Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 30 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 2
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu 
đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3 .Phẩm chất, năng lực: 
a) Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
b) Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
 cảnh ngày mùa và TLCH.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá, luyện tập
 HĐ1. Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể 
 chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng 
 thống kê, đoạn cuối.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp 
 lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu 
 đời... 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải 
 lần 2. nghĩa từ khó SGK
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện 
 tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ 
 ràng, rành mạch bảng thống kê.
 1 HĐ2. Hoạt động tìm hiểu bài: 
 * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa 
 cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
 * Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
 nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
 + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
 ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức 
 được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến 
 sĩ.
 + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
 thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
 + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
 nhất?
 + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
 + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến 
 truyền thống văn hóa VN? lâu đời
 - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 
 đời ở VN
 - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
 lâu đời. 
 HĐ3. Luyện đọc diễn cảm:
 * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
 * Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc 
 của bài. 
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng 
 nhóm đọc đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng 
 thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm 
 từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến 
 sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
 3. Vận dụng
 - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
 ông các em cần phải làm gì ?
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
2 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. 
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành 
PS thập phân.
3.Phẩm chất, năng lực: 
a) Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học 
toán.
b) Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành 
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. 
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào 
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu 
số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho 
 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
- GV nhận xét chữa bài.
 3 11 11 5 55 15 15 25 375
 - Kết luận: Muốn chuyển một PS ; 
 thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 2 2 5 10 4 4 25 100
 cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 31 31 2 62
 ; 
 nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết 5 5 2 10
 quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi 1000;..
 - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học để kiểm tra
 6 6 4 24 500 500 :10 50
 sinh nêu cách làm ; ;
 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 18 18: 2 9
 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS 200 200 : 2 100
 về PSTP - HS nghe 
 3. Hoạt động ứng dụng:
 Nêu cách thực hiện và cho ví dụ về - HS nêu và cho ví dụ
 cách chuyển một số phân số thành 
 phân số thập phân?
 ---------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 + Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 + Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần 
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo 
yêu cầu.
3. Phẩm chất, năng lực: 
a) Phẩm chất: HS được rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài và trình bày bài
b). Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ: 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
 - Học sinh: Vở viết.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
4 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi 
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành 
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết 
 từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. 
 Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội 
 đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá, luyện tập
*Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và 
 các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài 
*. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
*. HĐ chấm và nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
*HĐ làm bài tập: 
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng 
BT3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần 
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo 
- GV chốt lời giải đúng kết quả
 5 - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
 vần. Hiền iên
 Khoa oa
 Làng ang
 Mộ ô
 Trạch ach
 Bài 3: HĐ nhóm đôi
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
 + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
 + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
 (GV treo bảng phụ ) 
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
 + Phần vần của các tiếng đều có âm 
 chính.
 + Có vần có âm đệm có vần không có; có 
 vần có âm cuối, có vần không.
 * GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
 thể thiếu trong tiếng là âm chính và 
 thanh.
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
 chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
 đệm, âm chính, âm cuối....
 ----------------------------------------------------------
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 5 LẦN 1
 MÔN: Tiếng việt
Bài 1. Em hãy viết các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ:
 “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
 Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
Bài 2: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ, ba gạch dưới trạng ngữ 
trong các câu sau:.
 Có một lần, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
 Cô giáo cho phép tôi về nhà.
 Ngồi trong lớp, tôi lấy 8 lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm.
Bài 3.: Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng trở lên tả một con vật em yêu thích.
 Đáp án:
Bài 1: 2 điểm
-Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vượn, chim, ngày
- Động từ: hót, kêu
- Tính từ: hay
Bài 2: (3 điểm)
 • Có một lần,/ tôi/ nhét tờ giấy thấm vào mồm.
6 TN CN VN
 • Cô giáo/ cho phép tôi về nhà.
 CN VN
 • Ngồi trong lớp,/ tôi/ lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm.
 TN CN VN
Bài 4: (5 điểm)
 • Viết được đoạn văn có mở đoạn, kết đoạn
 • Giới thiệu được con vật chọn để tả.
 • Miêu tả được các nét nổi bật về hình dáng bên ngoai.
 • Nêu được một hoạt động phổ biến của con vật.
 • Nêu được cảm xúc, (suy nghĩ, cách chăm sóc, bảo vệ...) con vật
 ------------------------------------------------------------------------------------
 MÔN : Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 a. 3678 – 2758 b. 1344 : 32
Bài 2. Tìm Y
a. 1/2 – Y = 1/3 b. Y : 7/5 = 2/3
Bài 3. Số đo chiều cao của 3 học sinh lớp Năm lần lượt là 143cm, 138cm, 145cm, . 
Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng ti-mét?
II. Đáp án:
Bài 1. ( 3 điểm)
a. 920 , . b. 42
Bài 2. ( 4 điểm)
a. y= 1/6 ; b. y= 14/15
Bài 3. ( 3 điểm)
Đáp số : 142cm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức:
 + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả 
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), 
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
 + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 
3. Phẩm chất, năng lực
 7 a) Phẩm chất: HS yêu thích môn học
b). Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ , Từ điển TV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với 
từ em vừa tìm được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài 
 tập theo yêu cầu.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài 
 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với 
 HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc
 - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương 
 Bài 2: Trò chơi
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
 - Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. 
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, 
 quê hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HĐ nhóm 4
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
 - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
 nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, 
 để làm. quốc gia, 
 * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
 Bài 4: HĐ cá nhân 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
8 bài.
 - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt 
 câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
 - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Viết 2-3 câu văn có sử dụng từ đồng - HS nghe, thực hiện
 nghĩa với từ tổ quốc 
 - Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn 
bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với 
giọng phù hợp. 
 3.Phẩm chất, năng lực
 a) phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu 
xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
b) Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 9 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi 
 "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 
 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm 
 văn hiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá, luyện tập
 . Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
 - Giao nhiệm vụ cho HS:
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện 
 lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát 
 ngát...
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải 
 lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, 
 tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ 
 cuối.
 Hoạt động tìm hiểu bài: 
 * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu 
 quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của 
 bạn nhỏ.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo 
 trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
 + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, 
 vàng, trắng, đen, tím, nâu.
 + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
 nào?
 * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự 
 ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn 
 hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý.
 - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất 
 của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
 - Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới 
 *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự 
 quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
 nhiên đất nước.
10 Luyện đọc diễn cảm:
 * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả 
 giọng đọc toàn bài bài.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
 + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, 
 giọng các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Về nhà HTL những khổ thơ em yêu 
 thích và viết đoạn văn có sử dụng 1 
 trong các màu sắc đó
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
 + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Phẩm chất, năng lực
a) Phẩm chất : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
b) Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 11 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung tìm phân số của 
 một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 
 10
 5
 của 36
 18
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 .Hoạt động ôn tập lí thuyết:
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số
 - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
 thực hiện hợp: 
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
 - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
 ta làm thế nào? nguyên MS.
 - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
 làm thế nào? 
 * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 
 3.Thực hành: 
 *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số 
 không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
 - GV nhận xét chữa bài. ; ;
 -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
 ; ; 
 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
 - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 
 - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
12 2 15 2 17 5 28 5 23
 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
 2 1 11 15 11 4
 1 1 
 5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, 
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
 1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 
 6
thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
 6
hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 
 6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 
 6 5 1
- Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- GV nhận xét chữa bài. 6 6 6
 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
4. Vận dụng
HS tự ra phép tính về cộng (trừ) hai 4 HS đại diện cho 4 tổ thực hiện
phân số
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
 Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
 * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một 
cách thành thạo.
 13 3. Phẩm chất, năng lực
a) Phẩm chất: HS yêu thích học toán.
b) Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 
 đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 
 3 4 1 9
 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 
 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên 
 bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), 
 nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến 
 thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
 *Cách tiến hành:
 * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép 
 nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
 - Tính 
 - Nhắc lại các bước thực hiện của từng 
 QT
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
 4 3
 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 
 8 8 8 2
 3 2
 3 : 1 = 3x 2 = = 6
 2 1 1
14 - Thực hiện theo mẫu
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, 
 - Gọi HS nêu yêu cầu làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
 9 5 9x5 3x3x5 3
 - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. x 
 9 5 6 21 40 14 17 51 10 6 10x6 2x5x2x3 4
 x ; : ; x ; : 
 10 6 25 10 7 5 13 26 - Tính nhanh với các phần còn lại
 - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp theo dõi
 Bài 3: HĐ cá nhân - HS phân tích đề
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp giải bài vào vở
 - HD học sinh phân tích đề - HS chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS tự làm bài Giải
 - GV nhận xét chữa bài Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 1 1 1
 x = (m2)
 2 3 6
 Diện tích mỗi phần là: 
 1 1
 : 3 = (m2)
 6 18
 1
 Đáp số: m2
 18
 4. Hoạt động ứng dụng:
 - Tính diện tích quyển sách toán 5 và - HS nêu
 tìm 1 diện tích quyển sách toán đó.
