Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 Tuần 16 
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không 
vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất
- Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
+ Năng lực
- Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
trong nhóm lần 1
 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, 
công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng 
 nên ông không trách móc mà còn 
 thưởng cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua 
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ ban thưởng cho viên quan dám nói 
Độ nói thế nào? thẳng.
+ Những lời nói và việc làm của Trần 
Thủ Độ cho thấy ông là người như + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
thế nào? không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
 bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận nước.
xét, kết luận. 
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài? - HS nghe ghi lại vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. 4).
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
 2 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút)
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
sư Trần Thủ Độ là người như thế nào mẫu, nghiêm minh, công bằng, không 
? vì tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
người cùng nghe
- Em yêu thích nhân vật nào nhất trong - HS nêu
bài ? Vì sao?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Chính tả
 CÁNH CAM LẠC MẸ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Viết đúng đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm được bài tập 2a.
 - Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên 
nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên 
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
 tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng 
 chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 3 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ 
khó trong bài)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
 + Chú cánh cam rơi vào hoàn - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
cảnh như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên 
 lối mòn.
 + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
 + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự 
 che chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
lẫn khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc 
vừa tìm được bảng con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu - HS theo dõi.
- GV bài chính tả - HS nghe viết vào vở.
- GV đọc - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên 
- GV giao việc: bảng lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra 
 4 - HS làm bài tập. duy, ra, giấu, giận, rồi.
 - GV nhận xét + chốt lại kết quả 
 đúng.
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
 Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
 .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Tính được diện tích hình tròn khi biết: 
 + Bán kính của hình tròn.
 + Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công - HS nêu
thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 
- Nhận xét và Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 5 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS đọc yêu cầu bài tập
của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - 2 HS nêu 
diện tích hình tròn để làm bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Giải
 a) Diện tích của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) Diện tích của hình tròn là :
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài 2: HĐ nhóm - 1HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm đôi
hỏi:
+ Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của 
em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
tròn.
+ Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của 
em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
tròn.
+ Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
đường kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
-+Biết đường kính của hình tròn, - Ta lấy đường kính chia cho 2
muốn tìm bán kính của hình tròn ta 
làm thế nào? - Học sinh làm bài, chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài 
- Giáo viên nhận xét, kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Muốn tính diện tích hình tròn khi - HS nêu:
biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện 
nào? tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã 
 biết bán kính của hình tròn đó.
-Nhận xét và tổng kết tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 6 .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với 
văn cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Sử dụng từ ngữ chính xác.
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã - HS đọc
viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ 
rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối 
các vế câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với 
văn cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
 7 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong 
- Cho HS trình bài kết quả. SGK 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến.
đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, 
b, c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để 
 tìm nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả 
đúng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để 
- GV giao việc: tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa 
 + Đọc các từ BT đã cho. với từ công dân.
 + Tìm nghĩa của các từ. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
- Cho HS làm bài. nhân dân, dân chúng, dân.
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS theo dõi.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả - Cho HS trình bài kết quả.
đúng
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao công việc :
- Các em đọc câu nói của nhân vật 
Thành - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 8 - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” - Trong các câu đã nêu không thay 
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa thế từ công dân bằng những từ đồng 
được không? nghĩa với nó vì từ công dân trong câu 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả này có nghĩa là người dân của một 
- GV nhận xét chữa bài. nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở 
 vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân 
 dân, dân, dân chúng không có nghĩa 
 này
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
với nghĩa "không thiên vị" : công 
chúng, công cộng, công minh, công 
nghiệp.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về - HS nghe về thực hiện.
nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi 
đối với đất nước.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và 
tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công 
dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng 
góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất
- Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
+ Năng lực
 9 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng 
góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS điều khiển kiểm tra bài cũ thông 
Trần Thủ Độ” qua trò chơi “ Bắn tên”
 HS1: Đọc đoạn 1,2.
 HS2: đọc đoạn 3 và nêu nội dung bài.
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét: Chúng ta biết Trần 
Thủ Độ là người có công lớn lập nên 
nhà Trần. 
- Giới thiệu bài: Trong thời kì kháng 
chiến chống thực dân Pháp có rất 
nhiều công dân thể hiện lòng yêu 
nước với nhiều hình thức khác nhau, 
tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu với 
các em nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình 
Thiện, một công dân gương mẫu suốt 
đời đóng góp cho Cách mạng, cho 
kháng chiến. 
