Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 39 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất 
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân 
vật (anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân 
vật.(câu hỏi 4).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của 
Bác.
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - Học sinh hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
 dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 - Giới thiệu thơi gian hoàn cảnh của vở sách giáo khoa.
 kịch.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn 
 làm gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển 
 nhóm đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp 
 giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của 
Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải 
thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời 
 câu hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài 
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết Gòn
quả như thế nào? - Anh Lê đòi thêm được cho anh 
 Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi 
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh tháng thêm 5 hào.
Lê nói về việc làm như thế nào? - Anh Thành không để ý đến công 
 việc và món tiền lương mà anh Lê 
 tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần 
 miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan 
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? Thiết cũng đủ sống".
 - Vì anh không nghĩ dến miếng 
 cơm manh áo của cá nhân mình mà 
- Những câu nói nào của anh Thành cho nghĩ đến dân, đến nước
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu 
 đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi 
 nào nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa Việt...."
anh Lê và anh Thành? - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
 Thành không cùng một nội dung, 
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải mỗi người nói một chuyện khác.
thích? + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài 
 Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này 
 nữa.
 - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
 - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 Lưu ý: việc cứu nước, cứu dân.
 - Đọc đúng: M1, M2 - Tâm trạng của người thanh niên 
 - Đọc hay: M3, M4 Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
 tìm đường cứu nước, cứu dân.
 - Nêu nội dung bài, ý nghĩa của bài? - HS nghe, ghi 1 đến 2 câu nội 
 dung ý nghĩa của bài.
 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân 
 vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân 
 vật.(câu hỏi 4).
 *Cách tiến hành: 
 - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
 - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
 - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
 luyện đọc
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
 - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút)
 - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
 gì ? đường cứu nước.
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
 khi ra đi tìm đường cứu nước.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Chính tả
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất:
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
*Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến 
chống giặc ngoại xâm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
 sinh.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ 
 khó)
 *Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
 + Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một 
 Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh 
 đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập 
 nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị 
 hành hình.
 + Nhà yêu nước Nguyễn Trung - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết 
 Trực đã có câu nói nào lưu danh cỏ nước Nam thì mới hết người Nam 
 muôn đời đánh Tây.
 - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc 
 + Nêu những tấm gương anh dũng Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ 
 hi sinh trong kháng chiến chống Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn 
 giặc ngoại xâm ? Trỗi,...
 * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, - HS nêu
dễ lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, 
 Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 
 Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (5 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng 
 chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng 
 mơ
Bài 3a: Trò chơi Tháng giêng đến tự bao giờ
- HS đọc yêu cầu Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng 
nhanh theo nhóm - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chữa bài - HS thi tiếp sức điền tiếng
 + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
 Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
 vàng, 
 Dắt đàn mây trắng lang thang, 
 Hương đồng cỏ nội gửi hương đem 
 về - Là gì?
 - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 * Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu. Chẳng 
 “Hộp quà bí mật” hạn:
 + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông?
- Nhận xét và giới thiệu bài 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
*Cách tiến hành: 
*Xây dựng công thức tính diện tích 
hình thang 
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá 
nhân - HS xác định trung điểm M của BC.
- Yêu cầu HS xác định trung điểm 
M của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên 
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
học giữa hình thang ABCD và 
hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích 
- Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK
ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy 
- Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2.
ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) 
- Hãy so sánh chiều cao của hình 
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK - DK = AB + CD
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của 
tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy 
AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 (1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
- Để tính diện tích hình thang ta hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
làm như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: S = (a + b) x h : 2 
 - HS nối tiếp nêu
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức 
 tính HS tính giấy nháp và nêu kêt quả
 - Tính diện tích hình thang có đáy 
 bé 2cm, đáy lớn 3cm và chiều cao 
 1,5cm
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang vào giải các bài tập 
 liên quan. 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
 -HS đọc đề
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại
 diện tích hình thang
 - Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 .
 - GV nhận xét, kết luận -HS nhận xét
 Bài 2a: 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS
 - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện 
 tích hình thang HS viết giấy nháp
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia 1 HS lên bảng làm:
 sẻ a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
 HS nhận xét.
 - GV nhận xét , kết luận
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Em hãy dùng thước vẽ một hình HS thực hiện và nêu kết quả
 thang và tính diện tích hình thang 
 em vừa vẽ
 -Nhận xét và tổng kết tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói 
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt 
cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết 
thúc thắng lợi.
- Qua bài học giúp học sinh phát triển phẩm chất và năng lực:
 +Qua hình ảnh tiêu biểu anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu 
mai, giúp học sinh tăng thêm tinh thần yêu nước.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Lược đồ chiên dịch Điện Biên Phủ.Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu 
về chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II 
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho 
CMVN?
 - GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc 
son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân 
Pháp xâm lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt 
cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết 
thúc thắng lợi.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên 
Phủ và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - HS thảo luận 4 nhóm
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận 
theo các câu hỏi: - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp 
ĐBP? và nêu quyết tâm giành thắng lợi 
 trong chiến dịch ĐBP để kết thúc 
 cuộc kháng chiến. 
 - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ 
chiến dịch như thế nào? từ các mặt trận hành quân về ĐBP. 
 Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển 
 vào trận địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt 
 tấn công
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
công đó? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
 - Ta giành chiến thắng trong chiến 
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong dịch ĐBP vì: 
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn 
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc của Đảng
ta ? + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
 + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
biểu trong chiến dịch ĐBP? châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân 
 mình chèn pháo...
