Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 21 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Tuần 21      Toán (Tiết 101)              LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân 5. 

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học

docx 50 trang comai 19/04/2023 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 21 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 21 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Kế hoạch bài dậy học kì 1 lớp 2 - Tuần 21 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
Toán (+)
Luyện tập
SÁU
 29/1
1
Anh văn
S
2
Toán
105
Luyện tập chung
3
Đạo đức
21
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T1) 
4
Tập làm văn
21
Đáp lời cảm ơn – Tả ngắn về loài chim
5
T. Việt (+)
Ôn TLV
C
6
Thủ công
21
Cắt, gấp, dán phong bì 
7
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
Tuần 21	Toán (Tiết 101)	LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân 5. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện
 -Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 5. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhâ...0
- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- 3 học sinh lên bảng chia sẻ, mỗi em làm một phần:
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b) 5 x 8 – 20 = 40- 20
 = 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp-> chia sẻ.
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày.
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
Bài giải:
10 can như thế đựng được số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50l dầu
+ Số sau hơn số trước 5 đơn vị.
+ Số sau hơn số trước 3 đơn vị.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:
a) 5; 10; 15; 20; 25; 30. 
b) 5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- Nhẩm nhanh kết quả của bài tập; 5 x 9 = ... 5 x ... = 10 5 x ... = 40
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
Tuần 21	Tập đọc (Tiết 61,62) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.
*THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn...n, rúc.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng 
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Nhưng sáng hôm sau,/ khi vừa xoè cánh đón bình minh,/ bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong lồng.//
+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp câu 
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Các nhóm thi đọc
+Đọc trong nhóm
+Cử đại diện thi đọc đoạn 2.
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Cho học 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoc_ki_1_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ca.docx