Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh

doc 9 trang Biện Quỳnh 31/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh

Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 1 + 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nguyệt Ánh
 TuÇn 21
 Thø Hai, ngµy 06 th¸ng 2 n¨m 2023 .
 §¹o ®øc (Lớp 2A,2B, 2C)
 Chủ đề: Quý trọng thời gian
 Bài 9: Bảo quản đồ dùng gia đình (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình.
- Nếu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình.
- Nhắc nhở người thân thực hiện bảo quản tra đình.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng các đồ dùng gia đình cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, phiếu thảo luận nhóm (phần Khám phá)
 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 và mục tiêu sinh
4’ 1. Khởi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS tham gia chơi: kể 
 động Truyền điện để “Thi kể tên các tên các đồ dùng gia 
 Mục tiêu: đồ dùng trong gia đình” đình: bàn, ghế, quạt, cốc 
 Tạo không *Cách chơi: HS nêu tên nối tiếp chén, bát dĩa, tủ, nồi 
 khí vui vẻ, các đồ dùng trong gia đình, bạn cơm điện, 
 kết nối với nào kể sai/trùng thì bị điện giật.
 bài học. - GV cho HS nêu các đồ dùng -HS quan sát
 trong gia đình quan sát trên màn 
 hình chiếu và TLCH:
 + Đồ dùng đó được làm bằng gì? - 2-3 HS nêu + Gia đình em có những đồ dùng 
 nào? 1-2 HS kể
 - GV đánh giá HS chơi, giới 
 thiệu bài. HS lắng nghe
6’ 2. Khám GV chia lớp thành nhóm 2, thực HS hoạt động nhóm 2, 
 phá hiện các nhiệm vụ sau: thực hiện các nhiệm vụ 
 Hoạt động *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của 
 1: Quan sát 2, quan sát tranh vẽ căn phòng giáo viên.
 tranh và trang 48/SGK và trả lời câu hỏi: VD:
 trả lời câu + Có những đồ dùng nào trong - Các đồ dùng trong căn 
 hỏi căn phòng? phòng là ti vi, kệ để ti 
 *Mục tiêu: + Các đồ dùng đó được bảo quản bi, bàn, ghế, lọ hoa, gối 
 HS nêu như thế nào? ôm, 
 được một số *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá - Các đồ dùng chưa 
 việc làm thể sự hoạt động của bạn theo tiêu được bảo quản cẩn 
 hiện việc chí sau: thận: Bạn nhỏ nhảy trên 
 không biết + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí ghế, cốc nước bị đổ trên 
 giữ gìn, bảo + Thái độ làm việc nhóm: Tập bàn, 
 quản đồ trung, nghiêm túc.
 dùng gia - GV quan sát các nhóm làm 
 đình và tác việc, hỗ trợ khi cần thiết.
 hại của - GV gọi đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm trả 
 những việc lời. lời.
 làm đó. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ - HS khác nhận xét, bổ 
 sung sung
 - GV tổng kết và kết luận: - HS lắng nghe
 + Các đồ dùng trong căn phòng 
 là ti vi, kệ để ti bi, bàn, ghế, lọ 
 hoa, gối ôm, 
 - Các đồ dùng chưa được bảo 
 quản cẩn thận: Bạn nhỏ nhảy 
 trên ghế, cốc nước bị đổ trên bàn 
 cốc nước đổ trên bàn, lọ hoa bị 
 đổ, gối ôm thì rơi xuống đất, ghế 
 bị đổ, 
 - HS lắng nghe
 - GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang hoạt động tiếp theo
8’ Hoạt động - GV cho HS thảo luận nhóm 4, HS hoạt động nhóm 4, 
 2: Tìm hiểu thực hiện 2 nhiệm vụ sau: thực hiện các nhiệm vụ 
 một số việc *Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh và theo sự hướng dẫn của 
 cần làm để TLCH: giáo viên.
 bảo quản + Những việc làm nào thể hiện 
 đồ dùng gia việc bảo quản, giữ gìn đồ dùng 
 đình. gia đình?