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết 
quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo 
nhóm của HS. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
- Kết luận kiến thức
Hoạt động 3: Ý nghĩa + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
lịch sử Điện Biên Phủ? lợi chín năm kháng chiến chống thực 
=> Rút bài học. dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS 
- Em hãy nêu những tấm gương dũng nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, 
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em Phan Đình Giót,... biết?Địa phương em có ai tham gia 
chiến dịch Điện Biện Phủ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu 
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt 
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, 
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí 
do).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Tích cực học tập.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu - HS đặt câu
 đã học nói về các bạn trong lớp.
 - GV nhận xét - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; 
 mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có 
 quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc 
hỏi: ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
câu hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con 
- GV nhận xét kết luận khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên 
 lưng con chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / 
 cầm hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc 
bằng cách nào? lên ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu - HS thảo luận:
hỏi: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của vế
các câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
ghép? ngữ, vị ngữ tạo thành.
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm 
chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 - HS chia sẻ
nhóm. - HS nghe và thực hiện
- Cho HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS đọc
Bài 3:Cá nhân - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. ghép lại
- Thế nào là câu ghép? + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
 giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với 
 nhau
*Ghi nhớ - HS đọc
- Gọi HS đọc ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm.
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, 
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí 
do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn - Căn cứ về số lượng vế câu trong 
văn? câu.
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó 
là những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong - HS xác định
từng câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì 
- Yêu cầu HS nêu sao? - GV nhận xét, kết luận + Không thể tách mỗi vế câu ghép 
 vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì 
 mỗi vế câu có thể hiện một ý có 
 Bài 3: HĐ cá nhân quan hệ chặt chẽ với các vế câu 
 - Yêu cầu HS đọc đề khác
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS đọc
 - Nhận xét bài làm của HS - HS làm vở
 - HS chia sẻ:
 a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua 
 nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút)
 - Xác định các vế câu trong câu ghép - HS nêu:
 sau: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, ruộng,/ dừa leo sườn núi./
 dừa leo sườn núi. 
 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu:
 thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng 
 bạn học rất giỏi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong 
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, 
công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) 
*Cách tiến hành:
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng 
hồ”
- Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp - Học sinh nghe.
tranh minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những 
quản, đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi 
 nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình 
 thường.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu
của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp
trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
lớp - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu 
- Kể toàn bộ câu chuyện chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn - HS nhận xét
kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng 
 hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: 
 Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần 
 thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc 
 được phân công, không nên suy bì, chỉ 
 nghĩ đến việc riêng của mình.
5. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc 
phân công, không phân bì, không 
chỉ nghĩ cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe
người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP( trang 94)
. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1, bài 3a
 * Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn - HS chơi trò chơi theo yêu cầu:
tên” + Nêu quy tắc tính diện tích hình 
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
thang + Viết công thức tính diện tích
+ Viết công thức tính diện tích + Tính diện tích hình thang có đáy bé 
 2cm, đáy lớn 3cm, chiều 4cm?
- GV nhận xét và giới thiệu.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Tính được diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích -HS nhắc lại
hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân -HSlàm bài rồi kiểm tra theo nhóm 
 đôi.
 - 3 HS lên bảng chữa bài.
 -HS nhận xét
- GV nhận xét , kết luận - HS đọc yêu cầu
Bài 3a: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 -HS đọc bài toán
nhận định - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm quả
bài Chiều cao các cũng chính là chiều 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo rộng của HCN là:
luận. Giải thích. a) Vậy diện tích các hình thang 
- GV nhận xét chữa bài AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau 
 (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy 
 lớn, chung đường cao, chung số đo 
 đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em Muốn tính diện tích hình thang
có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
cho cả lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
-Nhận xét và tổng kết tiết học Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố 
thực tế về chu vi hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 *Góp phần phát triễn phẩm chất, năng lực:
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.
 Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
 GV: Bộ đồ dùng học toán , com pa
 HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi ”Bắn HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng 
 tên” hạn:
 + Nêu tên các hình đã học
 + Nêu cách tính chu vi của hình vuông, 
 - GV nhận xét, đánh giá hình chữ nhât, .... - Giới thiệu bài- Ghi bảng 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu HS nắm được đặc điểm của hình tròn. Biết quy tắc tính chu vi 
hình tròn. 
*Cách tiến hành:
 *Giới thiệu về hình tròn
-GV vẽ hình tròn và giới thiệu về HS lắng nghe
hình tròn (tâm, bán kính, đường 
kính) 
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
hình tròn 
- Trong toán học, người ta có thể - HS lắng nghe
tính được chu vi của hình tròn đó 
(có đường kính là : 2 2 = 4cm) 
bằng công thức sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức:
 d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14
hoặc C=r x2x3,14 Hoặc C = r 2 x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS nêu thành quy tắc.
 r: là bán kính của hình tròn
 -HS nối tiếp nhắc lại
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ HS lên bảng làm
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại:
chu vi khi biết đường kính hoặc bán 
kính. 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
 - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ a. Chu vi hình tròn là:
 - GV nhận xét, kết luận 0,6 3,14 =1,884(cm )
 b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
 b. 7,85dm
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu HS nhắc lại
 vi của hình tròn
 Bài 2c: Nhóm đôi - HS đọc 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở rồi kiểm tra theo 
 nhóm đôi.
 -Đại diện 1 nhóm lên trình bày. 
 -HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
 Đáp số: c) 3,14 m
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
 - Gọi HS chia sẻ kết quả Bài giải
 - GV nhận xét, kết luận Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - -Về nhà đo bán kính của chiếc - HS thực hiện
 mâm hay bánh xe đạp của nhà em 
 rồi tính chu vi của chiếc mâm hay 
 bánh xe đạp đó.
 -Nhận xét và tổng kết tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ha.docx