Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng cố, ôn tập các kiến thức mà các em đã học 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy 
và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS làm bài vào giấy thi,
GV chấm, chữa bài
A. Phần 1:Trắc nghiệm
 Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt 
trước câu trả lời đúng (câu 1- 6)
Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 84,391 có giá trị là:
 9 9 9
 A. 9 B. 10 C. 100 D. 1000
Câu 2: 25% của 600kg là: 
 A. 120kg B. 150kg C. 180kg D. 200kg
Câu 3: Tìm Y:
 Y x 4,8 = 16,08. Giá trị của Y là:
 A . 3,35 B. 3,05 C . 3,5 D . 335
Câu 4: a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 35dm,chiều cao 15dm là:
 A. 262,5dm2 B. 26,25dm2 C.2,625dm2 D. 2625dm2
 b) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều 
cao 7cm là:
 A. 98cm3 B. 336cm C. 336cm2 D. 336cm3 
Câu 5: Giá trị của biểu thức 165,5 : (4,25 + 5,75) – 10,5 là : 
 A. 6,5 B. 6,05 C. 7,05 D. 5,05
Câu 6: Một người đi xe đạp từ A lúc 6 giờ với vận tốc 13km/giờ và đến B lúc 9 giờ. 
Quãng đường AB dài là:
 A. 33km B. 36km C. 39km D. 42km
Câu 7: (1đ). Điền số thích hợp vào chỗ chấm (...)
 a. 3 giờ 15 phút =....................phút c. 6 km 35m = ...................km
 b. 5 m3 8 dm3 =....................m3 d. 2 tấn 450 kg =....................tấn
B. Phần 2: Tự luận
Bài 1. : Đặt tính rồi tính 
 a) 384,49 + 35,35 b) 165,50 – 35,62 c) 235,05 x 4,2 d) 9,125 : 2,5
Bài 2 (2 điểm). Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 28m, đáy bé 18m và chiều 
cao hơn đáy bé 7m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m 2 thu hoạch được 
62 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó? 
Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện
 a) 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15
 b) ( 2,49 + 3,4 x 123,6 ) x ( 4,6 – 2,3 x2)
GV thu bài chấm
-Gọi HS chữa bài
-Lớp và GV nhận xét,
 ___________________________________________________
 Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc và trả lời được các câu hỏi của bài đọc 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.GV chép lên bảng các bài tập.
2. HS làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ cùng bạn bên cạnh, báo cáo kết quả trước lớp, 
các HS khác nhận xét.
3. GV nhận xét, kết luận
HĐ 1: Thực hành: 32 – 35 phút
 Đọc thầm và làm bài tập 
 Vai diễn cuối cùng
Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông về một làng 
vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường làng.
Mỗi buổi chiều, ông thường ra chơi nơi bãi cỏ vắng lặng ngoài thung lũng. Ở đây 
chiều nào ông cũng thấy một chú bé ra ngồi đợi đoàn tàu chạy qua. Khi tàu đến, chú 
bé vụt đứng dậy,háo hức đưa tay vẫy, chỉ mong có một hành khách nào đó vẫy lại. 
Nhưng hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường, chẳng ai để ý vẫy lại chú 
bé không quen biết ấy.
Hôm sau, rồi hôm sau nữa, hôm nào ông già cũng thấy chú bé ra vẫy và vẫn không 
một hành khách nào giơ tay vẫy lại. Nhìn nét mặt thất vọng của chú bé, tim người 
diễn viên già như thắt lại.
Hôm sau, người diễn viên già giở chiếc va li hóa trang của ông ra. Ông dán lên mép 
một bộ râu giả, đeo kính,đi ngược lên ga trên. Ngồi sát cửa sổ toa tàu ông thầm nghĩ: “Đây là vai kịch cuối cùng của mình, một vai phụ như nhiều lần nhà hát đã phân vai 
cho mình – một hành khách giữa bao hành khách đi tàu”.
Qua cái thung lũng có chú bé đang đứng vẫy, người diễn viên già nhoài người ra, 
đưa tay vẫy lại chú bé. Ông thấy chú bé mừng cuống quýt, nhảy cẫng lên, đưa cả hai 
tay vẫy mãi.
