Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 7 ThỨ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ Biết quý trọng thời gian I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi HS tham gia hoạt động, HS có khả năng: - Hs nhận ra được giá trị của thời gian, qua đó bước đầu có ý thức lập thời gian biểu thực hiện các hoạt động, công việc hành ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính 2. Học sinh: Ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết quý trọng thời gian (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát tập thể. - Hs hát bài tập thể - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Hình thành kiến thức mới - Tiểu phẩm: + Cảnh 1: Buổi học chiều thức 6. Trong lớp học, cô giáo và cac bạn HS vui vẻ trao - Hs đóng vai đổi về một tuần học nhiều cảm xúc vừa qua. Cô - HS lắng nghe hướng dẫn các bạn HS thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm vào những ngày cuối tuần và chia sẻ với các bạn trong lớp vào thứ hai tuần tới. Nam là HS năng nổ trong lớp. Nam nhận nhiệm vụ một cách - Hs thảo luận. vui vẻ và quyết tâm đến thứ hai tuần tới sẻ có - Hs trả lời nhận xét nhiều điều thú vị để giới thiệu với các bạn. + Cảnh 2: Cuối tuần sôi động. Hai ngày cuối tuần có nhiều trò hấp dẫn lôi cuốn khiến Nam mải vui chơi mà quên mất nhiệm vụ. - HS chơi trò chơi. Đã có lần Nam nhớ tói nhiệm vụ được giao, nhưng - HS thực hiện yêu cầu. những trò chơi hấp dẫn khiến nam tự nhủ: “ Thôi - Lắng nghe kệ! Ngày mai mình làm giờ cứ chơi đã”. - Cảnh 3: Ngày thứ hai đáng nhớ. Khi cô giáo bước vào lớp, tới giờ chia sẻ kết quả thí nghiệm mà cô đã hướng dẫn. các bạn trong lớp đều háo hức giới thiệu, chia sẻ về những kết quả mà mình đã làm được. Tới lượt nam, em bước lên bục, cúi gặm mặt, lí nhíi ói lời xin lỗi cô vì đã quên nhiệm vụ. qua buổi hôm nay, Nam rút ra bài học: Việc hôm nay chớ để ngày mai. - Kết thucs tiểu phẩm, Gv mời một số Hs chia sẻ bài học mà bản thân rút ra được từ tiểu phẩm vừa xem. Trò chơi – Lăn bóng; - GV nêu tên trò chơi: Lăn bóng - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Em đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng và lăn bóng từ vạch xuất phát đến đích rồi lăn về, em thứ hai của hàng nhận bóng và lăn như em thứ nhất, cho đến khi em cuối hàng lăn bóng về. - Đội nào lăn bóng về trước đội đó thắng cuộc. Lưu ý: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV tuyên dương các em HS có tinh thần tự nguyện, động viên các em còn e ngại. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ------------------------------------------------------------------------------------ Toán Bảng chia 6 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6. - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. . 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” ôn lại bảng chia 4. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi khoang chở 6 + HS trả lời thảo luận nhóm. người, 30 người cần lên mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới chở hết 30 người? Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6 = 5. Vậy cần 5 khoang mới chở hết số người. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: a) Hình thành bảng chia 6 - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV chiếu - Quan sát. bảng nhân 6 lên màn hình. - GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi: + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được - 6 lấy 1 lần bằng 6. mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Có 1 tấm bìa. + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). + Vậy 6 chia 6 được mấy? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, - 6 chia 6 bằng 1. phép chia vừa lập được. - HS đọc. 6 nhân 1 bằng 6. - Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính 6 x 2 = 12. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. 2 tấm bìa + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). phép tính nhân, chia vừa lập được. - 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia - Đọc phép tính: vừa lập? 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp : Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì bảng chia 6. được thừa số kia. b) Học thuộc bảng chia 6 - HS tự lập bảng chia 6. - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia có dạng một trong số chia cho 6. trong bảng chia 6. - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và rút ra kết luận đây là dãy số + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6. đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, , + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng 10. chia 6? - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép - HS chơi trò chơi. tính trong Bảng chia 6. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ 3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ cặp đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ trước lớp bài làm. - GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6x2=12 có thể ghi kết Vì lấy tích chia thừa số này thì sẽ quả 12:6 và 12:2. được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Học thuộc được bảng chia 6. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho mây, nối - HS tham gia chơi. nhanh hai phép tính có cùng kết quả. + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: Ngưỡng cửa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. 2. Năng lực chung. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm một cách chủ động. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. Biết trân trọng ngôi nhà mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau” -HS vận động theo bài hát - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ - HS lắng nghe cách đọc. và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui, ; đọc chậm rãi ở cuối câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ 1: Từ đầu đến đi men. - HS quan sát + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp bài, - HS đọc từ khó. mỗi HS đọc 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: - GV nhận xét các nhóm. - Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, dắt vòng đi men. - Lắng nghe * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phỏng vấn” - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy - HS dựa gợi ý SGK trả lời đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm quen thuộc với mỗi người từ khi còn bé, khi mà bà, + Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi mẹ còn dắt cho mình tập đi bên ngưỡng vất vả của bố mẹ? cửa. + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh đêm khuya, khi mọi người đã ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc + Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui ở khổ thơ 4. bạn bè gắn với ngưỡng cửa? + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy tới/ Thường lúc nào cũng vui”. + Đáp án c: Đường đến tương lai. + Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 là gì? ( +Vì:“Con đường xa tắp” là tương lai của HS giơ thẻ chọn đáp án) bạn nhỏ. +Vì sao em chọn ý c? - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người như thế nào?. - GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người. Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà mình. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ nhóm đôi. - HS tự làm -> Chia sẻ với bạn - Một vài HS viết trên bảng lớp: + Từ có nghĩa giống từ “soi” là: chiếu, - GV gọi HS trình bày. rọi,... + Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,... + Từ có nghĩa giống từ “thời tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ, hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu thơ,... - GV mời HS nhận xét. - 2-3 HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời đúng. 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 - HS làm VBT. - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT - Một số HS đọc câu của mình trước lớp. - GV mời HS trình bày. - HS theo dõi, nhận xét - GV chiếu bài của 1 số HS. - GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa câu nếu cần 4. Vận dụng: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? + Trả lời các câu hỏi. + Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt ÔN CHỮ VIẾT HOA: E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện cách viết chữ hoa E, Ê cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ê-đê - Viết câu ứng dụng: Anh thuận em hòa là nhà có phúc. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên anh em phải biết yêu thương, đoàn kết với nhau, gia đình có em thuận anh hòa là nhà có phúc. 2. Năng lực chung. - Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa E,Ê. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát: Chữ đẹp mà nét càng ngoan. - HS hát và vận động theo lời bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa E, Ê. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ E, Ê. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - HS quan sát lần 2. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa E, Ê. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Ê-đê - GV giới thiệu: Ê-đê là tên một dân tộc trong 54 dân tộc anh em ở Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Anh thuận em hòa là nhà có phúc. -HS viết tên riêng trên bảng con: Âu - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. Lạc. - GV nhận xét bổ sung: Khuyên anh em phải biết yêu - HS trả lời theo hiểu biết. thương, đoàn kết với nhau, gia đình có em thuận anh hòa là nhà có phúc. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Anh thuận em hòa là nhà có phúc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Luyện viết vào vở - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội dung: - HS mở vở luyện viết 3 để thực + Luyện viết chữ E, Ê hành. + Luyện viết tên riêng: Ê-dê - HS luyện viết theo hướng dẫn của + Luyện viết câu ứng dụng: GV Anh thuận em hòa là nhà có phúc. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh + HS quan sát các bài viết mẫu. khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ Toán Bảng chia 6 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia trong phạm vi bảng chia 6. - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 6. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học . 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố bảng chia 6 - Cách tiến hành: - Trò chơi: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - HS tham gia trò chơi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.- GV - HS lắng nghe. Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành: - Mục tiêu: + Biết chia trong phạm vi Bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. Số ? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS làm bài cá nhân và trả lời cá nhân. - Thực hiện các phép chia, tìm kết quả rồi chỉ ra các thương tươg ứng trong ô ? - GV cho HS đổi vở, chữ bài và yêu cầu HS nói - HS đổi vở chữa bài. cho cả lớp nghe về cách làm. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. Số ? (Làm việc nhóm thảo luận). - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, đọc bài toán trong SGK. - HS quan sát tranh và nêu yêu cầu của bài toán a) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong SGK. tập. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập a). - HS nêu kết quả của phép chia và câu trả lời của bài toán. + Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được 3 quả dâu tây. Ta có phép chia 18:6=3. - HS lắng nghe và làm bài tập. b) GV yêu cầu HS làm tương tự như câu a). Chú + Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quả. Số ý cho HS đây là bài toán liên quan đến phép chia quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn. Ta có phép theo nhóm. chia 18:6=3 - HS làm bài tập và nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuyển HĐ Bài 4. (Làm việc cá nhân+nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết Anh Hưng nuôi 48 con chim, mỗi chuồng có 6 con. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi anh Hưng có bao nhiêu chuồng chim bồ câu. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu và thảo - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống luận cặp đôi chia sẻ trước lớp. nhất kết quả, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải Anh Hưng có số chuồng chim bồ câu là: - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. 48 : 6 = 8 (chuồng chim bồ câu) - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. Đáp số: 8 chuồng chim bồ câu. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - HS chia sẻ trước lớp, lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét, chuyển HĐ. nghiệm. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở, 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật” cho HS. - HS tham gia chơi. - GV đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia 6. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 06: Truyền thống trường em (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm , sự gắn bó của bạn Hà và bạn An với họ hàng nội, ngoại. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. - Đưa ra được cách ứng xử thể hiện tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Mái trường mến yêu” để khởi - HS nghe và hát cùng. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hình thành kĩ năng phân tích, tổng hợp. + Trình bày được kết quả thu thập thông tin tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xử lý kết quả thu thập thông tin (làm việc nhóm) - Mời từng cá nhân báo cáo kết quả quan sát và - Từng cá nhân trình bày trình ghi chép của nhóm mình trong nhóm. bày. - YC nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - HS thảo luận. nhóm thảo luận - YC thảo luận lựa chọn các thông tin phù hợp với - HS lựa chọn thông tin phù nội dung nhóm đã lựa chọn. hợp. - Mời các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu về - Các nhóm trình bày trang trí truyền thống nhà trường trên giấy A0. trên giấy A0 Hoạt động 5: Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo trình bày về kết - Đại diện các nhóm giới thiệu quả của nhóm mình. kết quả tìm hiểu về truyền thống nhà trường của nhóm mình qua các nội dung đã lựa chọn. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gv đặt câu hỏi: + Em ấn tượng nhất với thông tin nào về truyền + HS trả lời theo suy nghĩ riêng. thống nhà trường? Vì sao? + Em rất yêu quý và tự hào khi + Hãy nói về tình cảm hoặc mong ước của em đối được học tập tại trường. với nhà trường. - Mời HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. nêu câu hỏi về truyền thống lịch sử nhà trường. - Học sinh tham gia chơi: + Ngôi trường e đang học có tên là gì? + Đó là trường Tiểu học..... + Ngôi trường được xây dựng vào năm nào? + Năm....... + Ngôi trường nằm ở địa chỉ nào? + Khu .... xã.......huyện.....tỉnh. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Đạo đức CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG Bài 03: Quan tâm hàng xóm láng giềng (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được một số biểu hiện của việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết được một số biểu hiện của việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng nói riêng và quan tâm đến mọi người nói chung. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh từ đó giới thiệu về một - HS quan sát tranh và từ đó giới người hàng xóm của em trong thời gian 2 phút. thiệu về một người hàng xóm của em (suy nghĩ 2 phút). - GV yêu cầu HS giới thiệu theo các câu hỏi gợi ý sau: + Người hàng xóm đó tên là gì? - HS tích cực tham gia hoạt động và + Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó? giới thiệu được người hàng xóm của mình. - GV mời HS giới thiệu về một người hàng xóm của em. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. 2-3 HS giới thiệu trước lớp. Ví dụ: Bác Lan là bác hàng xóm ngay cạnh nhà em. Công việc hằng ngày của bác vào mỗi sáng là gánh hai thúng xôi ra chợ bán. Bác là người chăm chỉ, thân thiện và gần gũi. Thi thoảng, bác hay cho em bánh, kẹo. - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết hoạt động của các đội và Em rất quý bác dẫn nhập vào bài học: - HS lắng nghe. Người xưa đã nói chớ quên, Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc thầm câu - Cả lớp cùng quan sát tranh và đọc chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: nội dung câu chuyện qua tranh để trả lời câu hỏi. + Hành động quan tâm của chú háng xóm được thể hiện + Hành động quan tâm của chú hàng như thế nào? xóm được thể hiện qua hành động khi bạn nhỏ làm cháy chiếc lồng đèn của mình, chú hàng xóm đã chạy sang + Em hãy kể thêm những lời nói, việc làm thể hiện quan dập lửa. tâm hàng xóm, láng giềng. + Một số những lời nói, việc làm thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng: • Trông em nhỏ hộ khi hàng xóm có việc bận • Giúp họ quét sân vườn khi mình có thời gian rãnh • Nói lời "Cảm ơn!" khi được giúp đỡ khi có hoạn nạn. - 3-5 HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, kết luận. =>Kết luận:Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... 