Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH( trang 70,71)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở 
đoạn .(BT2, BT3)
2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh 
Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có 
tác dụng giáo dục BVMT. 
3. Phẩm chất, Năng lực:
a.Phẩm chất: Bồi dưỡng yêu thích văn tả cảnh
b. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc 
 một cảnh sông nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
 Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
 (BT2,BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 2
 - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
 nhóm, chia sẻ kết quả
 + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng 
 bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước 
 Việt Nam.
 + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... 
 theo gió ngân lên vang vọng.
 + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi 
 mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
 đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên 
 trên Hạ Long
 + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh 
 Hạ Long
 + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn 
 1 
 lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu 
 trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao 
 trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn 
 nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, 
 đồng thời liên kết các đoạn trong bài 
 với nhau.
 - GVKL: - HS nghe
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
 chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu 
 được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây 
 Nguyên có núi cao và rừng dày.
 + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu 
 được ý chung của đoạn: Tây Nguyên 
 có những thảo nguyên rực rỡ muôn 
 màu sắc.
 - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
 đã hoàn chỉnh.
 Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất 
 ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía 
 Nam ...in dấu chân người.
 Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên 
 những ngọn đồi.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng 
 nhóm
 - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài
 bảng và đọc bài
 - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc 
 mình.
 - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
 3.Vận dụng
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện
 danh thắng mà em biết.
 - Nhận xét tiết học
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
2. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể 
toàn bộ câu chuyện.
Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
2 
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
b. Phẩm chất
Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá, luyện tập
a. HĐ nghe kể 
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số 
từ chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
b. Hoạt động thực hành kể chuyện
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ 
 nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc 
 3 
 nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
c. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta 
 yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết 
 trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
3. Vận dụng:
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví 
dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh 
dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây 
ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết tên các hàng của số thập phân; đọc, viết số thập phân 
- Biết Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
phân
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
2. Kĩ năng: HS đọc, viết số thập phân. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân 
và chuyển phân số thập phân thành hỗn số. .
 - HS cả lớp làm: 
+ Bài hàng của STP. Đọc, viết STP (trang 37): Làm bài 1; bài 2(a,b)
+ Bài luyện tập(Trang 38): Làm bài 1 ab ( số thứ 2,3); bài 2 ( số thứ 2,3), bài 3 dòng 
trên)
 3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
4 
mật" với nội dung: Chuyển thành phân 
số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số 
thập phân.
* Cách tiến hành:
* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
của hai hàng liền nhau của số thập 
phân. 
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
phân tích các hàng của số thập phân 
thì ta được bảng như sau.
- GV viết vào bảng phụ đã kẻ sẵn để - HS theo dõi thao tác của GV.
có :
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
phân tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
phân trong số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
- Cho ví dụ : 10
 mười.
- Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
- Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
gì ? đơn vị.
- Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
 5 
 những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
 - Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
 phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
 - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
 - Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
 - Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
 tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
 - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
 cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
 từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
 - GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
 trên. trăm tám mươi lăm.
 3. Thực hành
 * Mục tiêu: 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
 phân .
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
 * Cách tiến hành:
 *Tiết Hàng của số thập phân. Đọc viết 
 STP - HS đọc đề bài trong SGK.
 Bài 1: HĐ cặp đôi - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và - HS làm bài theo nhóm đôi
 yêu cầu học sinh đọc. - Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp
 - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS nhận xét
 - GV nhận xét . - HS đọc
 Bài 2(a, b): Cá nhân - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
 - Gọi HS đọc yêu cầu a) 5,9 b) 24,18 
 - GV đọc - HS nhận xét bài làm ở bảng
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét HS -1 HS đọc 
 * Tiết Luyện tập:
 Bài 1 Cá nhân HS theo dõi và lắng nghe
 Gọi HS đọc yêu cầu
 GV hướng dẫn mầu:
 HS làm vào vở
6 
 162 2
 16 =16,2 2 HS lên bảng chia sẻ
 10 10 HS nhận xét
 Hướng dẫn cách làm như SGK
 Yêu cầu HS làm số thứ 2, số thứ 3
 GV nhận xét
 Bài 2 ( số thứ 2, số thứ 3) Nhóm đôi 2 HS
 Đọc và phân tích yêu cầu bài tập HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
 1 HS lên bảng chia sẻ
 HS nhận xét
 GV nhận xét
 Bài 3 : Cá nhân HS nêu cách làm theo cách hiểu của mình
 GV viết bảng: 2,1 m = .. dm
 GV hướng dẫn như SGK HS làm bài
 Yêu cầu HS làm: 5,27m = .. .cm 1 HS lên bảng chia sẻ
 HS nhận xét
 GV nhận xét
 4.Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
 cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn.
 ;0,072 (Nêu giá trị của từng chữ số)
 -Nhận xét tiết học
 Khoa học
 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết các giai đoạn của cuộc đời con người. 