Con tàu đi xa dần, người diễn viên già trào nước mắt. Ông thấy cảm động hơn bất cứ 
một đêm huy hoàng nào ở nhà hát. Đây là vai diễn cuối cùng của ông. Tuy chỉ là vai 
phụ, một vai không có lời, một vai không đáng kể nhưng ông đã làm cho một chú bé 
vui sướng, ông đã đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc 
đời.
 (Theo Truyện khuyết danh)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Nhân vật chính trong câu chuyện là người có hoàn cảnh như thế nào?
a. Là một diễn viên già về hưu, sống độc thân, đến nghỉ ở làng miền núi
b. Là một diễn viên nghỉ hưu, sống với gia đình ở một làng miền núi
c. Là một diễn viên nổi tiếng, công việc bận rộn, không có thời gian nghỉ
d. Là một diễn viên nghỉ hưu đưa gia đình về sống ở một làng miền núi
2. Người diễn viên già thấy gì khi dạo chơi ở bãi cỏ?
a. Một chú bé ngồi đợi đoàn tàu chạy đến để lên tàu đi chơi rất xa
b. Một chú bé chiều nào cũng ngồi đợi để vẫy chào đoàn tàu chạy qua
c. Một chú bé đang chờ đón người nhà đi tàu về thăm quê hương
d. Một chú bé chiều nào cũng đợi đoàn tàu đi qua và người trên tàu vẫy tay
3. Người diễn viên già đã làm gì để đem lại niềm vui cho cậu bé?
a. Hóa trang làm hành khách, ngồi sát cửa toa tàu, đưa tay vẫy cậu bé
b. Lên tàu ở ga trên, ngồi sát cửa toa tàu để cậu bé dễ nhìn thấy mình
c. Đến nhà hát xin được cho mình đóng vai diễn cuối cùng trên toa tàu
d. Làm hành khách đi tàu, mỉm cười khi cậu bé vẫy tay chào mọi người
4. Niềm vui sướng của cậu bé được miêu tả như thế nào?
a. Đứng lặng đi không nói được lời chào
b. Mừng cuống, nhảy cẫng lên, vẫy cả hai tay
c. Chạy theo đoàn tàu, reo to lên vì vui sướng
d. Chạy vội về làng, reo to lên vì vui sướng
5. Vì sao tuy chỉ là một vai phụ không lời mà người diễn viên già thấy cảm động 
hơn bất cứ một đêm huy hoàng nào ở nhà hát?
a. Vì đây là vai ông đóng lúc đã về nghỉ hưu, sống độc thân nơi vắng vẻ
b. Vì khi diễn ở nhà hát chưa có ai tán thưởng ông nhiệt tình như chú bé
c. Vì đây là vai diễn đóng đạt nhất trong đời biểu diễn nghệ thuật của ông
d. Vì ông đã làm cho chú bé sung sướng, không mất niềm tin vào cuộc đời
6. Từ nào đồng nghĩa với từ “háo hức”?
a. náo nức
c. hí hửng
b. nô nức
d. tưng bừng 7. Dòng nào dưới đây tách đúng bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của câu “ Những 
hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp lại chú bé 
không quen biết ấy”?
a. Những hành khách / mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp 
lại chú bé không quen biết ấy
b. Những hành khách mệt mỏi / vì suốt một ngày trên đường chẳng hề vẫy tay đáp 
lại chú bé không quen biết ấy
c. Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày / trên đường chẳng hề vẫy tay đáp 
lại chú bé không quen biết ấy
d. Những hành khách mệt mỏi vì suốt một ngày trên đường / chẳng hề vẫy tay đáp 
lại chú bé không quen biết ấy
8. Các vế trong câu “ Người diễn viên già đã làm cho một chú bé vui sướng, ông đã 
đáp lại tâm hồn chú bé và chú bé sẽ không mất niềm tin vào cuộc đời.” được nối với 
nhau bằng cách nào?
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối, dùng dấu phẩy)
b. Nối bằng một dấu phẩy và một quan hệ từ
c. Nối bằng một quan hệ từ
d. Nối bằng một cặp quan hệ từ
9. Dấu phẩy thứ hai trong câu “Khi tàu đến, chú bé vụt đứng dậy, háo hức đưa tay 
vẫy.” Có tác dụng gì?
a. Ngăn cách trạng ngữ và các vế câu
b. Ngăn cách các vế câu
c. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ
d. Cả ba tác dụng trên
10. Hai câu “ Có một diễn viên già đã về hưu và sống độc thân. Mùa hè năm ấy, ông 
về một làng vắng vẻ ở vùng núi, sống với gia đình người em là giáo viên trường 
làng” được liên kết với nhau bằng cách nào?
a. lặp từ ngữ 
b. thay thế từ ngữ
c. dùng từ ngữ nối
d. cả ba cách trên
HĐ 2: HĐ vận dụng: 2- 3 phút
- GV dặn HS xem lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm được các dạng bài tập của phân môn Luyện từ và câu đã học.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
+ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.GV chép lên bảng các bài tập.
