Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN10
 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương.
- Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do 
kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
* GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phát triển phẩm chất: Nghiêm túc luyện tập viết đơn.
* Phát triển Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động khởi động: Hát và kiểm tra bài cũ (3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - - HS hát tập thể
 Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện
 văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết 
 lại
 - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội - HS nghe và thực hiện
 dung bài
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: . 
 - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý 
 do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
 - HS đọc dề
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu 
 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần 
 tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
 + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ 
 hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc 
 nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô 
 nhiễm môi trường
 - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn 
 làm đơn kiến nghị để các cơ quan 
 chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 * Xây dựng mẫu đơn
 - Hãy nêu những quy định bắt buộc + Khi viết đơn phải trình bày đúng 
 khi viết đơn quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của 
 - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, 
 chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của 
 người viết đơn.
 - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.
 - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
 - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ 
 trưởng dân phố...
 - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác 
 viết tên em trưởng thôn.
 - Phần lí do bài viết em nên viết + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ 
 những gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác 
 động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối 
 với con người và môi trường sống ở 
 đây và hướng giải quyết.
 - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 - 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
 trong 2 đề trên?
 * Thực hành viết đơn
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài
 hoặc phát mẫu đơn in sẵn
 - GV có thể gợi ý:
 - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày
 - Nhận xét 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu.
 - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe.
 dương học sinh tích cực.
 - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện
 việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính 
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.( BT2) 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
* Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực.
 Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
 Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: Hát, kiểm tra bài cũ (5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - HS hát
 - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị
 người của 5 HS.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với 
 tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp( BT2) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của 
 bài tập
 - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và 
 đổi và cùng làm bài làm bài
 - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến 
 lên bảng và đọc kết quả. cho nhóm bạn
 - Theo dõi bài chữa của GV và chữa 
 lại bài của nhóm mình
 a. Bà tôi
 + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua 
 con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu 
 bé.
 + HS nêu
 + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
 + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn 
 mặt của bà.
 + Các đặc điểm về ngoại hình có quan 
 hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không 
 chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của 
 bà mà còn nói lên tính tình của bà: bà 
 dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, 
 yêu đời , lạc quan.
 b) Bài “Chú bé vùng biển”
 - HS thảo luận nhóm,chia sẻ trước lớp
 - HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của 
 bài văn tả người.
 - 3 đến 5 HS giới thiệu
 - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp
 Bài 2: HĐ Cá nhân a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập tả.
 - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo b) Thân bài:
 của bài văn tả người. + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
 + Hãy giới thiệu về người em định tả: + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – 
 Người đó là ai? Em quan sát trong dịp cánh tay – làn da.
 nào? + Tả giọng nói, tiếng cười.
 - Yêu cầu HS tự lập dàn ý • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính 
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa cách của nhân vật.
 chữa để có 1 dàn ý tốt. c) Kết luận: tình cảm của em đối với 
 nhân vật vừa tả.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe
 - Nhận xét tiết học 
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
 - Vận dụng phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... vào giải các bài 
toán có lời văn (HS làm bài 1; bài 2(a,b) , bài 3)
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Bắn tên"(3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết 
 quả từng phép tính: 12,6: 3 ; 8,4:3; 
 17,1 : 10
 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài - Quan sát, lắng nghe
 mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: Thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
 *Cách tiến hành:
 * Ví dụ 1: 213,8 : 10
 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm giấy 
 tính nháp
 - HS nhận xét
 - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về kết - HS nêu (vị trí dấu phẩy được dịch sang 
 quả của phép tính 213,8 : 10 trái 1 chữ số)
 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 -HS thực hiện giấy nháp nêu kết quả
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
 hiện phép tính
 - Hãy nêu nhận xét về kết quả phép - - HS nêu (vị trí dấu phẩy được dịch 
 tính 89,13 : 100 sang trái 2 chữ số)
 - Từ 2 ví dụ trên, yêu cầu học sinh - Học sinh nêu cách thực hiện phép chia 
 rút ra cách chia một số thập phân cho một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...
 10, 100 , 1000, ..
 - Giáo viên nhận xét, yêu cầu học - Nêu quy tắc thực hiện phép chia một số 
 sinh nhắc lại. tự nhiên cho một số thập phân cho 10, 
 100, 1000, ...