 2
 - Nhận xét tiết học
 ------------------------------------------------------------------ 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều 
tối.(BT1)
 + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước 
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Phẩm chất, năng lực: 
a) Phẩm chất : Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường 
thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
 b). Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày
 chuẩn bị.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành
 * Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
 yêu cầu 
 - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
 - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS thực hiện
 + Đọc kĩ bài văn
 + Gạch chân dưới những hình ảnh em 
 thích
 +Giải thích lí do vì sao em thích hình 
 ảnh đó.
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
 câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng 
 thuật tu từ. vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây 
 Bài 2: nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
 - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
 - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài.
 định tả. - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới 
 - Bài văn gồm mấy phần? thiệu 
 - Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL
 bài? - Phần thân bài 
 - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB 
 nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở 
 đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo 
 TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một 
 thời điểm.
 - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm vở
 - Gọi nhiều HS đọc bài - Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi
 sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng
 3.Vận dụng
 - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại
 cảnh.
 - Trong bài văn tả cảnh cần lưu ý điều 
 gì?
16 Lịch sử
 CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ VÀ TÔN THẤT 
 THUYẾT (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Kiến thức, kĩ năng:
 Sau bài học, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong 
trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân 
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 - Tình hình của đất nước ta trước sự xâm lược của Thực dân Pháp.
 2.Phẩm chất, năng lực
a. Phẩm chất
Giáo dục học sinh lòng yêu nước
b. Năng lực
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo.
,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá 
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. 
 thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
 + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 
 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi:
 + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? 
 Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình 
 cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới 
 thiệu nội dung bài học. 
 2. Khám phá, luyện tập
 * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta 
 sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm 
 lược.
 - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần 
 in nghiêng và TLCH
 + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP
 dân Pháp xâm lược nước ta ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên 
 như thế nào trước cuộc xâm lược của 
 17 thực dân Pháp ? quyết
 * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về 
 tình hình đất nước ta, tinh thần của 
 nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu 
 biểu là phong trào kháng chiến của 
 nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương 
 Định đã thu được một số thắng lợi và 
 làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
 *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng 
 nhân dân chống quân xâm lược
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
 dung câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4
 + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương 
 Định làm gì? Theo em lệnh của nhà - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức 
 vua đúng hay sai ? Vì sao ? lãnh binh ở An Giang 
 + Nhận được lệnh vua Trương Định có 
 thái độ và suy nghĩ như thế nào? -Băn khoăn lo lắng 
 + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì 
 trước băn khoăn đó của Trương Định ? - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên 
 Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông 
 + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại quyết tâm đánh giặc 
 lòng tin yêu của nhân dân? - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
 - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà 
 Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền 
 Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra 
 lệnh cho Trương Định phải giải tán lực 
 lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân 
 dân chống quân xâm lược.
 * GV chuyển tiếp: Trong giai đoạn này, 
 có nhiều nhà yêu nước giấy lên nhưng 
 mỗi người có cách thể hiện khác nhau, 
 .
 * HĐ3: Tìm hiểu về Nguyễn Trường 
 Tộ. - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ 
 - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm 
 các câu hỏi: và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn dung thảo luận 
 Trường Tộ. - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
 + Quê quán của ông.
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Nghệ An
 được đi đâu và tìm hiểu những gì ? - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm 
 hiểu sự giàu có văn minh của nước 
18 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước Pháp. 
 nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? - Phải thực hiện canh tân đất nước
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ 
 như thế nào trước cuộc xâm lược của - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
 thực dân Pháp ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
 và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
 * Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
 Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
 chuyển sang việc 2. 
 *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
 xâm lược của thực dân Pháp
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
 dung câu hỏi: TDP.
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
 có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 + Điều đó cho thấy tình hình đất cường 
 nước ta lúc đó như thế nào ?
 + Theo em tình hình đất nước như trên 
 đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
 * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường.
 cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại 
 bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
 hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
 phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
 được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã 
 dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
 nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
 đất nước. 
 3. Vận dụng
 - Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu
 Trương Định ?
 - Nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được 
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
 + Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết 
văn.
3. Phẩm chất, năng lực:
 19 a) Phẩm chất: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
b) Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 
điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm 
nghĩa từ một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn 
 đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ 
 mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi 
 hết thời gian thì dừng lại
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
 xác định yêu cầu của bài 1
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: 
 nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
 - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
 là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
 Bài 2: HĐ trò chơi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát 
 tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. 
 xếp các từ cho sẵn thành những nhóm Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 từ đồng nghĩa. 
 - GV nhận xét chữa bài và hỏi:
 + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
 nghĩa chung là gì? + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh 
 của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
 + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có 
 người, không có biểu hiện hoạt động của 
 con người
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi 
20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_ha_t.doc