2. HS làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ cùng bạn bên cạnh, báo cáo kết quả trước lớp, 
các HS khác nhận xét.
3. GV nhận xét, kết luận
HĐ1: Thực hành (32 – 35 phút)
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Nam........nữ tú
2. Trai tài gái.............
3. Cầu được ước ........
4. Ước của ..........mùa
5. Đứng núi này.........núi nọ.
6. Non xanh nước .........
7. Kề vai ..........cánh.
8. Muôn người như..........
9. Đồng cam........khổ
10. Bốn biển một............
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi 
sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm 
nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa.
2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại.
3. Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn ................
Viết thơ lên trời cao.
 (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là 
từ.............
5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........?
6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................
7. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ...........mới ngoan.
8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính 
từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ 
ngữ ấy.
9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành 
đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ. 10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ 
đồng....................
HĐ 2: HĐ vận dụng: 2- 3 phút
- GV dặn HS xem lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Cho học sinh làm đề bài ôn tập sau, sau đó giáo viên cùng cả lớp chữa bài.
 II.ĐỀ BÀI
Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng?
Câu 1. Nguồn năng lượng chủ yếu của sự vật trên trái đất là? 
 A. Mặt trời;
 B. Mặt trăng;
 C. Gió;
 D. Cây xanh. 
Câu 2. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
 A. Lọc
 B. Lắng
 C. Chưng cất
 D. Làm lắng
 Câu 3. Bộ phận nào là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? 
 A. Rễ; B. Thân; C. Lá; D. Hoa.
Câu 4. Hiện tượng chất này biến thành chất khác gọi là gì?
 A. Sự biến đổi hóa học; B. Sự biến đổi lí học.; 
Câu 5. Trong các vật dưới đây, vật nào là nguồn điện?
 A. Bóng đèn điện; B. Bếp điện; C. Pin; D. Cả 3 vật 
trên.
Câu 6. Hươu mẹ dạy con tập chạy khi nào? A. Khi hươu con mới được sinh ra; 
 B. Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi;
 C. Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi; 
 D. Khi hươu con được khoảng một tháng tuổi.
Câu 7. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là 
năng lượng sạch?
 A. Năng lượng mặt trời; B. Năng lượng gió; 
 C. Năng lượng nước chảy; D. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí 
đốt,...
Câu 8. Trong các loài vật dưới đây loài nào để nhiều con trong một lứa?
 A. Trâu;
 B. Bò;
 C. Khỉ;
 D. Lợn.
Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên là gì?
 A. Là những của cải do con người tạo ra để phục vụ cho lợi ích của bản thân 
và cộng đồng; 
 B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, 
sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng;
 C. Là những của cải tồn tại xung quanh con người;
 D. Cả 3 ý trên đều sai.
Câu 10. Việc phá rừng gây ra hậu quả gì?
 A. Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên;
 B. Đất đai bị xói mòn trở nên bạc màu;
 C. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng, 
một số loài khác có nguy cơ bị tuyệt chủng;
 D. Tất cả các ý trên 
Câu 11. Chồi có thể mọc ở vị trí nào của cây mía?
 A. Thân;
 B. Lá;
 C. Nách lá. Câu 12. Không khí và nước bị ô nhiễm sẽ gây ra tác hại gì? 
 A. Có thể làm chết các động vật sống trong môi trường đó;
 B. Có thể làm chết các thực vật sống trong môi trường đó;
 C. Gây ra bệnh tật và có thể làm chết người;
 D. Tất cả các ý trên.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. Hãy nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ 
gió?
Câu 14. Hãy nêu 4 ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trừi trong cuộc sống?