 Mục tiêu: + Em còn biết những việc làm 
 HS nêu nào khác thể hiện việc bảo quản, 
 được một số giữ gìn đồ dùng gia đình?
 việc làm cụ *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá 
 thể thể hiện sự hoạt động của bạn theo tiêu 
 việc giữ gìn, chí sau:
 bảo quản đồ + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí
 dùng gia + Thái độ làm việc nhóm: Tập 
 đình. trung, nghiêm túc.
 - GV quan sát các nhóm làm 
 việc, hỗ trợ khi cần thiết.
 - GV gọi đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm trả 
 lời. lời.
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ - HS khác nhận xét, bổ 
 sung sung
 - GV tổng kết và kết luận một số - HS lắng nghe
 việc làm cụ thể thể hiện việc giữ 
 gìn, bảo quản đồ dùng gia đình: 
 Lau dọn tủ lạnh, xếp ghế vào bàn 
 gọn gàng, tắt quạt khi không sử 
 dụng,..
 - GV đánh giá hoạt động 2, - HS lắng nghe
 chuyển sang hoạt động tiếp theo
9’ Hoạt động GV chia lớp thành 6 nhóm, thực - HS chia thành 6 nhóm 
 3: Trao đổi hiện các nhiệm vụ sau: và hoạt động theo sự 
 về sự cần *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm hướng dẫn của GV:
 thiết bảo và hoàn thiện 1 PHT sau: + Nhóm 1: Các đồ dùng 
 quản đồ + Nêu tên một số đồ dùng gia gia đình làm bằng gỗ.
 dùng gia đình làm bằng gỗ/ nhựa/ gốm, sứ/ + Nhóm 2: Các đồ dùng đình kim loại/ vải/ đồ điện. gia đình làm bằng nhựa.
 Mục tiêu: + Việc bảo quản, giữ gìn các đồ + Nhóm 3: Các đồ dùng 
 - HS nêu dùng đó mang đến những lợi ích gia đình làm bằng gốm, 
 được vì sao gì? sứ.
 cần bảo + Việc không bảo quản, giữ gìn + Nhóm 4: Các đồ dùng 
 quản đồ các đồ dùng đó có thể dẫn đến gia đình làm bằng kim 
 dùng trong những hậu quả gì? loại.
 gia đình. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá + Nhóm 5: Các đồ dùng 
 sự thể hiện của bạn theo tiêu chí gia đình làm bằng vải.
 sau: + Nhóm 6: Các đồ dùng 
 + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí gia đình là đồ điện.
 + Thái độ làm việc nhóm: Tập 
 trung, nghiêm túc.
 - GV quan sát các nhóm làm 
 việc, hỗ trợ khi cần thiết.
 - GV gọi đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm lên 
 lời. trình bày sản phẩm 
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ nhóm.
 sung - Nhóm khác lắng nghe, 
 bổ sung, góp ý
 - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ
 + Em thường làm việc gì trong 
 những việc trên?
 + Việc làm đó mang đến điều gì?
 - GV đánh giá, chuyển sang hoạt - HS lắng nghe
 động tiếp theo.
8’ Hoạt động GV chia lớp thành 6 nhóm, thực - HS chia thành 6 nhóm 
 4: Vận hiện các nhiệm vụ sau: và hoạt động theo sự 
 dụng *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm hướng dẫn của GV:
 Thảo luận và hoàn thiện 1 PHT sau: + Nhóm 1: Cách bảo 
 về cách bảo Thiết kế sơ đồ từ duy thể hiện quản các đồ dùng gia 
 quản đồ cách bảo quản đồ dùng gia đình đình làm bằng gỗ.
 dùng gia làm bằng gỗ/ nhựa/ gốm, sứ/ kim + Nhóm 2: Cách bảo 
 đình loại/ vải/ đồ điện. quản các đồ dùng gia 
 *Mục tiêu: *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá đình làm bằng nhựa.