Ghi mục bài: - HS ghi vở
Trình chiếu chân dung Đỗ Đình - HS quan sát.
Thiện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 10 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn
- Giáo viên kết luận: chia thành 5 
đoạn nhỏ để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
+ Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
+ Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
+ Đoạn 5: còn lại
 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
 lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
lượt 1.( cho HS phát hiện từ khó: 
Sửng sốt...)
 -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + 
lượt 2
 HS nối tiếp nhau hỏi từ giải nghĩa
GV viết bảng từ giải nghĩa, trình 
chiếu hình ảnh một số từ giải nghĩa. - Luyện đọc câu khó.
 - Học sinh luyện đọc theo nhóm 4.- HS 
- Luyện đọc theo nhóm 4. điều hành các nhóm đọc và nhận xét lần 
 nhau.
 - Học sinh đọc cả bài.
- 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.( 
Đọc giọng thể hiện sự thán phúc, 
kính trọng và nhấn mạnh những con 
số về tiền và tài sản mà ông Thiện đã 
trợ giúp Cách mạng.
 11 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện 
ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công 
dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau - Học sinh đọc thầm thảo luận câu hỏi 
đó chia sẻ kết quả trước lớp: 1,2 trả lời.
1. Kể lại những đóng góp của ông 
Thiện qua các thời kì. HS điều hành các bạn chia sẽ
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng 
 Đông Dương.
 - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, 
b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 
 vạn đồng Đông Dương.
c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn 
Pháp. thóc.
d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê 
 cho Nhà nước.
Tiểu kết: Ông Thiện đã có những trợ 
giúp to lớn về tiền bạc, tài sản cho 
Cách mạng trong nhiều giai đoạn 
khác nhau; nhất là những giai đoạn 
quan trọng khi ngân quỹ Đảng gần 
như không có.
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu 
những phẩm chất gì? nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn 
 sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của 
 mình cho Cách mạng.
- Bài học ca ngợi điều gì? - HS tự ghi điều mình cảm nhận của 
- GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi mình ghi vào vở: Biểu dương nhà yêu 
công lao to lớn của những người yêu tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng 
nước trong việc đóng góp công sức, hộ và tài trợ tiền cho Cách mạng.
 12 tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài
 Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 
đoạn 2 của bài văn.
Trình chiếu đoạn 2 lên bảng. - HS nêu cách đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng (3phút)
- Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước.
đối với đất nước ?
- Em biết địa phương mình, ai đã có - HS nêu suy nghĩ của mình.
nhiều đóng góp cho việc xây dựng - HS nghe và thực hiện
nông thôn mới của xã?
_ Em yêu thích nhân vật nào nhất 
trong bài ? Vì sao?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LẮP XE CẦN CẨU. LẮP XE BEN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. Lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu, xe ben theo mẫu. 
* Qua bài học giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực.
- GDHS có ý thức học tập chăm chỉ.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 13 - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu, xe ben.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu, xe ben theo mẫu. 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
mẫu - Quan sát nhận xét xe cần cẩu.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã 
lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ 
từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần 
- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.
phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên 
các bộ phận đó?
Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ 
thuật.
*Hướng dẫn chọn các chi tiết. -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết 
- GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại theo bảng trong sgk.
chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
theo từng loại chi tiết
* Lắp từng bộ phận. - Quan sát.
*Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu: -1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan 
- Gọi 1 HS lên lắp hình 3a sát.
- Nhận xét, bổ sung. -1 HS khác lên lắp hình 3b 
- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b - Lắp nối hình 3a vào hình 3b
+ Hướng dẫn lắp hình 3c. -2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp 
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm hình 4c,4b,4c
các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c - Lớp quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
* Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk) - Quan sát, thực hiện.
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước 
trong sgk 
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu 
(quay tay quay, dây tời quấn vào và 
nhả ra dễ dàng).
 14 - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết 
và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy - Quan sát nhận xét xe ben.
định.
Hoạt động 3: Quan sát và nhận xét 
mẫu 
Xe ben
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã 
lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ - HS quan sát
từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - HS nêu các bước lắp ghép
 + Lắp từng bộ phận:
+ Hoạt động 4: Quy trình lắp ghép - Lắp khung càng xe và các giá đỡ.
- GV cho học sinh quan sát - Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
- GV hướng dẫn cách lắp ghép. - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe 
 sau.
 - Lắp trục bánh xe trước và ca bin.
 + Lắp ráp xe ben.