 - Giáo viên yêu cầu học sinh thực - Học sinh nêu kết quả.
 hiện phép chia nhẩm 17,1: 10 ở phần 
 khởi động.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Học sinh thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và 
vận dụng để giải bài toán có lời văn .
 Bài 1: (HĐ Cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK 
 (trang 66)
- Yêu cầu HS nêu kết quả của phép - 1HS nêu
tính: 43,2 : 10 
 - HS thực bảng con các bài còn lại
- GV nhận xét
- Giáo viên chốt lại và yêu cầu học -Học sinh nêu yêu cầu bài tập
sinh nhắc lại cách chia một số thập - HS thảo luận nhóm đôi
phân cho 10; 100; 1000; ...
 Bài tập 2 (a,b): (HĐ nhóm đôi) - Đại diện 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài - HS nhận xét
tập.
- Cho 2 học sinh làm bài vào bảng 
phụ -HS nêu
- Giáo viên chận xét.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét về chia 
số thập phân cho 10 với nhân số thập 
phân với 0,1; ...
Bài 3: (HĐ Cá nhân ) -1HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? - HS trả lời
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở
 - 1HS lên bảng chia sẻ kết quả và giải 
 thích cách làm 
 -HS nhận xét 
-GV nhận xét, chốt kiến thức 
4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... vào giải 
các bài toán liên quan.
- Trường Tiểu học An Hòa Thịnh có 
25,6 kg hạt giống, số hạt giống này 
chia cho 10 lớp để gieo trồng. Hỏi - Học sinh nêu kết quả và cách tính.
mỗi lớp nhận được bao nhiêu kg hạt 
giống?
- Bài học ngày hôm nay các em đã 
biết được những gì?
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc. - 2 HS 
 - Học sinh nêu quy tắc.
- Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 .
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn 
(BT3).
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ.
* GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo 
vệ môi trường cho HS.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
* Phát triển Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
 câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán 
 thì mưa.
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2).
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
 văn (BT3).
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cặp đôi 
 + GV yêu cầu HS đọc và xác định + HS đọc yêu cầu
 yêu cầu của đề 
 + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
 + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
 + GV nhận xét quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 Bài 2: Cá nhân - không những .... mà còn
 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
 + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
 câu? câu.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 Bài 3: HĐ nhóm lớp.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
 - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
 kết quả trước lớp
 - HS phát biểu ý kiến
 + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? + So với đoạn a, đoạn b có thêm một 
 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một 
 số câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
 Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 thêm rườm rà.
 + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý 
 điều gì? cho đúng chỗ, đúng mục đích.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa 
vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
* Phát triển Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
* Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em 
 thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 
 * Cách tiến hành: 
 - 1 HS đọc đọc yêu cầu của bài tập 
 cho cả lớp nghe
 - HS đọc phần Gợi ý
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn ngoại hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu 
 về ngoại hình, thể hiện được thái độ 
 của em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình Ví dụ:
 viết. Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 - Nhận xét HS khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái 
 xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi 
 mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt 
 nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, 
 thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi 
 khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, 
 đều tăm tắp.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - Khi viết một văn tả người, em cần - HS nêu
 lưu ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người - HS nghe và thực hiện.
 cho hay hơn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 ________________________________________
 Kĩ thuật
 ĐIỆN THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được tác dụng,cấu tạo của điện thoại.
- Thực hiện được gọi điện thoại
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Biết giữ gìn và giao tiếp lịch sự bằng điện thoại.
+Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Điện thoại di động
 - HS : vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 Tổ chức HS chơi trò Hộp quà bí mật - HS chơi
 trả lời các câu hỏi:
 - Nêu tác dụng của tủ lạnh?
 - Các dụng cụ dùng để nấu ăn trong 
 gia đình?
 - Nhận xét, giới thiệu nội dung bài. - HS nghe, ghi vào vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: 
 - Biết được tác dụng,cấu tạo của điện thoại. -Nêu tác dụng, cấu tạo của điện thoại? -HS thực hiện Cá nhân=> Nhóm 
 đôi=> Cả lớp
 Điện thoại là một phương tiện liên lạc 
 nghe nói giữa 2 người khi họ ở xa 
 nhau
 - Gv cho HS quan sát điện thoại. - Nêu cấu tạo của điện thoại.
 - HS thực hiện Cá nhân=> Nhóm 
 đôi=> Cả lớp
 Loa,bộ phận nói,bộ phận thân, 
 phím,màn hình
 -HS lên bảng chỉ các bộ phận của điện 
 thoại.
