Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

TUẦN 11 Thứ hai, ngày 22 tháng11 năm 2021 Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ ) - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). - Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán. * Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Cẩn thận, Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc. ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15phút) *Mục tiêu:Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ ) *Cách tiến hành: - HS đọc biên bản đại hội chi đội. - HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét bổ sung. + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã xảy ra, + Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... gì? nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết... + Cách mở đầu: - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Cách mở đầu và kết thúc biên bản - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , thời có điểm gì khác cách mở đầu và kết gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội thúc đơn? dung . + Cách kết thúc: 1 - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. + Những điều cần ghi biên bản : thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch + Nêu tóm tắt những điều cần ghi và thư kí. vào biên bản. - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ + Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào? Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15phút) *Mục tiêu:Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài - HS đọc tập - HS thảo luận theo cặp - HS làm việc theo cặp - HS trả lời - GV nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập + Biên bản đại hội liên đội + Biên bản bàn giao tài sản + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông - Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút) - Khi viết biên bản, em cần lưu ý - HS nêu điều gì ? - Về nhà tập viết biên bản họp tổ - HS nghe và thực hiện của em về việc bình bầu thi đua trong tháng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2 Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành qua bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước qua bài Về ngôi nhà đang xây . (Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - HS ( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. * Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. - Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Học sinh thực hiện. lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30phút) 2.1. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi... *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ? + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong + Đoạn 4: Còn lại nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 3 luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp - Luyện đọc theo cặp. giải nghĩa từ. - HS đọc toàn bài - 2 HS đọc cho nhau nghe - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ - HS theo dõi. đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm câu hỏi: hoạt động, chia sẻ trước lớp + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với - Người Tây Nguyên rất ham học, người dân nơi đây như thế nào? ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây -HS nêu Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói -HS nghe ghi 1đến 2 câu về nội lên điều gì? dung,ý nghĩa vào vở Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - Gọi HS nêu nội dung bài. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: HD học sinh về nhà thực hiện Bài: Về ngôi nhà đang xây 1: HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu hoạt động nghĩa những từ ngữ mới và khó trong + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ bài. thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. 4 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Một em đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV viên đọc diễn cảm toàn bài Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2. HĐ Tìm hiểu bài: (11 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trong SGK, giao nhiệm vụ cho các đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 ngôi nhà đang xây? 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động và gần gũi? 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? - Gọi HS nêu nội dung bài - Học sinh ghi vào vở: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - HS ghi lại vài hình ảnh mà mình yêu thích. 5. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: HD học sinh về nhà thực hiện 6. HĐ vận dụng trải nghiệm (2 phút) - Em học tập được đức tính gì của - Đức tính ham học, yêu quý con người dân ở Tây Nguyên ? người,... - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu thăm nơi nào ? - Em có suy nghĩ gì về những người - Họ là những người thợ tuyệt thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới vời.... cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 5 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho một số thập phân - Vận dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân trong tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn. ( HS làm bài 1(a,c); bài 2 – trang 71. Làm bài 1a,2a- trang 72) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Bắn tên"(3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Tính 27: 4; 25,5 : 4; 12: 2,5 - HS nêu kết quả - GV nhận xét và giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành: a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu ví dụ1 : SGK trang 71 - Bài toán cho biết gì và yêu câu cầu - HS nghe và tóm tắt bài toán. gì? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt. gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. nặng của 1dm thanh sắt đó. - Yêu cầu HS nêu kết quả phép tính: -HS thảo luận nhóm đôi nêu các cách tính 23,56: 62 -HStrình bày và giải thích từng cách làm -GV nhận xét, chốt đáp án và hướng dẫn lại cách thực hiện cho cả lớp. b) Ví dụ 2 6 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và -HS thực hiện giấy nháp thực hiện tính 82,55 : 1,27 - GV gọi một số HS trình bày cách - 1HS lên bảng làm và giải thích cách làm tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng 82,55 1,27 6 35 65 0 - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - HS thảo luận nhóm đôi nêu quy tắc phép chia ví dụ, yêu cầu HS nêu - HS trình bày. cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét và chốt lại nội dung -HS nối tiếp phát biểu quy tắc. quy tắc cần ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Thực hiệ được phép chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. *Cách tiến hành: Bài 1(a,c)- trang 71, 1a trang 72: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm . - HS nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia -HS nhắc lại cách chia số thập phân cho một số thập phân cho một số thập một số thập phân. phân. Bài 2(trang 71): Cặp đôi -1HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - HS phân tích và tóm tắt bài toán. . -Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS trả lời (Tỉ lệ: Cùng tăng, cùng giảm) - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, chia - 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. sẻ trước lớp. - HS nhận xét 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét - GV nhận xét HS, Bài 2 a (trang 72) HS làm bài vào vở Tìm x : x x 18 = 72 1 HS lên chữa bài HS nhận xét GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng: 7 - Yêu cầu HS tự đặt đề toán về chia - HS thực hiện theo yêu cầu. số thập phân cho số thập phân và giải bài toán đó ? -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia số -HS nối tiếp nhắc lại. thập phân cho số thập phân -GV nhận xét và tổng kết giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ___________________________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) . - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phát triển Phẩm chất - Chăm chỉ học tập. * Phát triển Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn : + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau.... - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30phút) * Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. 