Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

TUẦN 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 Chính tả CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nghe ghi: Cảm nhận được nội dung khổ thơ thứ 4 và ghi vào vở. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa - HS chơi trò chơi lí Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các người, tên địa lí Việt Nam tiếng tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc + Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nghe ghi: Cảm nhận được nội dung khổ thơ thứ 4 và ghi vào vở. *Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 viết bài chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. - Nêu cảm nhận của em về khổ thư - HS nêu thứ 4 của bài? - HS nghe ghi vào vở: Khổ thơ nói lên - GV nhận xét lòng yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết trống quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu lớp HS nêu lại quy tắc viết hoa tên Lời giải: người, tên địa lí Việt Nam a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Bài 3:HĐ cá nhân Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng - Trong bài có nhắc tới những địa có trong đoạn thơ sau. danh nào? - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai Tùng Chinh là địa danh thuộc - HS lắng nghe huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại sẻ kết quả lời giải đúng Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, - HS nghe và thực hiện tên địa lí Việt Nam với mọi người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng - HS chơi trò chơi trả lời các câu hỏi các câu hỏi + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra mạch - Hoạt động nhóm điện - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ khăn + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. mạch kín. Vì sao? + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nếu có một dòng điện kín từ cực dương + Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. đèn? Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ đơn giản dùng ở nhà của các thành viên. - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học - HS quan sát tập của HS - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện của nhóm vào giấy. trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch khăn. điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp điện của nhóm mình. mạch điện của nhóm mình - HS nghe - GV nhận xét, kết luận về cách lắp mạch - HS đọc điện của HS - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục pin, SGK bóng đèn chỉ cho cả lớp. - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực + Phải lắp thành một mạch kín để dòng âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? điện từ cực dương của pin qua bóng đèn +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới đến cực âm của pin. sáng? + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc đâu? bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết - HS nghe và thực hiện bị điện ở nhà. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện điện, cách điện. Dặn dò; HS thực hiện tiết 2 ở nhà báo cáo kết quả cho gv vào tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Khai triển hình trụ. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ vật có dạng hình trụ ( hộp sữa, hộp trà,...) đồ vật có dạng hình cầu (quả địa cầu, quả bóng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp HS chơi trò chơi theo yêu cầu quà bí mật + Nêu đặc điểm của HHCN +Nêu đặc điểm của HLP -GV nhận xét và giới thiệu bài + Nêu các hình khối em đã học 2.Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Khai triển hình trụ. HĐ1.Giới thiệu hình trụ HS quan sát vật thật -GV cho HS quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ -GV vẽ hình trụ lên bảng, Yêu cầu HS quan sát và nêu điểm giống HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý: nhau giữa chúng + Các hình này có mấy đáy, các mặt HS thảo luận nhóm đôi trả lời đáy có hình gì?Các mặt này như thế nào với nhau? Có mấy mặt xung quanh? HS quan sát hình vẽ SGK GV nhận xét, kết luận: 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau, và 1 mặt xung quanh. - HS lấy ví dụ về các vật có dạng hình trụ. HĐ2.Giới thiệu hình cầu GV chiếu thêm 1 số vật có dang hình cầu và giới thiệu đây là hình cầu. Quả bóng chuyền, hòn bi 3. Luyện tập Bài 1: Nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi nêu các hình trong bài có dạng hình trụ Đại diện các nhóm chia sẻ GV nhận xét, kết luận HS nhận xét Bài 2: Nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi nêu các hình trong bài có dạng hình trụ Đại diện các nhóm chia sẻ HS nhận xét GV nhận xét kết luận Bài 3: Trò chơi GV phổ biến cách chơi và luật chơi HS thi kể các đồ vật có dạng hình trụ , hình cầu theo hình thức tiếp GV nhận xét, tuyên dương sức 4.Vận dụng -Kể tên đồ vật có ở gia đình em có HS nghe và thực hiện dạng hình trụ hoặc hình cầu -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất -Yêu thích kể chuyện * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu kể chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3phút - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện cùng nghe. - Tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). - Biết đọc diễn cảm bài thơ. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp. tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời. khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2. 1.Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài. cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ lượt) khó. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc phần chú giải. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc theo cặp. thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, - Lắng nghe trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả luận theo nhóm và trình bày trước lời câu hỏi: lớp. + Đêm khuya gió rét mọi người đang + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn yên giấc ngủ say. cảnh như thế nào? + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì trong đêm đông bên cạnh hình ảnh hạnh phúc trẻ thơ. giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? -Tình cảm: + Tình cảm và mong ước của người + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, chiến sĩ đối với các cháu học sinh cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu được thể hiện qua những từ ngữ và mến, lưu luyến. chi tiết nào? + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon -Trong khi HS trả lời GV viết bảng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi tình cảm, mong muốn của người cháu nằm. chiến sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung - GV : Các chiến sĩ công an yêu bay. thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.