 3.Hoạt động thực hành
 Tổ chức cho học sinh thực hành - Học sinh lần lượt lên gọi điện thoại 
 cho người thân.
 - Trả lời điện thoại
 - Lắng nghe, nhận xét cách nói 
 chuyện của các bạn.
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 . Về nhà thực hành gọi điện và trả lời 
 điện thoại. - HS nghe và thực hiện
 Gọi điện cho tổng đài 111 khi cần tố 
 giác các hành vi xâm hại trẻ em.
 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
 ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương 
tìm được là một số thập phân.
 - Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân vào giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Gọi thuyền"(5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh 
ôn lại các kiến thức đã học.
- Tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết quả 
 từng phép tính: 12,3 : 10; 54,3 x 10; 
 45,6 : 100; 100: 4; 17: 4
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. - Quan sát, lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
thương tìm được là một số thập phân. 
Ví dụ 1: SGK (trang 67). - 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán 
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Hoạt động cá nhân phân tích bài toán (bài 
 toán cho biết chu vi hình vuông, tìm cạnh hình 
 vuông)
- Yêu cầu học sinh nêu lời giải, phép tính. - Học sinh nhắc lại cách tính cạnh của hình 
 vuông khi biết chu vi. Nêu lời giải, phép tính 
 bài toán.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm - Thảo luận tìm kết quả phép tính 27 : 4. 
kết quả bài toán. - Các nhóm nêu kết quả bài toán và nêu cách 
 làm (Học sinh có thể đưa ra nhiều cách).
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh - Học sinh quan sát sau đó nhắc lại các bước 
cách đặt tính và thực hiện phép chia 27 : 4 thực hiện.
- Cho học sinh so sánh kết quả của giáo viên - Học sinh so sánh kết quả của các nhóm tìm 
và kết quả của các nhóm. được ở trên và kết quả giáo viên vừa thực 
 hiện.
Ví dụ 2: - Học sinh nêu yêu cầu ví dụ 2.
- Yêu cầu học sinh nhận xét phép chia 43 : 52 - Học sinh nhận xét phép chia (số bị chia nhỏ 
 hơn số chia)
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả phép chia. - Học sinh tìm kết quả phép chia.
- Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu học sinh - Học sinh nêu kết quả và cách làm.
chưa thực hiện được, giáo viên hướng dẫn). - Học sinh nhận xét (nếu kết quả phép chia 
 chưa đúng, học sinh thực hiện lại)
- Từ 2 ví dụ trên, yêu cầu học sinh rút ra cách - Học sinh nêu cách thực hiện phép chia một 
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
còn dư.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh nhắc - Nêu quy tắc thực hiện phép chia một số tự 
lại. nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
 được là một số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép - Học sinh thực hiện phép tính và nêu kết quả: chia 17: 4 ở phần khởi động. 4,25
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
thương tìm được là một số thập phân, vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn.
Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 
 68)
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở nháp - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp, 1 
12 : 5 em làm bài trên bảng.
- Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
 và nêu lại cách chia.
- Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào - Làm các ý còn lại của bài vào vở toán.
vở. - 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại cách thực hiện phép chia. - Học sinh nhận xét bài của bạn.
Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - 1 học sinh đọc đề bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tập. - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở toán. 
- Cho 1 học sinh làm bài vào bảng phụ - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp.
- Giáo viên chận xét.
- Giáo viên chốt lại và yêu cầu học sinh nhắc - Học sinh nhắc lại
lại cách chia một số tự nhiên cho một số tự 
nhiên mà còn dư.
Bài tập 3: (HĐ nhóm 4) - Học nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo - Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào bảng 
luận nhóm 4. phụ, nhóm nào hoàn thành trước treo bảng 
 phụ lên giá của nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua giữa các - Mời 3 học sinh làm giám khảo chấm kết quả 
nhóm. làm bài của học sinh.
- Nhận xét, chốt lại ý chính
4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân vào giải các bài toán liên quan.
- Giáo viên nêu bài toán thực tế: Hiện nay 
thầy Chinh cân nặng 63kg, bạn Gia Bình cân 
nặng 30 kg.
+ Hãy tính xem cận nặng của thầy gấp mấy - Học sinh nêu kết quả và cách tính.
lần cân nặng của bạn Gia Bình?