 Quan sát gv lắp.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu , - HS nêu
xe ben.? - HS nghe và thực hiện
-Chia sẻ với mọi người về cách lắp 
ghép mô hình xe cần cẩu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ 
hình quạt.
 - HS làm bài 1.
 * Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán.
 15 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - Hát tập thể 
 - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - HS nêu
 biết?
 - GV kết luận và giới thiệu bài 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản 
 trên biểu đồ hình quạt. 
 *Cách tiến hành:
 * Ví dụ 1:
 - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và 
 giới thiệu - HS thảo luận, trả lời câu hỏi
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trên - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia 
 bảng thành nhiều phần. Trên mỗi phần của 
 + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm 
 những phần nào? tương ứng.
 - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các 
 loại sách có trong thư viện của một 
 trường tiểu học.
 + Biểu đồ biểu thị gì? -Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu 
 - GV nêu câu hỏi: nhi, sách giáo khoa và các loại sách 
 + Số sách trong thư viện được chia khác. 
 ra làm mấy loại và là những loại Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách 
 nào? giáo khoa chiếm 25%,các loại sách 
 - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm khác chiếm 25%.
 của từng loại - Hình tròn tương ứng với 100% và là 
 tổng số sách có trong thư viện.
 - GV xác nhận: Đó chính là các nội - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, 
 dung biểu thị các giá trị được hiển chiếm nửa số sách có trong thư viện 
 thị. ,số lượng SGK bằng số lượng các loại 
 + Hình tròn tương ứng với bao sách khác, chiếm nửa số sách có trong 
 nhiêu phần trăm? thư viện 
 + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại 
 về số lượng của từng loại sách; so bằng 1/2 số truyện thiếu nhi 
 sánh với tổng số sách còn có trong 
 thư viện
 + Số lượng truyện thiếu nhi so với 
 từng loại sách còn lại như thế nào?
 16 - Kết luận :
 + Các phần biểu diễn có dạng hình - HS đọc đề bài
 quạt gọi là biểu đồ hình quạt - HS tự quan sát, làm bài
 - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
 * Ví dụ 2 - HS trả lời câu hỏi
 - Gọi 1 HS đọc đề bài
 -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự 
 làm vào vở
 -GV nhận xét, kết luận Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu
 - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá 
 - HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số)
 - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ 
 Bài giải
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
 Số HS thích màu đỏ là
 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) 
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số
 trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các
 -Nhận xét và tổng kết tiết học đại lượng đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân 
bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Rèn kĩ năng viết văn tả người.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Một bài văn tả người gồm mấy - HS nêu
phần? - HS nghe
- GV kết luận - HS chuẩn bị vở 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở 
bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
* Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài 
- Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ 
chọn một đề mà theo mình là có thể 
làm được tốt nhất.
- Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề
* HĐ 2: HS làm bài
- GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài
tập làm văn.
- GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập 
làm văn Lập chương trình hoạt động.
- Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện
thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 18 .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép 
(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn 
văn ở BT2 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Yêu thích môn học
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp - HS chơi
 các từ: công dân, công nhân, công 
 bằng, công cộng, công lí, công 
 nghiệp, công chúng, công minh, 
 công tâm vào 3 nhóm cho phù hợp
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung 
 ghi nhớ) 
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài)
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm 
 BT1
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
 - GV giao việc:
 + Đọc lại đoạn văn.
 + Tìm các câu ghép trong đoạn 
 văn. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút 
 - Cho HS làm bài. chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn 
 19 - Cho HS chia sẻ kết quả văn ở SGK).
- GV nhận xét, chữa bài. - Một số HS chia sẻ
 - Các câu ghép:
 Câu 1: Anh công nhân ...người nữa 
 tiến vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
 Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm cắt tóc.
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa 
tìm được ở BT1
+ Xác định các vế câu ghép trong 
mỗi câu trên.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu 
đúng các vế câu trong SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm 
BT3 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách 
nối các vế câu trong 3 câu trên có 
gì khác nhau. - HS làm bài.
- Cho HS làm bài + trình bày kết + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với 
quả. nhau bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 
- Cách nối các vế câu trong những 3 được nối với nhau trực tiếp.
câu ghép trên có gì khác nhau? + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với 
 nhau bằng cặp quan hệ từ tuy 
 .nhưng.
 + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với 
 nhau trực tiếp.
 - Các vế câu ghép được nối với nhau 
- Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
nối với nhau bằng từ nào?
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng - 3HS đọc
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ 
trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng 
trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_ha.docx