- Biết được sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
- Biết được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi 
dậy thì và biết được tên bệnh về đường tiết niệu do vi khuẩn gây ra cũng như nguyên 
nhân và cách phòng tránh
2. Kĩ năng: 
- Nêu được các giai đoạn phát triển của cuộc đời con người
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì; việc 
nên và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy thì. Và thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy 
thì
3. Phẩm chất, năng lực 
a. Phẩm chất: Yêu thích môn học và thích tìm hiểu khoa học. 
b. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
 7 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế 
 nào?
 + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
 đối với phụ nữ có thai?
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 a) Các giai đoạn của cuộc đời ( trang 14,16)
 * Mục tiêu: Biết các giai đoạn của cuộc đời con người. 
 Nêu được sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em 
 từng giai đoạn.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và thông 
 tin cho sẵn : Tìm xem mỗi thông tin trong 
 khung chữ ứng với lứa tuổi nào? ( Trang 14) - HS thảo luận nhóm đôi
 - GV nhận xét, kết luận: - Các nhóm chia sẻ
 Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Các nhóm nhận xét
 * HĐ 2:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.(trang 
 15) - Nhóm trưởng điều khiển
 - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội 
 dung: - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
 + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong câu hỏi.
 SGK.
 + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
 + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
 +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
 đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, trả lời
 - HS nêu kết luận
 - GV nhận xét chốt lại:
 *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
 với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
 kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
 nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
 hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
 tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
 quan hệ xã hội.
8 
*HĐ3: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: 
vị thành niên, trưởng thành, tuổi già (trang 16)
- Thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 theo các 
 câu hỏi mà GV giao.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con 
người? -Các nhóm chia sẻ
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai - Nhận xét
đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển 
như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét. 
HĐ4
b) Vệ sinh tuổi dậy thì (trang 18)
* Mục tiêu:
-- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì; việc 
nên và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy thì. Và thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi 
dậy thì
 - Biết được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở 
tuổi dậy thì và biết được tên bệnh về đường tiết niệu do vi khuẩn gây ra cũng như 
nguyên nhân và cách phòng tránh
 * Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ - Nhóm trưởng điều khiển các 
sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. bạn trả lời câu hỏi.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: -Các nhóm chia sẻ:
+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội 
 đầu.
 + Thường xuyên thay quần lót.
 + Thường xuyên rửa bộ phận sinh 
 dục
 -Nhận xét
- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ 
có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần 
vệ sinh sạch sẽ và đúng cách
Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên 
làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Chia các nhóm4: - Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc - Học sinh quan sát trang19 SGK 
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ và dựa vào hiểu biết thực tế của 
về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? mình trả lời
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo 
luận. - HS báo cáo kết quả
- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống 
đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi - HS nghe
giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các 
 9 
 chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không 
 xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
 - Giáo viên nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 3. Bệnh về đường tiết niệu:
 -Cho HS liên hệ trả lời các câu hỏi:
 Kể tên các bệnh về đường tiết niệu ở người do HS suy nghĩ trả lời:
 vi khuẩn gây ra -Viêm niệu đạo, viêm bảng 
 GV nhận xét quang, viêm bể thận, viêm tiền 
 liệt tuyến
 Nguyên nhân và cách phòng bệnh? HS suy nghĩ trả lời
 GVKL:
 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường xảy ra khi 
 vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu qua 
 niệu đạo và bắt đầu tăng tốc phát triển trong 
 bàng quang. Nguyên nhân chủ yếu do vệ bộ 
 phạn sinh dục chưa tốt. Cách phòng: Cần vệ 
 sinh sạch sẽ bộ phân sinh dục, hàng ngày thay 
 quần lót , Đặc biệt lứa tuổi dậy thì thì việc vệ 
 sinh bộ phận sinh dục rất quan trọng.
 3. Vận dụng
 - Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS nghe và thực hiện
 - Em đã làm gì để vệ sinh tuổi dậy thì
 *Nhận xét, dặn dò
 Nhận xét tiết học
 Dặn HS vận dụng bài học để giữ vệ sinh tuổi 
 dậy thì
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh 
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
Yêu thích văn tả cảnh
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
b. Phẩm chất
10 
Yêu thích văn tả cảnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý.
văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
* Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông 
nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm 
bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ 
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn 
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những 
bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này 
có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn 
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân 
thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Vận dụng
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu
không gian hay cảm nhận của từng giác 
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH. TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 11 
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả 
đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; 
thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên 
vùng cao nước ta
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b. Phẩm chất
- Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 
-Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
 mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài 
 “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, 
 bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê 
 trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
 + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp 
 xúp dưới chân.
 + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần 
 bí.
 + Đ3: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc 
 nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
 + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 khó, câu khó 
 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
 - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
12 
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài:
 * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
 của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 
 (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó 
 TLCH báo cáo kết quả:
 - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: 
 của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con 
 thú, màu sắc của rừng, âm thanh của 
 rừng.
- Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một 
liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một 
 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm 
 giác như mình là một người khổng lồ đi 
 lạc vào kinh đô của vương quốc những 
 người tí hon với những đền đài miếu 
 mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho 
 đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, 
 thần bí như trong truyện cổ tích.
 - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn 
 miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp 
 vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
 Những con mang vàng đang ăn cỏ non, 
 những chiếc chân vàng giẫm trên thảm 
 lá vàng...
 - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của 
 gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên 
 sống động, đầy những điều bất ngờ kì 
 thú.
 - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có 
 đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh 
 đẹp của thiên nhiên.
 - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu 
 mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ 
 - Nêu nội dung ý nghĩa bài? đẹp kì thú của rừng.
 - Gv chốt nội dung -HS nghe ghi lại 1-2 câu về ý nghĩa bài.
 4. Luyện đọc diễn cảm:
 Hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc
 Bài: TRƯỚC CỔNG TRỜI
 1. Hoạt động luyện đọc: 
 13 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.Hoạt động tìm hiểu bài: 
 * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
 thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
 hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo 
 được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể 
 nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây 
 bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 
 là cổng để đi lên trời.
 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
 nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 
 trôi 
 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa 
 em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
 thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 
 đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 
 tích.
 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
 gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
 - Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 cuộc sống thanh bình trong lao động 
14 
 của đồng bào các dân tộc.
 3. Luyện đọc diễn cảm:
 Hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc
 Hoạt động ứng dụng: 
 - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho 
 con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ 
 để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... 
 Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây 
 rừng.
 - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp 
 hùng vĩ của đát nước ta ?
 - Ghi lại một vài hình ảnh trong bài thơ - HS nêu
 mà em yêu thích. 
 -HSthực hiện
 *Dặn dò: về nhà đọc diễn cảm đoạn 2 
 Bài: Kì diệu rừng xanh -HSthực hiện ở nhà
 Học thuộc lòng những câu thơ em 
 thích.
 Bài: trước cổng trời
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân 
không thay đổi.
2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận
b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 15 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
 số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
 phân không thay đổi.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ
 - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
 thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
 - GV nhận xét kết quả điền số của HS 
 sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
 bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
 em?
 - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
 luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
 - Biết 0,9m = 0,90m
 - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
 * Nhận xét 1
 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 
 thì ta được số 0,90.
 * Nhận xét 2
 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
 - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
 Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
 thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
 như thế nào so với số này ?
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
 các nhận xét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
 (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
 * Cách tiến hành:
16 
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở rồi kiểm tra 
 - GV nhận xét, kết luận theo nhóm đôi,1 số HS báo cáo kết quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS nêu ( khuyến khích HS nhanh)
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 1 HS lên bảng trình bày bài ở bảng 
 nhóm:
 Bài 3: Khuyến khích HS làm a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn
 - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Tìm một số ví dụ về các số thập phân 
 bằng nhau.
 5. Nhận xét, dặn dò
 -GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm BT ở VBT
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân .
2. Kĩ năng: - So sánh được các số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự 
từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
3. Phẩm chất, năng lực : 
a,Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
b. Năng lực: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG 
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động
 17 
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
 điện". Một bạn đọc một số TP bất kì 
 sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn 
 đó phải đọc ngay một số TP bằng với 
 số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như 
 vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào 
 không nêu được thì thua cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có 
 phần nguyên khác nhau
 Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
 - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
 - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
 - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 
 7,9? - 8,1 > 7,9
 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
 7,9
 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh 
 sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần 
 nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại.
 - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu 
 *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần 
 nguyên bằng nhau
 - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
 - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng 
 sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
 - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
 nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
 - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
 HS so sánh phần thập phân của 2 số 
 đó.
 - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
 - GV giới thiệu cách so sánh như 
 SGK: 
18 
+ Phần thập phân của 35,7m là
 7
 m = 7dm =700mm
10
+ Phần thập phân của 35,698m là 
 698
 m = 698mm
1000
 Mà 700mm > 698mm 
 7 698
 nên m > m
 10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường 
hợp này? - 1 HS đọc kết luận SGK
- GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc.
*Ghi nhớ: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động thực hành:
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
 - Khuyến khích làm thêm bài tập 3 (nếu có thời gian)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm đôi
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - Các nhóm làm bài và kiểm tra lẫn nhau.
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày ở bảng 
nêu cách so sánh nhóm và giải thích cách làm:
 a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
Bài 2: HĐ cá nhân b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
- Nêu yêu cầu của bài toán c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - Cần so sánh các số này
nêu cách làm. - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
 + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so 
 sánh phần mười 3 < 7
 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
4. Hoạt động ứng dụng:
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36
 19 
 5.Nhận xét, dặn dò
 -GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS làm bài tập ở VBT
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 2. Kĩ năng :Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ 
(BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
b. Phẩm chất
Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của 
dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi 
 nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn 
 thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng.
 tượng, quả dứa... 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 1. Khám phá, luyện tập
 a)Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung bài 
 - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. 
 - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. 
 - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, 
 kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, 
20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ha_t.docx