 HS nêu sự thể hiện của bạn theo tiêu chí + Nhóm 3: Cách bảo 
 được một số sau: quản các đồ dùng gia cách để bảo + Sơ đồ: Đẹp mắt, hợp lí đình làm bằng gốm, sứ.
 quản đồ + Trình bày: Rõ ràng, hợp lí + Nhóm 4: Cách bảo 
 dùng gia + Thái độ làm việc nhóm: Tập quản các đồ dùng gia 
 đình trung, nghiêm túc. đình làm bằng kim loại.
 + Nhóm 5: Cách bảo 
 quản các đồ dùng gia 
 đình làm bằng vải.
 + Nhóm 6: Cách bảo 
 - GV quan sát các nhóm làm quản các đồ dùng gia 
 việc, hỗ trợ khi cần thiết. đình là đồ điện.
 - GV gọi đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm lên 
 bày trình bày sản phẩm 
 nhóm.
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhóm khác lắng nghe, 
 sung bổ sung, góp ý
 - GV đánh giá, kết luận một số - HS lắng nghe
 việc làm để bảo quản các đồ 
 dùng trong gia đình chuyển sang 
 hoạt động tiếp theo.
 GV cho HS nêu 2 việc của em 2-3 HS nêu
 thể hiện em biết giữ gìn đồ dùng 
 gia đình.
 GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________
 Thø Ba, ngµy 07 th¸ng 2 n¨m 2023 .
 §¹o ®øc (Lớp 1C)
 Lời nói thật (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật.
- Giải thích được vì sao phải nói thật.
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm hói thật (nếu có).
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”.
- Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế những 
tình huống đưa ra trong SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động:
 Cùng bạn chơi trò “Đoán xem ai nói thật?”. 
GV hướng dẫn HS cách chơi:
+ GV mời một nhóm 4- 6 HS lên tham gia trò chơi. Nhóm chơi chọn đồ vật cất giấu. 
+ Nhóm chơi cử một bạn là người đoán người nào nói thật để tìm đồ vật được cất giấu. 
Người đoán sẽ được bịt kín mắt lại. Sau đó, những người chơi còn lại thống nhất nơi 
cất giấu đồ vật và cử một bạn là người nói đúng vị trí cất giấu, còn những người khác 
nói sai vị trí cất giấu. 
+ Nhóm HS chơi trò chơi. Sau khi tháo bịt mắt ra, người đoán sè đặt câu hỏi cho các 
bạn chơi (ví dụ: Bút giấu ở đâu?). Các bạn chơi đua ra các câu trả lời khác nhau, trong 
đó chỉ có một người nói đủng vị trí cất giấu đồ vật. Người đoán sẽ phải quan sát nét 
mặt, cử chỉ, giọng nói của các bạn chơi và đoán xem ai là người nói thật để từ đó tìm ra 
đúng vị trí cất giấu đồ vật. 
Sau khi chơi xong, GV có thể đặt câu hỏi cho các HS tham gia trò chơi, ví dụ:
Tại sao em lại đoán là bạn đó nói thật?
Những dấu hiệu nào của bạn khiến em cho rằng bạn đã không nói thật?
GV dẫn HS vào bài học. 
 B. Hoạt động khám phá: 
 Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Cậu bé chăn cừu”
Mục tiêu:
- HS nhận diện tình huống có vấn đề liên quan đến việc cần nói thật.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của hoạt động.
- HS quan sát từng bức tranh, nêu nội dung chính trong mồi bức tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV gọi 1 - 2 nhóm HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS bình chọn nhóm kể chuyện hay.
- GV khen ngợi những HS/nhóm HS kể tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: HS giải thích được vì sao cần nói thật.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời:
- Vì sao khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé?
- Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ.
- Nói thật mang lại điều gì?
- HS đưa ra các câu trả lời trước lớp và khai thác các ý kiến được đưa ra.