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết được - Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà 
những gì? thương tìm được là một số thập phân.
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc.
- Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _____________________________________________
 Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương 
tìm được là một số thập phân.
 - Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân vào giải các bài toán liên quan. ( HS làm bài 1, bài 3, bài 
4-tr 68)
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; Năng lực tư duy và lập luận toán 
học năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 -Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Bắn tên"(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, Lên bảng 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương thực hiện phép tính: 12: 5; 27: 7; 35: 2
 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới - Quan sát, lắng nghe
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 Mục tiêu: 
 - Học sinh thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
 thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
 -HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
 -Hướng dẫn thêm cho 1 số HS gặp khó - HS nêu thứ tự thực hiện trong mỗi 
 khăn về cách làm bài phép tính
 - Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS gặp -HS làm bài cá nhân vào vở
 khó khăn -HS chia sẻ kết quả ở bảng phụ
 - HS nhận xét
 - Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán -1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
 - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì ? - HS trả lời
 - HS nêu cách giải bài toán.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
 phụ
 -HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét -HS nhận xét
 Bài 4: Cặp đôi 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, giải bài - HS thực hiện theo nhóm đôi
 toán
 - Yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả ở 
 bảng
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét 
 - Nhắc lại quy tắc chia số tự nhiên cho -1 số HS nhắc lại quy tắc 
 số tự nhiên mà còn dư? 
 3. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
 * Mục tiêu: Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương 
 tìm được là một số thập phân vào giải các bài toán trong thực tế
 - Về nhà đo chiều cao của em và của - HS nghe và thực hiện
 bố với đơn vị đo là xăng –ti-mét. Và 
 cho biết chiều cao của bố gấp mấy lần 
 chiều cao của em?
 - Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, trong đoạn văn ở bài tập1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3.
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4.
 - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
* Phát triển Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
* Phát triển Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
 Truyền điện" đặt nhanh câu có sử 
 dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
 tập
 + Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
 dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
 + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 dụ? Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
 VD: Huyền, Hà,..
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Gọi HS lên bảng chữa bài
 - GV nhận xét - HS đọc
 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi 
 nhớ về danh từ
 Bài tập 2: Cả lớp - HS đọc yêu cầu bài
 - HS nêu
 - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ 
 riêng.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc - HS đọc lại
 viết hoa danh từ riêng
 - Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
 VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, vở
 Trường Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS 
 viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại 
 từ
 - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ 
 - GV nhận xét bài kết quả trước lớp.
 - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài
 - Nhận xét - HS lên chia sẻ kết quả 
 Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
 - Cho Hs tự làm bài vào vở d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 - GV kiểm tra, sửa sai trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị -HS nghe và thực hiện. 
 ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _____________________________________________
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là 
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân 
 dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị 
xoá bỏ.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
Phẩm chất : Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. Khâm phục,biết ơn những người đã 
dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột.
Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
 ra đi tìm đường cứu nước?
 + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
 cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: -Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn 
 Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Nêu lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 *Hoạt động 1: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
 + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
 Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
 gian nào? - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? TLCH, báo cáo kết quả
 Do ai chủ trì? - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
 + Nêu kết quả của hội nghị? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
 mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
 + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
 ở nước ngoài và làm việc trong hoàn một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là 
 cảnh bí mật ? Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường 
 - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi lối cho cách mạng Việt Nam.
 thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở 
 Hồng Công
 Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng 
 lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
 Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong trào 
 cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê - 1 em lên bảng chỉ.
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
Hoạt động 2: Cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 và tinh thần cách mạng của nhân - Học sinh lắng nghe.
dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 
1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt 
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh. - HS nêu lại trong nhóm,1 em trình bày 
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai trước lớp
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của và bè lũ tay sai.
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung 
 SGK hãy nêu lại cuộc biểu tình ngày 
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 *Hoạt động 3: Những chuyển biến đổi 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
 giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân 
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất 
 không? Họ phải cày ruộng cho ai? - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 giành được chính quyền cách mạng cuốc mướn.
 những năm 1930 -1931. - Không xảy ra trộm cắp.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì? lý bị xóa bỏ v.v...
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc - Phấn khởi.
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, 
 phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
 Đảng cộng sản VN.
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong 
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS M3,4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
* Phát triển Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
* Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
 - HS thi kể lại một việc làm tốt hoặc 
 một hành động dũng cảm bảo vệ môi 
 trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_ha.doc