 _____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 8)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng cố, ôn tập các kiến thức mà các em đã học 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy 
và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GV chiếu đề- HS làm Bài vào giấy
1.a) Chữ số 4 trong số 76,254 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần 
 nghìn
1.b) Hỗn số 5 8 viết dưới dạng số thập phân là :
 100
A. 5,0008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8 
2.a) 3m2 15dm2 = dm2 
A. 315 B. 3150 C. 1500 D. 3,15 
2.b) 12,030 ....... 12,03 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 
A. > B. = C. < D. Không có dấu 
 nào 3
 3. Biết 45% của một số là 450. Vậy của số đó là: 
 5 
A. 1000 B. 122,5 C. 600 D. 200 
4. 17 giờ 15 phút : 5 = ? 
A. 3 giờ 27 phút B. 3 giờ 18 phút C. 2 giờ 24 phút D.3 giờ 25 phút
5.Một máy bay bay được 1080km trong 1 giờ 30 phút. Vận tốc của máy bay là: 
A. 720 km/giây B. 720 km C. 720 km/ giờ D. 720 km/phút
6. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 5m là: 
A. 125 m2 B. 30 m2 C. 150 m2 D. 100 m2
7. Đặt tính rồi tính 
 a) 49,82 + 34,6 b) 67,65 – 12,98 c) 68,7 x 3,4 d) 276,3 : 4
8. Điền dấu ( , =) thích hợp vào ô trống. 
a) 3 dm3 5 cm3 3,05 dm3 b) 5,0075 m2 500,75 dm2
9. Một thửa ruộng hình thang có độ dài lần lượt 2 đáy là 65m và 25m. Chiều cao 
bằng trung bình cộng 2 đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
10. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều 
cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình là 6000cm2
-GV thu bài chấm
-Gọi HS chữa bài
-Lớp và GV nhận xét
 _______________________________________________
 Chính tả
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng đoạn ( Từ những năm 30.... đến hết ) của bài Tà áo dài Việt Nam.
- Nghe ghi lại nội dung của bài chính tả.
- Làm đúng (BT1, BT2).
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
. - Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp - Cả lớp thực hiện theo lớp phó văn 
hát vận động nghệ.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi vào vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đoạn cần viết - Cả lớp lắng nghe.
- GV nhắc HS chú ý tập viết những - HS viết từ khó vào bảng con: cổ 
từ em dễ viết sai truyền, cải tiến, truyền thống, 
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung của bài chính tả? - HS phát biểu
- Giáo viên nhận xét, bổ sung - HS nghe ghi vào vở; Áo dài là y phục 
 truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ 
niệm chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập1: 
Bài tập 1: Điền gi/ d/ r: - Gọi HS nêu yêu cầu
..ạy dỗ, dìu ..ắt, ..áo dưỡng, ung - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng 
rinh, òn giã, dóng ..ả, rực ..ỡ, phụ và gắn lên bảng lớp.
 ảng giải, róc ..ách, ..an dối, 
Bài tập 2: Điền tiếng chứa ch / tr:
Miệng và chân .... cãi rất lâu,... nói: - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Làm bài cá nhân, trình bày trước lớp
- Tôi hết đi lại ..., phải... bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì 
ngon là anh lại được xơi tất. Thật 
bất công quá!
Miệng từ tốn ... lời:
- Anh nói ...mà lạ thế! Nếu tôi 
ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi 
nữa không nào?
6. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe thực hiện
những HS học tốt, học tiến bộ. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Cho học sinh làm đề bài ôn tập sau, sau đó giáo viên cùng cả lớp chữa bài.
 II.ĐỀ BÀI.
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời các câu hỏi?
Câu 1. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn vào thời gian nào?
 A. 19/5/1959; B. 12/12/1972; C. 3/2/1930; D. 6/11/1979.
Câu 2. Quốc gia nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
 A. Trung Quốc; B. Liên Xô; C. Pháp; D. Cu - ba. 
Câu 3. Hãy điền Đ vào ô trước ý đúng, S vào ô trước ý sai.
 Kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI quyết định:
 Tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
 Quốc ca Việt Nam là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Thành phố Hồ Chí Minh;
 Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4. Chiến thắng 30 - 4 -1975 có ý nghĩa lịch sử: 
 A. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ;
 B. Đập tan chính quyền Sài Gòn;
 C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước;
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?
 A. 30-4-1975; B. 27-1-1973; C. 21-7-1954; D. 7-5-
1954. 