- HS nhận xét, bố sung câu trả lời (nếu có ý kiến bổ sung).
GV tổng kết: + Khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé vì họ không còn tin những 
gì cậu bé nói là thật nữa. Điều này là do trước đây cậu bé đã từng nói dối, trêu đùa họ.
+ Nói dối có rất nhiều tác hại. Tác hại lớn nhất là làm mất niềm tin ở người khác, sẽ 
không nhận được sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
+ Nói thật giúp cho em có thể tạo được niềm tin, sự tôn trọng từ người khác và luôn 
nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết.
Hoạt động 3: Xem tranh
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của nói thật.
Cách tiến hành:
Tranh 1:
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 1.
- HS quan sát tranh 1 mục c SGK Đạo đức 1, hang 51, nêu nội dung tình huống được 
thể hiện trong bức ưanh.
- GV nêu lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam làm vỡ lọ hoa. Khi cô giáo hỏi 
ai làm vỡ lọ hoa, bạn nam nói: “Em xin lỗi cô vì đã làm vỡ lọ hoa ạ!”.
- HS quan sát tranh 1, trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
- Bạn nam trong tranh nói như vậy là nói thật hay nói dối
 Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không?
Theo em, cô giáo sẽ cảm thấy như thế nào trước lời nói của bạn nam?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi ấy?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 1:
1/ Việc bạn nam nhận lồi làm vỡ lọ hoa cho thấy bạn nam là người nói thật.
 2/ Cô giáo sẽ rất hài lòng với cách làm của bạn nam và sẽ tha thứ cho bạn nam.
 3/ Do đó, theo thầy/cô, chúng ta nên đồng tình với việc làm của bạn nam và thầy/cô tin 
rằng bạn nam sẽ cẩn thận hơn những lần sau.
Tranh 2:
GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 2.
HS quan sát tranh 2, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể hiện 
trong bức tranh.
GV nêu nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam đi học muộn. Khi gặp bạn sao đỏ, 
bạn nam đã nói lí do đi học muộn với bạn là do “Tớ ngủ quên”.
HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
Bạn nam trong tranh 2 nói như vậy là nói thật hay nói dối?
Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Khi ấy, em đã ứng xử như thế 
nào?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 2: Việc bạn nam đi học muộn là chưa thực 
hiện đúng Nội quy trường, lớp. Tuy nhiên, bạn nam đã nói thật lí do đi học muộn. 
Chúng ta đồng tình với cách cư xử của bạn nam và tin rằng bạn nam từ lần sau sẽ đi 
học đúng giờ.
Tranh 3:
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 3. - HS quan sát tranh 3, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể hiện 
trong bức tranh.
- GV nhắc lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nữ mải xem ti vi nên chưa sắp xếp 
sách vở. Khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở, bạn nữ nói: “Con mệt quá!”.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra:
Bạn nữ trong tranh 3 nói như vậy là nói thật hay nói dối?
Em có đồng tình với việc làm của bạn nữ không?
Theo em, mẹ bạn nữ sẽ cảm thấy như thế nào khi nghe bạn nữ nói như vậy?
Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nữ chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi ấy?
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 3:
+ Bạn nữ đã nói dối khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở. Sự thật là do bạn mải xem 
ti vi chứ không phải do mệt. Chúng ta không nên đồng tình với việc bạn nữ nói dối.
Hoạt động 4: Vận dụng
 Cho HS tìm hiểu những câu chuyện về dũng cảm nói thật (qua ti vi, qua bố mẹ, 
người thân. . . ). 
HS chia sẻ với bạn một câu chuyện về dũng cảm nói thật mà mình đã biết.
 GV kết luận:
+ Nói thật là nói đúng sự việc đã diễn ra, nhận lỗi do mình gây ra. Nói thật cho thấy em 
là người dũng cảm và đáng tin cậy.
 GV nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ____________________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1,2- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh
 9

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dao_duc_lop_1_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_l.doc