( Hs nghe ghi vào - GDANQP: Giới thiệu những hoạt vở). động hỗ trọ người dân vượt qua thiên - HS nghe tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) - Nêu nội dung bài học? - HS trả lời - GV nhận xét - HS nghe ghi lại nội dung vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS giọng đọc. tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến bài thơ. cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cả bài thơ. cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe - Gọi vài HS nêu nội dung bài. - HS nghe và thực hiện - Ghi lại những câu thơ mà em thích. - HS thực hiện. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe và thực hiện - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Địa lí CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển - Biết thêm một số yếu tố về văn minh Hi Lạp: Vị trí địa lí và một số câu chuyện về văn minh Hi Lạp. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Qua bài học giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực: Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy chiếu. Bản đồ các châu lục và châu Âu. Quả địa cầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi : Bắn tên với câu hỏi: câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia? + Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Âu. - Văn minh HY Lạp : Biết vị trí địa lí và một số câu chuyện về văn minh Hy lạp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV chiếu Lược đồ các châu lục và đại - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo kết dương quả: + Tìm và nêu vị trí của châu Âu? + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp với những nước nào? + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông + Xem bảng thống kê diện tích và dân số giáp với Châu Á. các châu lục trang 103 so sánh diện tích + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 của châu Âu với các châu lục khác? đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 chưa 1 + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? bằng diện tích châu Á. - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở 4 phía tây châu Á, ba phía giáp biển và Đại + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu Dương. ôn hoà. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu - GV chiếu lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát sau đó hoàn thành vào -GV phát phiếu học tập phiếu học tập thống kê về đặc điểm địa - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là hình tự nhiêntừng khu vực của Châu Âu đồng bằng, khí hậu ôn hoà. Hoạt động 3:Văn minh HY Lạp GV giới thiệu và chiếu lược đồ về vị trí -HS quan sát địa lí của Hy Lạp, yêu cầu HS: -HS tự nêu những gì em biết về văn + Nêu những gì em biết về văn minh Hy minh Hy Lạp Lạp Làm việc cặp đôi- chia sẻ trước lớp: + Chỉ vị trí của Hy Lạp trên lược đồ. - Quan sát lược đồ châu tìm vị trí địa lí của Hy Lạp. GV: Hy Lạp là một quốc gia nằm ở -HS lắng nghe. Đông Nam Châu Âu, tại cực nam của bán đảo Ban căng. Đất nước này là cái nôi của văn minh châu Âu. - GV kể một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp.( thế vận hội Olypic ở Hy Lạp) Hoạt động 4: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.( HS về nhà tìm hiểu) HS tìm hiểu ở nhà 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về châu Âu. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a, bài 3 * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a, bài 3 * Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ nhóm - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK -Yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập. -Đại diện các nhóm trình bày cách giải - 1 HS lên bảng trình bày -GV nhận xét, kết luận -HS nhận xét Bài giải Diện tích của tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 2 3 x 4 : 2 = 6 (cm ) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh. - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu trước. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). * Cách tiến hành: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý - Cho HS hoạt động cặp đôi - HS hoạt động cặp đôi: a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập lựa chọn chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, + Mục tiêu của chương trình hoạt an toàn giao thông; phòng cháy chữa động cháy, đó là gì ? - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng. - Ở các trục đường chính của điạ + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào phương gần khu vực trường em. đối với lứa tuổi của chúng ta ? - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? biểu ngữ. + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ? - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý - HS đọc * Mở bảng phụ - HS lập chương trình hoạt động vào b. HS lập chương trình hoạt động vở, 4 HS lập vào bảng phụ - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc bài làm của mình. cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ. - HS tự sửa chương trình hoạt động - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình chưa đạt của mình. hoạt động của mình. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu trình hoạt động. - Nhận xét tiết học, khen những HS - HS nghe lập CTHĐ tốt. - Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn an ninh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: quà bí mật” + Nêu quy tắc tính diện tích, thể tích - Nhận xét và giới thiệu bài - Ghi bảng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tính được diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm bài 1(a,b), bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm bốn giải - Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài vào bảng phụ - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài. Bài giải 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là: 50 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 lít Đáp số: a: 230 dm2 b: 300 dm3 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu quy tắc - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét Bài giải a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) c, Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2 c, 3,375m3 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................ _______________________________________________________________ Thứ năm , ngày 20 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Phẩm chất - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu điểm Trật tự- An ninh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Lời giải: - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp chuyện vui tay CN VN lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp CN VN Bài 2: HĐ nhóm phanh. - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV treo bảng phụ các câu ghép đã - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi viết sẵn chỗ trống: - GV cho HS làm theo nhóm - GV nhận xét, kết luận - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo * Lời giải: a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu tiến ? cho đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ha.docx