Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh

Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh TuÇn 29 Thø Hai, ngµy 03 th¸ng 4 n¨m 2023 . §¹o ®øc (Lớp 2A,2B, 2C) Chủ đề: Tuân thủ qui định nơi công cộng Bài 12: Em với nội qui nơi công cộng (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số qui định cần tuân thủ nơi công cộng. - Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng - Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ nơi công cộng. Không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - Thể hiện được sự tuân thủ quy định nơi công cộng. - Biết được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc tuân thủ quy định nơi công cộng một cách có hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội quy của một số nơi công cộng sử dụng cho HĐ 2 Tranh ảnh phóng to cho HĐ1, HĐ3, phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học và mục sinh tiêu 2 1. Khởi GV hỏi: - HSTL phút động + Nếu 2 việc của em thể hiện tuân thủ quy định nơi công cộng. + Tuân thủ quy định nơi công cộng mang lại lợi ích gì? 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh GV nhận xét, đánh giá 26 2. Khám - Tổ chức HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện nhiệm phút Phá * Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ở vụ, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả HĐ1: mục 1, trang 63 để TLCH: lời về từng tranh rồi Nhận xét + Các bạn trong tranh đang làm hoán đổi vị trí. hành vi gì? Mục tiêu: + Em có đồng tình với việc làm HS nhận đó không? Vì sao? xét, đánh * Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá - Các nhóm lên bảng giá được hoạt động của các bạn theo các trình bày về từng tranh hành vi, tiêu chí sau: - HS nhận xét phần việc làm + Trình bày: nói to, rõ ràng trình bày của nhóm bạn của các + Nội dung: đầy đủ, hợp lý theo các tiêu chí, góp ý, bạn trong + Thái độ làm việc nhóm: tập bổ sung, đặt câu hỏi tranh về trung, nghiêm túc. cho nhóm bạn. việc tuân - Kết luận: thủ nội Tranh 1: Hai bạn đọc sách trong quy nơi thư viện nhưng tranh giành sách quy định gây mất trật tự không đồng tình- HS lắng nghe hành vi đó chưa tuân thủ nội quy ở thư viện. Tranh 2: Bạn nam đang bỏ rác vào thùng rác. Đồng tình vì đó là hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng. Tranh 3: Bạn nữ đang vẽ lên bức tường của nhà văn hóa. Không đồng tình vì bạn chưa tuân thủ quy định Tranh 4: Các bạn đang xếp hang vào phòng chiếu phim. Đồng tình vì đó là hành vi tuân thủ, - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này và chuyển ý sang hoạt động tiếp theo HĐ2: Bày - Quy ước cách bày tỏ thái độ - HS bày tỏ thái độ qua tỏ ý kiến bằng thẻ ( thẻ mặt cười, thẻ mặt thẻ và giải thích lí do 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh Mục tiêu: mếu.) lựa chọn HS thể - GV nêu từng ý kiến hiện thái - GV kết luận: Đồng ý với ý kiến độ đồng B, D, E vì đó là những ý kiến tuân tình/ thủ quy định. Không đồng ý với ý không kiến A, C vì đó là những ý kiến đồng tình không phù hợp với việc tuân thủ. trước ý - GV nhận xét sự tham gia của HS kiến, quan trong hoạt động này và chuyển ý điểm về sang hoạt động tiếp theo tuân thủ quy định nơi công cộng HĐ3: Xử - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thực hiện nhiệm lí tình 4 vụ huống a. Quan sát tranh và nêu nội dung - Các nhóm lên bảng Mục tiêu: mỗi tình huống trong tranh đó trình bày , trả lời các HS thực b. Đóng vai thể hiện cách ứng xử câu hỏi được đưa ra. hiện được trong mỗi tình huống các ứng - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá - Các nhóm khác nhận xử phù hoạt động của các bạn theo các xét phần trình bày của hợp thể tiêu chí: nhóm bạn theo các tiêu hiện sự + Trình bày: nói to, rõ ràng chí, góp ý, bổ sung, đặt tuân thủ + Nội dung: đầy đủ, hợp lý câu hỏi cho nhóm bạn. quy định + Thái độ làm việc nhóm: tập nơi công trung, nghiêm túc. cộng - Kết luận Tình huống 1: Khuyên em bé - HS lắng nghe không được hái hoa vì đó là hành vi vi phạm quy định nơi công cộng Tình huống 2: Khuyên bạn giữ trật tự, không nên đi lung tung, Tình huống 3: Khuyên bạn không được viết lên tường vì đó là vi phạm Tình huống 4: Khuyên các bạn 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh không đá bóng dưới long đường vì nguy hiểm - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này và chuyển ý sang hoạt động tiếp theo HĐ 4: - Em đã thực hiện những quy định - HS chia sẻ ý kiến Liên hệ naò khi đến nơi công cộng? Mục tiêu: - Khen những HS đã biết tuân thủ HS nêu và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện được những hành vi, việc làm thể hiện những sự tuân thủ hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng 5 3.Vận - Yêu cầu HS xây dựng - HS xây dựng, thảo phút dụng luận, thống nhất các HĐ1: quy định. Xây dựng - Yêu cầu HS trình bày - HS trình bày vào giấy nội quy A0 và trang trí cho đẹp góc thư mắt rồi dán vào góc lớp viện lớp học. học 2 HĐ2: Sưu - Yêu cầu HS sưu tầm nội quy phút tầm nội một số nơi công cộng quy một - Qua bài này em rút ra điều gì? - HS TL số nơi - Tóm tắt lại những nội dung công cộng chính bài học - Yêu cầu HS đọc lời khuyên - HS đọc lời khuyên - Nhắc nhở HS tuân thủ quy định 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh nơi công cộng. - Nhận xét sự tham gia của HS trong giờ học. III. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Thø Ba, ngµy 04 th¸ng 4 n¨m 2023 . §¹o ®øc (Lớp 1C) Phòng tránh bị bỏng (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được những hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. - Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng. - Chậu nước, hộp thuốc chống bỏng để thực hành sơ cứu khi bị bỏng. - Một số đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho cả Lớp chơi trò “Vượt chướng ngại vật”. - GV hướng dẫn HS cách chơi: + Trên sàn lớp học có đặt rải rác các miếng bìa làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng bìa ghi tên một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. + Lần lượt từng đội chơi (gồm 4-5 HS/đội) phải nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát đến điểm đích nhung không được chạm vào các chướng ngại vật. Đội nào có một thành viên chạm vào chướng ngại vật, đội đó sẽ bị loại. - HS chơi trò chơi. - Cả Lớp vỗ tay khen những nhóm thắng cuộc. - Sau khi HS chơi xong, GV đưa ra câu hói thảo luận lớp: Vì sao chúng ta không nên chơi gần những vật này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm những đồ vật có thể gây bỏng Mục tiêu: HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 68 và kể tên những đồ vật có thể gây bỏng. - GV mời một số HS trả lời, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu tên một đồ vật. - GV hỏi tiếp: Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những đồ vật nào khác có thể gây bỏng? 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh - HS nêu ý kiến. - GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày, có rất nhiều đồ vật có thể gây bỏng như: phích nước sôi, bàn là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, bếp lửa, lò than, bếp ga, lò vi sóng, lò nướng, ống pô xe máy, nồi áp suất,... Do vậy, chúng ta cần phải cẩn thận khi đến gần hoặc sử dụng chúng. Hoạt động 2: Xác định những hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiếm, có thể gây bỏng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh ở SGK Đạo đức 1, trang 69 và cho biết: 1) Bạn trong mồi tranh đang làm gì? 2) Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? - HS làm việc theo cặp. - GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. - GV kết luận về từng tranh: Tranh 1: Bạn nữ đang kê ghế đứng nghịch bếp, trong khi trên bếp có nồi thức ăn đang sôi. Bạn nữ có thể bị bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức ăn nóng đố vào người. Tranh 2: Bạn nam đang thò tay (không đeo găng) vào lò nướng để lấy chiếc bánh mì vừa nướng xong còn đang rất nóng. Bạn có thể bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc bánh. Tranh 3: Bạn nam đang ở trong phòng tắm và mở vòi nước nóng để nghịch. Bạn có thể bị bỏng tay hoặc cả người do nước nóng bắn vào. Tranh 4: Bạn nữ đang mở phích nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị phích nước đổ vào người và bị bỏng. Tranh 5: Bạn nam đang chơi đá bóng trong bếp, trong khi trên bếp đang có nồi canh đang sôi. Nếu quả bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có thể bị bỏng do nước nóng đổ hoặc bắn vào người. Tranh 6: Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có thế bị giấy cháy vào tay gây bỏng. - GV hỏi tiếp: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có thể gây bỏng? - HS nêu ý kiến. - GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, video clip về hành động nguy hiểm, có thế gây bỏng. - GV kết luận chung: Trong sinh hoạt hằng ngày, có rất nhiều hành động, việc làm nguy hiếm, có thể làm chúng ta bị bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Thảo luận về cách phòng tránh bị bỏng Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm, xác định những việc cần làm để phòng tránh bị bỏng. - HS làm việc nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh - GV kết luận: Để phòng tránh bị bỏng em cần cẩn thận: + Không chơi đùa gần bếp khi đang đun nấu và các vật nóng như: nồi nước sôi, phích nước sôi, bàn ủi vừa sử dụng, ống pô xe máy vừa đi về,... + Không nghịch diêm, bật lửa. + Không tự ý sử dụng bếp dầu, bếp ga, lò nướng, lò vi sóng,... + Cẩn thận khi sử dụng vòi nước nóng. + ... Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước sơ cứu khi bị bỏng Mục tiêu: HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục d SGK Đạo đức 1, trang 70 và nêu các bước sơ cứu khi bị bỏng. - HS làm việc cá nhân. - GV mời một số HS trình bày, mồi HS chỉ nêu một bước sơ cứu. - GV kết luận về ba bước sơ cứu. - GV giới thiệu với HS một vài loại thuốc để xịt hoặc bôi chống bỏng. Đồng thời, lưu ý HS không nên tự ý bôi nước mắm, thuốc đánh răng hoặc các chất khác, không rõ tác dụng và nguồn gốc để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Về nhà kể thêm một số vật dễ bị gây bỏng và cách phòng tránh cho người thân được biết. IV. Điều chỉnh sau bài học ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ 7
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_lop_1_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_l.doc