Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 24 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng 3 câu đầu bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Nghe ghi nội dung câu cuối của bài.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 các tên riêng chỉ người nước ngoài, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, 
 địa danh nước ngoài Ấn Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
 Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, 
 Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
 - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
 khó 
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận 
 tên địa lí nớc ngoài? xét và bổ sung
 - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ 
 cách viết hoa tên riêng, tên địa lí 
 1 nước ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao 
động là tên riêng của ngày lễ nên ta 
cũng viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung câu cuối bài chính - HS nêu
tả? - Nghe ghi vào vở: Ngày 1.5 hàng năm 
 là ngày Quốc tế Lao động
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy 
tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo cặp dùng bút chì 
Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới gạch chân dưới các tên riêng và giải 
các tên riêng tìm được trong bài và thích cách viết hoa các tên riêng đó: 
giải thích cho nhau nghe về cách VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e 
viết những tên riêng đó. Đơ- gây- tê.... là tên người nước 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu 
nhận xét của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong 
- GV chốt lại các ý đúng và nói một bộ phận được ngăn cách bởi dấu 
thêm để HS hiểu gạch.
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc 
cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, 
viết hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
 - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về 
 tác giả của nó. 
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng - HS nghe và thực hiện
2 của Việt Nam và nước ngoài cho 
 đúng quy tắc chính tả.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
Phẩm chất: 
Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
 Năng lực:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động 
 vật?
 + Ở động vật thông thường có những 
 kiểu sinh sản nào?
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm báo cáo:
 + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
 3 hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. 
 + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
 triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
 + Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do 
 giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người 
 với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt 
 - GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm...
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và 
 thảo luận, báo cáo kết quả
 + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
 gián con.
 + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi 
 + Ruồi sinh sản như thế nào?
 hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
 + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Giống nhau: Cùng đẻ trứng
 gì giống và khác nhau?
 + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián 
 con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
 + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, 
 xác chết động vật 
 + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn 
 kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
 + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
 côn trùng?
 - GVKL:
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
 một loại côn trùng vào vở.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện
 tác hại của côn trùng đối với đời sống 
 hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Toán
 THỜI GIAN
 4 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV chiếu bài toán lên màn chiếu - HS đọc 
 -HS thảo luận:
 + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
 nào ?
 + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
 nhiêu ki-lô-mét ?
 + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
 và đi được 170km. Hãy tính thời gian là :
 để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
 + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
 tô ?
 + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được.
 + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường 
 nào ? chia cho vận tốc
 - GV khẳng định: Đó cũng chính là - HS nối tiếp nhắc lại
 quy tắc tính thời gian. 
 - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức
 Bài toán 2: HĐ nhóm
 - GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
 toán 1. Giải
 - GV lưu ý: Trong bài toán này, đơn Thời gian đi của ca nô
 vị thời gian để ở dạng hỗn số 42 : 36 = 7 (giờ)
 - GV cho HS nhắc lại cách tính thời 6
 gian, nêu Công thức tính thời gian, 
 5 7 1
 viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
 lượng : s, v, t 6 6
 Đáp số: 1 giờ 10 phút 
 - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
 công thức.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán 
 theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
 - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
 gian 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6
 t (giờ) 2 5 2,25
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
 bài toán, chia sẻ cách làm:
 + Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận 
 xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 Thời gian đi của người đó là :
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 Đáp số : 1,75 giờ
 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa vận tốc, - HS nghe và thực hiện
 quãng đường và thời gian
 - Cho một ví dụ về tính tính gian của 
 1 chuyển động đều? - HS nêu
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 6 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của 
dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
 thầy trò”
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc 
 thầm chia đoạn:
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
 báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
 câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
 - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
 - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
 7 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét 
 đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
 hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân 
 bắt nguồn từ đâu? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ 
 sông Đáy ngày xưa.
 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
 cơm? thành viên cho cháy thành ngọn 
 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành lửa.
 viên của mỗi hội thổi cơm thi đều - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
 phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? những thanh tre già thành những chiếc 
 đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 4. Tại sao nói việc giật giải trong nước thổi cơm.
 cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
 sánh nổi đối với dân làng”? bằng chứng cho thấy đội thi rất tài 
 giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh 
 của cả tập thể.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe ghi vào vở.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút)
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 nhận gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc - HS nghe và thực hiện
 sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với 
 mọi người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Luyện từ và câu
 8 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ 
dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
-Yêu thích môn học
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật", nội dung do GV gợi ý:
 + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
 câu với từ đó.
 + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ 
 đến nhân vật lịch sử 
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ 
 lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những 
 dùng bút chì gạch chân dưới những từ từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên 
 ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
 Vương.
 - Cho HS trình bày kết quả
 - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng 
 - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế Phù Đổng 
 cho nhau như vậy có tác dụng gì? + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn 
 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. đạt sinh động hơn.
 Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng 
 đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm 
 trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc 
 9 dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ 
 cùng chỉ về một đối tượng để liên kết 
 (như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, 
 cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ 
 thêm về đối tượng)
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
 - Yêu cầu HS làm bài. từ hoặc từ đồng nghĩa.
 - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS làm bài theo cặp
 đoạn văn. - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt 
 - GV nhận xét, kết luận của 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện
 thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Về nhà viết một đoạn văn có dùng 
 cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư.
- Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
+ Phẩm chất;
Yêu thích môn học
+ Năng lực:
 Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận 
dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
 10 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi
sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS 
chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia trò 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự chơi, các bạn ở dưới làm cổ động 
nhiên thế giới viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung - Một số câu hỏi ví dụ:
vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí 
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc của châu Á.
châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, nam, 
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng bắc.
được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
bị loại khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên 
cuộc bản đồ 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên 
và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
 - HS làm bài cá nhân sau đó làm 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết 
 11 quả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 Châu Á Châu Âu
 Diệ tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. hòa
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe
châu Á, châu Âu.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á - HS nghe và thực hiện
hoặc châu Âu theo cảm nhận của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
 12 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
 nêu cách tính v,s,t.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống 
 hỏi, chia sẻ kết quả:
 - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi, chia sẻ kết 
 - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả
 cách gọi thời gian thông thường.
 - GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 1 5 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4
 Bài 2 : HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
 theo câu hỏi:
 + Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
 hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên.
 nào?
 + Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
 theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
 sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
 vị mét.
 - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm:
 Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
 Bài 3: HĐ cá nhân
 13 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
 - GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm
 trình giải bài toán này. Bài giải
 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết 
 quãng đường là :
 72 : 96 = 0,75 (giờ)
 0,75 giờ = 45 phút
 Đáp số : 45 phút 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
 - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
 quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
 -Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 23 tháng năm 2022
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc
nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr-
ước. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn 
 14 văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để 
miêu tả hình dáng, công dụng của đồ 
vật.
- Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
chưa gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng 
dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chữa vào vở.
chung.
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, 
chính tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
văn hay của bạn. đọc đoạn văn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn 
văn cho hay hơn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo - HS nghe và thực hiện
của bài văn tả đồ vật.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài 
văn tả đồ vật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 15 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được vận tốc, thời gian, quãng đường của một chuyển động đều.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận : -HS thảo luận nhóm đôi
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều - Biết được vận tốc của ô tô và xe máy. 
 gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 16 là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
 Bài 2 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS thảo luận nêu cách làm - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài -HS thảo luận nhóm đôi:
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng + Đổi 1250m = 1,25km, 2 phút = 1/30 
 giờ rồi tính vận tốc
 - HS làm vở, 1 HS lên bảng chia sẻ 
 cách làm
 -GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
 cho thành thạo hơn.
 -Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức 
tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 17 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
 đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân và trả lời câu hỏi về nội dung 
 của bài tậpđọc đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
 thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
 quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 HS đọc câu khó.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng 
 tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * Cách tiến hành:
 -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 câu hỏi: bài và TLCH
 + Hãy kể tên một số bức tranh làng + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây 
 Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng dừa, tranh tố nữ.
 ngày của làng quê Việt Nam ?
 + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
 có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
 + Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian 
 nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất 
 đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm 
 hỉnh và tươi vui.
 - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã 
 * KL: Yêu mến cuộc đời và quê tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền 
 hương, những nghệ sĩ dân gian làng thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ 
 Hồ đã tạo nên những bức tranh có mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn 
18 nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá 
 thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức dân tộc.
 tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm - HS ghe ghi vào vở.
 nét bản sắc văn hóa Việt Nam. 
 Những người tạo nên các bức tranh 
 đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – 
 những người nghệ sĩ tạo hình của 
 nhân dân.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
 -Vì sao cần đọc như vậy?
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 + GV đưa ra đoạn văn 3.
 + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em - HS trả lời
 có suy nghĩ gì?
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu 
 các bức tranh làng Hồ mà em thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều 
- HS làm bài 2; bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 19 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Tổ chức HS trò chơi Bắn tên - 1 HS lên điều hành hỏi về quy tắc, 
 công thức tính của vận tốc, quãng 
 đường, thời gian.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc đề bài, thảo luận: 
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế -HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ
 nào ? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm 
 làm bài. bài báo cáo giáo viên
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần - 1 HS lên bảng làm
 thiết. - HS nhân xét
 Bài giải
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 Bài 4: (HĐ nhóm) 
 Yêu cầu HS đọc bài toán -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành 
 giải bài toán bài tập
 GV nhận xét, chốt các bước giải: - 1 HS lên bảng chữa bài.
 + Tính quãng đường xe máy đi sau 2 - HS nhận xét
 giờ 30 phút. Sau đó tính Khoảng cách 
 mà xe máy cahs B sau 2 giờ 30 phút.
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Về nhà hỏi người thân rồi tính vận 
20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_ha.doc