8 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi +Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. +Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái. + Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các - GV nhận xét câu ấy. - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết đậm trong đoạn văn thành động từ, quả tính từ, quan hệ từ - GV nhận xét kết luận Đ ng từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với thấy, lăn, trào, đón, bỏ Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét HS VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Động từ Tính từ Quan hệ từ Làm, đổ, mang lên, nắng, lềnh bềnh, mát, vậy, mà, ở, như của chết, n i, ngoi, ẩn ná , đỏ bừng đội nón, đi cấy, lăn dài, thu 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (3 phút) - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu 9 - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ. - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện như trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________________ Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. * Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực. Phẩm chất: - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. khác nhau ở âm đầu s/x. - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20phút) a. HĐ chuẩn bị viết chính tả. *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp 10 - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi- e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó b. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ viết: c. HĐ chấm và nhận xét bài. *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi lỗi. và sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. d. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đà trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng c úng cử. chúng bạn, chúng tô , chúng ta, chúng mình, công chúng.. trèo leo trèo, trèo cây trèo cao chèo vở chèo, hát chèo, chèo đ , chèo thuyền, chèo chống 11 Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng - GV nhận xét kêt luận: làm Đáp án: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện. - Xem trước bài chính tả sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________________ Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được về tỉ số phần trăm . - Viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Hộp quà bí mật"(3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yeu cầu: Cho a = 1, b = 2. Tỉ số của a và b là?+ Tìm thương của a và b ( khi a = 1, b=2) -GV nhận xét và giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết về tỉ số phần trăm. 12 * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán SGK trang 73 - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 . 100 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : 25 . 100 + Ta viết 25 = 25% đọc là hai 100 - HS lắng nghe mươi lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% -HS thực hiện GV chốt : Như SGK - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. * Ví dụ 2 - HS nêu: Tỉ số của số học sinh xuất sắc -GV nêu bài toán ví dụ SGK trang và số học sinh toàn trường là : 74 (sửa dữ kiện: 80 HS xếp loại 80 : 400 hay 80 hoàn thành xuất sắc. Tính tử số của 400 HS xếp loại xuất sắc và số HS toàn - HS viết và nêu : 80 = 20 . trường) 400 100 - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. - 20% - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh xuất - Số học sinh xuất sắc chiềm 20% số sắc và số học sinh toàn trường dưới học sinh toàn trường. dạng phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số 20 dưới dạng tỉ số 100 phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 gì?. học sinh trong trường thì có 20 em học - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu sinh xuất sắc. hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây + Tỉ số giữa số cây còn sống và số thì có 92 cây sống được. cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh 13 + Số học sinh nữ chiếm 52% số học của trường thì có 52 em là học sinh nữ. sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số của trường thì có 28 em là học sinh lớp học sinh toàn trường. 5 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . Bài 1: Cá nhân - GV viết lên bảng phân số 75 và 300 - 1HS lên thực hiện yêu cầu HS: 75 25 = = 25% + B1:Chuyển thành phân số thập 300 100 phân. +B2: Chuyển thành tỉ số phần trăm - HS cả lớp làm bài vào vở các bài còn lại, chia sẻ trước lớp. Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán -1HS đọc bài toán - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS thỏa luận cặp đôi + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ? + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là : 95 : 100 = 95 . 100 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt 95 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra - HS viết và nêu : = 95%. 100 dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nêu bài toán: Trường TH An - HS làm bài Hòa Thịnh có 400 bạn, trong đó khối 5 coa 120 bạn. Hỏi HS khối 5 chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả trường? - GV nhận xét và tổng kết giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 14 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Vận dụng giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: nêu ”Bắn tên” cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; - GV nhận xét và giới thiệu bài - Ghi 75 = 25 = 25% bảng 300 100 - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. *Cách tiến hành: *GV nêu ví dụ (trang 75) + Yêu cầu HS: Viết tỉ số giữa số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh nữ và số học sinh toàn sinh toàn trường là 315 : 600 trường. + 315 : 600 = 0,525 + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%. phần trăm. - GV chốt các bước thực hiện : + Tìm thương của 315 và 600. - HS lắng nghe + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số HS nhắc lại phần trăm của hai số 315 và 600. * GV nêu bài toán: như SGK - HS nghe và tóm tắt bài toán. 15 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi - 1 HS lên bảng chia sẻ - GV nhận xét bài làm của HS. -HS nhận xét -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Thực hiện được tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả. -HS nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -2HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài -HS làm bài theo nhóm đôi. - HS lên chia sẻ - GV nhận xét -HS nhận xét. Bài 3: Nhóm 4 -1HS đọc bài toán. -HS phân tích tóm tắt bài toán -GV nhận xét, thống nhất các bước - HS thảo luận nhóm 4 nêu cách giải bài giải toán - Đại diện 1 HS lên bảng chia sẻ ở bảng phụ. -GV nhận xét -HS nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Hãy -HS chia sẻ kết quả tính tỉ số HS nữ ( nam) so với cả lớp (Lớp 5A) - GV nhận, tổng kết tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________ 16 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ - HS đọc đoạn văn của mình. cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh - HS đặt câu: phúc. + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. - Nhận xét câu HS đặt + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. quả 17 - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo có thể tạo nên một gia đình hạnh nên hạnh phúc nhưng mọi người sống phúc, nhưng mọi người sống hoà hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: thuận là quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là Bài 3(M3,4): một gia đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào - HS tự làm bài vào vở. vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, - GV giúp đỡ nếu cần thiết. phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, chúc phúc, hồng phúc. hồng - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Địa lí NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 18 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. * HS có cơ hội phát triển một số phẩm chất và năng lực. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG. GV: - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 19 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . 1 bạn nêu tên nhanh- Đáp đúng" 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp - GV nhận xét, tuyên dương nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân - Giới thiệu bài - Ghi bảng tộc đó. - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). :- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của lược đồ. ngành nông nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật. kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp. nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu. phiếu thảo luận dưới đây - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu khó khăn. có). - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét cần. * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho loại cây trồng của Việt Nam. bạn. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_ha.doc