
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
 665 72 
+ 214 + 19 
 879 91 
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước. Nêu rõ từng bước?
- Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhẩm tính một số phép tính sau: 426 – 105= ? 588 – 73 = ? 672 – 60= ? 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Tuần 31 Tập đọc (Tiết 91;92) CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4).
2. Kỹ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tậ...TLCH bài Cháu nhớ Bác Hồ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Chiếc rễ đa tròn. 
-HS chủ động tham gia chơi
- HS bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. 
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài
- Tóm tắt nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
+ Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. 
+ Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 
Lưu ý: 
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoc_ki_1_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_tr.docx