Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 háng 10 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, nhận biết từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.Làm bài tập 1,2 trang 38,39; bài 4,5 trang 44 ở lớp. Bài 3 trang 38, bài 1,2,3 trang 43,44 về nhà. 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2) trang 39. BT3 trang 39 về nhà. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). Trang 44 Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).trang 44 3.Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất; Bồi dưỡng từ trái nghĩa. b.. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa 1 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nghĩa và phi nghĩa? nhau - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả: - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; + nhục: bị khinh bỉ - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ 3. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). Trang 39 - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3trang 39 . Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). Trang 44 Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).trang 44 * Cách tiến hành: 2 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả: - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét Bài 3 trang 39: HS về nhà làm. Bài 4 trang 44: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận viết vào - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. nội dung giáo viên yêu cầu. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo a. Tả hình dáng : giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ + cao / thấp, cao vống / lùn tịt ghép hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí... - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày Bài 5trang 44: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả đặt. cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 4. Hoạt động ứng dụng : - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Dặn dò: Về nhà làm BT 1,2,3 trang 43,44 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 3 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . 2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . 3.Phẩm chất, năng lực Thích kể chuyện. a. Phẩm chất * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể. tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện *Cách tiến hành: * Giáo viên kể mẫu: - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai . + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 4 + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng. - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm đoạn nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện: + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam . 4. HĐ ứng dụng: - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện 5. HĐ sáng tạo: - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện. nghe. Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 3. Phẩm chất, năng lực: 5 a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - KTBC: -Nhóm trưởng kiểm tra 3m 2dm = ... m 4m2cm = m - Nhóm trưởng báo cáo, nhận xét -GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Thực hành: * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân - Gọi HS nhận nhận xét. -2HS lên bảng chia sẻ bài làm ở bảng GV đánh giá nhóm 1 135m = 1350dm 1mm= cm 342dm = 3420cm 10 1 15cm = 150mm 1cm = m Bài 3: HĐ cá nhân 100 1 - Gọi HS nêu đề bài 1m = km - Yêu cầu HS làm bài 1000 - Yêu cầu HS nêu cách đổi. - HS nêu - Chữa bài, nhận xét bài làm. - HS chia sẻ ở bảng nhóm HS 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m 3. Vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán tập sau: - HS làm bài Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải: chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m. rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là : 6 chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 * Nhận xét, dặn dò - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện. chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. - NHận xét tiết học ----------------------------------------------------------- Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân 2. Kĩ năng: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân. + Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. + Bộ khâu thêu lớp 5. - Học sinh: Bộ khâu thêu lớp 5. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Đánh giá đính khuy hai lỗ - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân * Cách tiến hành: a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu - Học sinh quan sát- nhận xét. dấu nhân. - Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo nhân. thành các mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, 7 b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Cho Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. - Học sinh đọc. - Nêu quy trình thêu dấu nhân ? 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. - Giáo viên bao quát chốt lại. c) Thêu mũi thứ hai. - Cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao - Học sinh theo dõi. tác thêu theo quy trình thêu. - Học sinh làm: - Gọi học sinh lên làm thử. + vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Học sinh thực hành theo quy trình. - HS thực hiện ở nhà 3.Thực hành: HS thực hiện ở nhà 4. Ứng dụng: - HS về nhà thực hành thêu dấu nhân. - Nghe và thực hiện - Dặn học sinh về nhà hoàn thành một sản phẩm tự chọn (bài 11,12,13,14) --------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 3.Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: 8 - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ thực hành : *Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. + Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở. + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc. + Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường sơn màu xanh đậm. + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. 9 + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường. -Tả lớp học. - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét 3. HĐ ứng dụng: - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? 4. HĐ sáng tạo: - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà làm bài kiểm tra trang 44 nộp bài cô chấm, Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).Nêu được nhận vật em yêu thích và giải thích vì sao? 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại 1 đến 2 câu ý chính của bài đọc. 3.Phẩm chất, năng lực: a.. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 10 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó. nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp mạnh và nói. luyện đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát. + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng bằng bàn tay đầy dầu mỡ. + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch- xây được miêu tả đầy thiện cảm. + Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại 1 đến 2 câu ý chính của bài đọc. - GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài. 4. Hoạt động đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 11 của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng đưa ra/ nắm lấy..... tôi + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời. xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Nêu nhân vật em yêu thích và giải thích - Nêu nhân vật em yêu thích và giải vì sao. thích vì sao? 6. Hoạt động sáng tạo - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. ---------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng . 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng . Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận. b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ tên hai đơn vị thành tên 1 đơn vị 12 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh lắng nghe. - HS ghi bảng 2. Thực hành: * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. 1, yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = 1 yến 10 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn bao nhiêu lần ? 10 vị lớn hơn). Bài 2: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh làm rồi kiểm tra theo - Đại diện 4HS lên bảng làm nhóm đôi - GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g phần c, d. 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. Bài 4: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho học sinh làm bài - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước - Giáo viên nhận xét . lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg 13 Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg 3. Vận dụng - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn *Nhận xét, dặn dò - Dặn HS về nhà cân chiếc cặp của em - HS nghe và thực hiện và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP( trang 24) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Bài tập cần làm: bài 1, 3 . 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận. b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung : 5km 750m = .. m 3km 98m = .. m 12m 60cm = .. cm 1236g = kg g 4072m = .. km .. m 14 5kg 15g = g - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Thực hành * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu đề: hỏi của GV + Cả hai trường thu gom ? kg giấy vụn + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết + Toán về quan hệ tỉ lệ gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Đổi: -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 1 tấn 300kg = 1300kg vào bảng nhóm 2 tấn 700kg = 2700kg -HS nhận xét - Nhận xét, kết luận Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: Bài 3: HĐ nhóm 4 50000 x 2 = 100000 (cuốn) - Gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 100000 cuốn. - HS phân tích đề + Hình bên gồm những hình nào tạo - Cả lớp theo dõi thành? - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Muốn tính được diện tích hình bên ta + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông làm thế nào? CEMN + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và - Hướng dẫn giải vào vở. hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả - GV nhận xét, kết luận mảnh đất. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 15 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Giải Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2) vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2) và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 224 m2 *Nhận xét, dặn dò -Dặn HS về nhà làm bài tập 2 SGK - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH, HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).trang 47. - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. Trang 56 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 trang 56 về nhà 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).trang 47 3. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết 16 ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2) trang 47. -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3)trang 47. - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. Trang 56 * Cách tiến hành: Bài 1 trang 47: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người. là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2 trang 47: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài : - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3 trang 47: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. 17 - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 1 trang 56: HĐ cặp đôi - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập. + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, quả làm bài bạn hữu. - GV nhận xét chữa bài + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Mỗi em giải nghĩa từ - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: Bài 2 trang 56: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn - GV nhận xét chữa bài hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. Bài 3 trang 56:HD HS về nhà làm Về nhà làm thêm bài 3 trang 56 3. Hoạt động ứng dụng: - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi ---------------------------------------------------------------- Lịch sử CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ VÀ TÔN THẤT THUYẾT (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: a) Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS nêu được: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo b) Phẩm chất, năng lực: - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước -. Năng lực: 18 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ và Tôn Thất Thuyết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -KTBC: Hãy nêu những hiểu biết của - HS trả lời em về Nguyễn Trường Tộ? - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá, luyện tập * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh * Cách tiến hành: HĐ1: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề bán với nhiều nước. nghị gì để canh tân đất nước? + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng. + Không cần thực hiện các đề nghị của + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn ông có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối hiểu gì về thế giới bên ngoài đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó 19 đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK * Chốt nội dung toàn bài. * HĐ2: Giới thiệu về 2 phái của triều - HS đọc thầm phần chữ nhỏ trang 8 - SGK đình nhà Nguyễn - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thành 2 phái : thái độ đối với thực dân Pháp như thế + Phái chủ hòa : chủ trương thương nào ? thuyết với thực dân Pháp + Nhân dân ta phản ứng như thế nào + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất trước sự việc triều đình kí hiệp ước với Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp thực dân Pháp ? tục chiến đấu chống thực dân Pháp... * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ3: Nguyên nhân, diễn biến và ý - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết nghĩa cuộc phản công ở kinh thành đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi. Huế. - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội xét, bổ sung. dung câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ? + Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. . -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị trước) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_ha_t.doc