 Câu 6. Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở 
Việt Nam là vì:
 A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam;
 B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam;
 C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc; 
 D. Mĩ muốn rút quân về nước.
 Câu 7. Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng 
 đất nước?
 Câu 8: Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
 Câu 9. Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 9)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng cố, ôn tập các kiến thức mà các em đã học 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy 
và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS làm bài vào giấy thi,
GV chấm, chữa bài
I/ TRẮC NGHIỆM : ( 5 điểm ) HS chọn và viết vào giấy kiểm tra kết quả 
đúng:
Câu 1 : 25% viết dưới dạng phân số tối giản là : 1 
 5
 a/ Đúng b/ Sai
Câu 2 : 1,32 km = 1320 m 
 a/ Đúng b/ Sai
 Câu 3: Một hình lập phương có cạnh là 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lập 
phương đó bằng 400 dm2. 
 a/ Đúng b/ Sai 
 Câu 4 : 3m38 dm3= ..m3 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 
 a/ 3,8 b/ 3,08 c/ 3,008 d/ 3,0008 
Câu 5 : Giá trị của biểu thức : 4,5 × 445 + 4,5 × 555 = ? 
 a/ 4,5 b/ 45 c/ 450 d/ 4500
Câu 6 : Số nào dưới đây có cùng giá trị với 1 1 ha : 
 2
 a/ 1,5 m2 b/ 1500 ha c/ 15000 m2 d/ 1,2 ha 
Câu 7 : Một hình tròn có đường kính 4m. Diện tích của hình tròn là: 
 a/ 12,56 m2 b/ 1,256 m2 c/ 125,6 m2 d/ 1256 m2 
 Câu 8 : Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 dm; chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 
cm. Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
 a/ 3600 m3 b/ 3,6 m3 c/ 36 cm3 d/ 360 cm3
II/ TỰ LUẬN 
Bài 1 : Đặt tính và tính kết quả : 
 a/ 959,16 + 275,40 b/ 609,89 - 153,11 
 c/ 3 giờ 15 phút x 6 d/ 20 phút 45 giây : 5 
Bài 2: Tìm y : 
 y x 8,01 - y x 0,01 = 58
Bài 3 : Quãng đường Hà Nội- Quảng Ninh dài 180 km. Một ô tô và một xe máy 
xuất phát cùng một lúc đi từ Hà Nội đến Quảng Ninh. Ô tô đi hết quãng đường đó 
 3
trong 3 giờ và vận tốc ô tô bằng vận tốc xe máy. Hỏi : 
 2
a/ Vận tốc của ô tô, vận tốc của xe máy là bao nhiêu? 
b/ Ô tô đến Quảng Ninh trước xe máy bao lâu? 
-GV thu bài chấm
-Gọi HS chữa bài
-Lớp và GV nhận xét.
 _________________________________________________ Tập làm văn
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm vững cấu tạo của một bài văn tả người
- Viết được bài văn tả một người trong gia đình.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát - Cả lớp thực hiện theo lớp phó văn 
 vận động nghệ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi vào vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm vững cấu tạo của một bài văn tả người
 - Viết được bài văn tả một người bạn thân của em.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: 
 - Nêu cấu tạo của một bài văn tả cô 
 giáo.
 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận 
 nhóm đôi, chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét - HS khác nhận xét,bổ sung
 - HS nhắc lại;
 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả
 2. Thân bài:
 - Tả hình dáng
 - Tính tình
 - Ăn mặc
 - Việc làm hàng ngày
 3. Kết bài: Nêu tình cảm của mình với 
 người mình tả
 Bài 2: Hãy tả một người trong gia 
 đình em. - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch 
 dưới những từ quan trọng - HS nêu 
 - Yêu cầu HS nêu bạn mình đã chọn 
 tả - HS làm bài
 - Từng em trình bày miệng bài văn tả 
 người trong nhóm
 - Trình bày trước lớp
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về 
 - GV nhận xét, chữa bài cách sắp xếp các phần trong bài cách 
 trình bày, diễn đạt.
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại
 - Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe
 nhà sửa lại để chuẩn bị thi cuối học kì - HS nghe và thực hiện
 2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Cho học sinh làm đề bài ôn tập sau, sau đó giáo viên cùng cả lớp chữa bài.
 II.ĐỀ BÀI.
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời các câu hỏi?
