Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Tuần 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe. dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở - Giới thiệu thơi gian hoàn cảnh của vở sách giáo khoa. kịch. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết Gòn quả như thế nào? - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh tháng thêm 5 hào. Lê nói về việc làm như thế nào? - Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? Thiết cũng đủ sống". - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà - Những câu nói nào của anh Thành cho nghĩ đến dân, đến nước thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa Việt...." anh Lê và anh Thành? - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải mỗi người nói một chuyện khác. thích? + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến Lưu ý: việc cứu nước, cứu dân. - Đọc đúng: M1, M2 - Tâm trạng của người thanh niên - Đọc hay: M3, M4 Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. - Nêu nội dung bài, ý nghĩa của bài? - HS nghe, ghi 1 đến 2 câu nội dung ý nghĩa của bài. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm gì ? đường cứu nước. - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện. khi ra đi tìm đường cứu nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất: - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết Trực đã có câu nói nào lưu danh cỏ nước Nam thì mới hết người Nam muôn đời đánh Tây. - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc + Nêu những tấm gương anh dũng Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ hi sinh trong kháng chiến chống Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn giặc ngoại xâm ? Trỗi,... * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, - HS nêu dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng : những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ làm bài tập: (5 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm - Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Bài 3a: Trò chơi Tháng giêng đến tự bao giờ - HS đọc yêu cầu Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chữa bài - HS thi tiếp sức điền tiếng + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu. Chẳng “Hộp quà bí mật” hạn: + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Nhận xét và giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - HS xác định trung điểm M của BC. - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích - Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy - Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - DK = AB + CD - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài - Để tính diện tích hình thang ta hai đáy nhân với chiều cao (cùng một làm như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a + b) x h : 2 - HS nối tiếp nêu - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính HS tính giấy nháp và nêu kêt quả - Tính diện tích hình thang có đáy bé 2cm, đáy lớn 3cm và chiều cao 1,5cm 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang vào giải các bài tập liên quan. *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân -HS đọc đề -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm . - GV nhận xét, kết luận -HS nhận xét Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang HS viết giấy nháp - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia 1 HS lên bảng làm: sẻ a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) HS nhận xét. - GV nhận xét , kết luận 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em hãy dùng thước vẽ một hình HS thực hiện và nêu kết quả thang và tính diện tích hình thang em vừa vẽ -Nhận xét và tổng kết tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Qua bài học giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực: +Qua hình ảnh tiêu biểu anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, giúp học sinh tăng thêm tinh thần yêu nước. + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: Lược đồ chiên dịch Điện Biên Phủ.Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - HS thảo luận 4 nhóm - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận theo các câu hỏi: - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp ĐBP? và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ chiến dịch như thế nào? từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 công đó? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 - Ta giành chiến thắng trong chiến + Vì sao ta giành được thắng lợi trong dịch ĐBP vì: chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc của Đảng ta ? + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về các nhân vật tiêu biểu như + Kể về một số gương chiến đấu tiêu Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ biểu trong chiến dịch ĐBP? châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 - Kết luận kiến thức Hoạt động 3: Ý nghĩa + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lịch sử Điện Biên Phủ? lợi chín năm kháng chiến chống thực => Rút bài học. dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS - Em hãy nêu những tấm gương dũng nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, cảm trong chiến dịch ĐBP mà em Phan Đình Giót,... biết?Địa phương em có ai tham gia chiến dịch Điện Biện Phủ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Tích cực học tập. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu - HS đặt câu đã học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc hỏi: ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? câu hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? câu hỏi nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con - GV nhận xét kết luận khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc bằng cách nào? lên ngồi trên lưng con chó to? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? Bài 2: HĐ Nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu - HS thảo luận: hỏi: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 + Em có nhận xét gì về số vế câu của vế các câu ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ghép? ngữ, vị ngữ tạo thành. + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 - HS chia sẻ nhóm. - HS nghe và thực hiện - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS đọc Bài 3:Cá nhân - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép + Câu ghép là câu do nhiều vế câu - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. ghép lại - Thế nào là câu ghép? + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau *Ghi nhớ - HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm. - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn - Căn cứ về số lượng vế câu trong văn? câu. + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong - HS xác định từng câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì - Yêu cầu HS nêu sao? - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu - Yêu cầu HS đọc đề khác - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở - HS chia sẻ: a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép - HS nêu: sau: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, ruộng,/ dừa leo sườn núi./ dừa leo sườn núi. - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu: thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. (Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) *Cách tiến hành: Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp - Học sinh nghe. tranh minh hoạ. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những quản, đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại. + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện) * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu của từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp trong nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn lớp - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu - Kể toàn bộ câu chuyện chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn - HS nhận xét kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện) *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. 5. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút) - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. - GV nhận xét tiết học. - HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP( trang 94) . YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1, bài 3a * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: tên” + Nêu quy tắc tính diện tích hình + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang thang + Viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính diện tích + Tính diện tích hình thang có đáy bé 2cm, đáy lớn 3cm, chiều 4cm? - GV nhận xét và giới thiệu. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tính được diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích -HS nhắc lại hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -HSlàm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi. - 3 HS lên bảng chữa bài. -HS nhận xét - GV nhận xét , kết luận - HS đọc yêu cầu Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 -HS đọc bài toán nhận định - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm quả bài Chiều cao các cũng chính là chiều - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo rộng của HCN là: luận. Giải thích. a) Vậy diện tích các hình thang - GV nhận xét chữa bài AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em Muốn tính diện tích hình thang có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào cho cả lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao -Nhận xét và tổng kết tiết học Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Góp phần phát triễn phẩm chất, năng lực: Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ GV: Bộ đồ dùng học toán , com pa HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) Tổ chức cho HS chơi trò chơi ”Bắn HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng tên” hạn: + Nêu tên các hình đã học + Nêu cách tính chu vi của hình vuông, - GV nhận xét, đánh giá hình chữ nhât, .... - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu HS nắm được đặc điểm của hình tròn. Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu về hình tròn -GV vẽ hình tròn và giới thiệu về HS lắng nghe hình tròn (tâm, bán kính, đường kính) *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể - HS lắng nghe tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi HS nhắc lại - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức: d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14 hoặc C=r x2x3,14 Hoặc C = r 2 x 3,14 C: là chu vi hình tròn - HS nêu thành quy tắc. r: là bán kính của hình tròn -HS nối tiếp nhắc lại - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ HS lên bảng làm - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại: chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Cách tiến hành: Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ a. Chu vi hình tròn là: - GV nhận xét, kết luận 0,6 3,14 =1,884(cm ) b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm b. 7,85dm - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu HS nhắc lại vi của hình tròn Bài 2c: Nhóm đôi - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở rồi kiểm tra theo nhóm đôi. -Đại diện 1 nhóm lên trình bày. -HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận Giải c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Đáp số: c) 3,14 m Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ kết quả Bài giải - GV nhận xét, kết luận Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - -Về nhà đo bán kính của chiếc - HS thực hiện mâm hay bánh xe đạp của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm hay bánh xe đạp đó. -Nhận xét và tổng kết tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ha.docx