Câu 1. Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: 
 A. Hà Nội; B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội;
 C. Đà Nẵng; D. Cà Mau.
Câu 2. Người dân châu Phi chủ yếu là người: 
 A. Da trắng; B. Da vàng; C. Da đen; D. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 3. Yếu tố nào mà các nước khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo? 
 A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ tập trung dọc các sông lớn và ở ven 
biển;
 B. Có nhiều đất đỏ ba dan;
 C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao nguyên;
 D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao nguyên.
Câu 4. Trong các ý sau, ý nào diễn tả không đúng với đặc điểm của châu Nam Cực?
 A. Động vật tiêu biểu ở châu Nam Cực là chim cánh cụt; B. Châu Nam Cực là châu lục nằm ở vùng địa cực;
 C. Châu Nam Cực có dân cư đông đúc;
 D. Châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới.
Câu 5. Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: 
 A. Hà Nội; B. Thành Phố Hồ Chí Minh và 
Hà Nội;
 C. Đà Nẵng; D. Cà Mau.
Câu 6. Trong các ý sau, ý nào diễn tả không đúng với đặc điểm của châu Nam Cực?
 A. Động vật tiêu biểu ở châu Nam Cực là chim cánh cụt;
 B. Châu Nam Cực là châu lục nằm ở vùng địa cực;
 C. Châu Nam Cực có dân cư đông đúc;
 D. Châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới.
Câu 7. Dân cư châu Phi chủ yếu là người: 
 A. Da trắng; B. Da vàng;
 C. Da đen; D. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 8. Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
Câu 9. a. Hãy nêu đặc điểm người dân châu Á?
 b. Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu? 
Câu 10. Em hãy giải thích tại sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế 
giới?
 __________________________________________________
 Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Khoa học
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Cho học sinh làm đề bài ôn tập sau, sau đó giáo viên cùng cả lớp chữa bài.
 II. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
 Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào các chữ cái trước ý trả lời 
đúng và thực hiện các yêu cầu còn lại?
Câu 1. Chất rắn có đặc điểm gì?
 A. Không có hình dạng nhất định; B. Có hình dạng nhất định;
 C. Có hình dạng của vật chứa nó; D. Không nhìn thấy được.
Câu 2. Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước? A. Nóng chảy và đông đặc; B. Nóng chảy và bay hơi;
 C. Bay hơi và ngưng tụ; D. Đông đặc và ngưng tụ.
Câu 3. Trong các năng lượng sau, năng lượng nào là năng lượng sạch?
 A. Năng lượng than đá; B. Năng lượng mặt trời;
 C. Năng lượng dầu mỏ; D. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí 
đốt.
Câu 4. Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây, cháy các thiết 
bị tiêu thụ điện, người ta lắp thêm vào đường dây thiết bị gì?
 A. Một cái công tắc; B. Một bóng đèn điện;
 C. Một cái chuông điện; D. Một cái cầu chì.
Câu 5. Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là:
 A. Mặt trời; B. Mặt trăng;
 C. Gió; D. Cây xanh.
Câu 6. Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào trước ý trả lời sai?
 Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển;
 Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người;
 Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm chất đốt;
 Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện.
Câu 7. Nhóm hoa nào sau đây thụ phấn nhờ côn trùng?
 A. Lúa, ngô, bông lau; B. Bầu, bí, mướp; 
 C. Mướp, ngô, lúa. D. Râm bụt, táo, bông lau.
Câu 8. Khi nào hươu mẹ dạy hươu con tập chạy?
 A. Khi hươu con mới được sinh ra; 
 B. Khi hươu con được khoảng 10 ngày;
 C. Khi hươu con được khoảng 20 ngày; 
 D. Khi hươu con được khoảng một tháng tuổi.
Câu 9. Nguyên nhân nào làm cho đất trồng bị ô nhiễm?
 A. Tăng cường dùng phân hóa học; B. Tăng cường thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ;
 C. Xử lí phân và rác thải không hợp vệ sinh; 
 D. Cả 3 ý A, B, C.
Câu 10. Trong các việc làm sau đây việc làm nào không gây ô nhiễm môi trường?
 A. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, dùng thuốc nổ để đánh bắt 
động vật quý hiếm;
 B. Xả rác bừa bãi, không đốt rừng;
 C. Không xả rác bừa bãi, không đốt rừng;
 D. Vứt rác và xả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các 
động thực vật quý hiếm.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 11. Em hãy viết tên ba con vật đẻ con, ba con vật đẻ trứng?
Câu 12. Em hãy giải thích vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
Câu 13. Theo em việc phá rừng bừa bãi sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 14. Em có thể làm gì để góp phẩn bảo vệ môi trường?
 -------------------------------------------------------------------------
 Toán 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 10)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng cố, ôn tập các kiến thức mà các em đã học 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy 
và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS làm bài vào giấy thi,
GV chấm, chữa bài
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập.
Câu 1: Số thập phân gồm hai mươi bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm, hai 
phần nghìn viết là
 A. 24,582 B. 24,508 C. 24,528 D. 24,825
Câu 2: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống 2m265cm2 = .m2 là. A. 20,65 m2 B. 2,065m2 C. 2,0065m2 D. 2865m2
Câu 3: Một hình lập phương có cạnh 5cm thể tích của hình lập phương đó là.
 A. 125cm3 B. 105cm3 C. 115cm3 D. 135cm3
Câu 4: Tìm 20% của 112.
Câu 5: Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu?. 
 A. 64% B. 65% C. 46%4 D. 63%
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
 A. 7,5 B. 0,75 C. 75 D. 750
Câu 7: Đặt tính rối tính: 
a) 678 + 12,47 b) 154,2 – 14,7 c) 24,6 x 3,4 d) 24,36 : 12
Câu 8:. Một hình tam giác có cạnh đáy 16 cm; chiều cao 2dm. Tìm diện tích hình 
tam giác này?
Câu 9: Trên quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu, một xe máy đi với vận tốc 
40km/giờ trong 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường đó, một ô tô đi với vận tốc 60km/giờ 
mất bao lâu?
Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: 
 4
chiều dài 8m, chiều rộng 4m, chiều cao 3m. Biết rằng thể tích bể có chứa nước. Tính 
 5 
thể tích nước chứa trong bể?(2đ)
 Câu 11. Tìm y 
 y x 8 – y :0,5 + y x 4
GV thu bài chấm
-Gọi HS chữa bài
-Lớp và GV nhận xét.
 __________________________________________________
 Toán 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 11)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng cố, ôn tập các kiến thức mà các em đã học 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy 
và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS làm bài vào giấy thi,
 GV chấm, chữa bài
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
 Câu 1. Hỗn số 3 viết dưới dạng số thập phân là :
 A. 32,5 B. 1,2 C. 3,4 D. 3,25 
 Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 298,146 là:. 
 A. 4 B. 4 C. 4 D. 4 
 10 100 1000
 Câu 3. 2dm3 5 cm3 = ... dm3.Số thập thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
 A. 2,5 B. 2,005 C. 2,05 D.2,0005
 Câu 4. 3 giờ 45 phút = ... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 3,25 B. 3,35 C. 3,75 D. 3,45
 Câu 5. Hình lập phương có diện tích toàn phần là 13,5 m2. Cạnh hình lập phương là 
 bao nhiêu?
 A. 2,25m B. 6m C.1,5 m D.1,35m2 
 Câu 6. Lớp 5C có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh nam. Tỉ số phần phần 
trăm của học sinh nam và học sinh cả lớp là:
 A. 250 % B. 40% C. 0,4 % D. 60
 Câu 7.Có 1 tấn gạo được đổ đều vào các túi, mỗi túi có 5 kg gạo. Hỏi có bao 
nhiêu túi gạo đó?
 A. 20 000 túi B. 2000 túi C. 200 túi D. 20 túi
 Câu 8: Hình tam giác có đáy là 1,2m; chiều cao 7dm. Diện tích tam giác đó 
 là:
 A. 19dm2 B. 84 dm2 C. 42 dm2 D.16dm2
 II. PHẦN TỰ LUẬN:
 Câu 1. Đặt tính rồi tính :
 a) 25,9+ 48,68 b ) 683 - 132,8
 c) 2,5 x 1,3 d) 285 : 2,5
 Câu 2. Tính diện tích hình thang có đáy lớn 14cm; đáy bé 6cm và chiều cao 7cm.
 Câu 3. Một xe ô tô đi quãng đường dài 120km. Biết xe xuất phát lúc 6 giờ 15 
 phút đến nươi lúc 8 giờ 30 phút, nghĩ giữa đường 15. Tính vận tốc của xe ô tô đó?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_ha.docx