3. Luyện tập Hoạt động 3: Nhận biết được một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm, láng giềng. Hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm, láng giềng. (Làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Gv yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh và trả lời câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. hỏi: - HS làm việc nhóm 2 quan sát tranh a. Bạn nào trong tranh biết quan tâm hàng xóm, láng và trả lời câu hỏi: giềng? a) Bạn trong bức tranh 2, 3, 4 biết quan tâm hàng xóm, láng b. Vì sao em phải quan tâm hàng xóm láng giềng? giềng. b) Hàng xóm, láng giềng là - GV mời HS phát biểu câu trả lời. những người sống bên canh với gia đình mình. Vì vậy, em cần phải quan - GV mời các nhóm nhận xét. tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn - GV chốt nội dung, tuyên dương. nạn. => Kết luận: Hàng xóm, láng giềng là những người - HS trả lời theo hiểu biết của mình. sống bên canh với gia đình mình. Vì vậy, em cần phải - HS nhận xét, bổ sung. quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. 3. Vận dụng. -GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các - HS lắng nghe. hành vi, việc làm của mình. +Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần quan tâm hàng xóm láng giềng. VD: Nhà bác hàng xóm có chuyện + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm buồn, em và bố mẹ đã sang an ủi gia hàng xóm láng giềng. đình bác. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: Hai bàn tay em; Ngưỡng cửa - HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát, , học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc bài thơ - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS 2. Năng lực chung, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất yêu nước Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ;Phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: Hai bàn tay em; Ngưỡng cửa - HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát bài, học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc bài văn - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS. Bài: Hai bàn tay em - 1HS đọc - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn một số học sinh yếu đọc đúng những từ ngữ còn đọc sai. - HS lắng nghe - HS nhắc lại giọng đọc bài thơ - GV nhắc HS biết đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, đọc diễn cảm, đọc thuộc bài thơ - HS đọc trước lớp - GV gọi từng HS đọc trước lớp( ưu tiên gọi những HS đọc chưa đúng tốc độ.) - Nhận xét bạn đọc - GV chỉnh sửa lỗi phát âm giọng đọc cho HS. Lưu ý HS đọc đúng giọng. - Mời 3 HS thi đọc đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng - 2HS thi đọc bài thơ bài thơ - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - 3 HS nhắc lại nội dung bài Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ. Bài: Ngưỡng cửa - Thực hiện tương tự như bài Hai bàn tay em 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2022 Toán Giảm một số đi một số lần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết thực hiện giảm một số đi một số lần (bằng cách lấy số đo chia cho số lần). Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị. - Học sinh vận dụng được kiến thức vào giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. . 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. + Hai đoạn dây, trong đó một đoạn gấp lại 4 lần thì được đoạn kia. + Một số tình huống đơn giản dẫn tới nhu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng được giảm đi một số lần so với độ dài của một đoạn thẳng cho trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động bài học. - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi: - HS thực hiện theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS lấy ra băng giấy (hoặc sợi dây) gọi là - HS thực hiện yêu cầu như GV băng giấy A, lấy ra băng giấy B có độ dài gấp 4 lần độ dài hướng dẫn. bằng giấy A. - GV yêu cầu HS thực hiện và chỉ cho bạn cùng cặp xem - HS nêu nhận xét của băng giấy hoặc độ dài băng giấy B sau khi giảm đi 2 lần, 3 lần, 4 lần. sợi dây mà nhóm mình có. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS biết thực hiện giảm một số đi một số lần (bằng cách lấy số đo chia cho số lần). + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem tranh SGK trang 44, nhận biết: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS chia sẻ những thông tin bài toán: - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết đoạn thẳng AB dài 8cm. Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần được độ dài đoạn thẳng CD. + Bài toán hỏi đoạn thẳng CD dài + Bài toán hỏi gì? mấy xăng-ti-mét? + HS làm bài tập vào vở bài tập - GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập (phiếu (phiếu học tập). học tập). + Bạn trai trong bức tranh đã dựa vào sơ đồ đoạn thẳng để suy nghĩ lựa chọn phép tính thích hợp cho phương án giải bài toán. + Đoạn thẳng AB = 8 cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài + HS cùng tóm tắt với GV. đoạn thẳng CD nên ta chia đoạn AB thành 4 phần bằng + Các nhóm làm bài vào phiếu học nhau. Độ dài mỗi phần chính là độ dài của đoạn thẳng CD. tập + Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 4. - HS nêu câu lời giải và trình bày bài giải như SGK. - GV cho HS kiểm tra phép tính đã đúng chưa, bài giải đã giải quyết được câu hỏi bài toán đặt ra chưa. HS rút ra cách giải cho những bài toán tương tự. - GV chốt lại: + Đây là dạng toán “giảm một số đi một số lần”. + Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mở rộng thêm có thể hỏi: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + 12 giảm đi 3 lần. + 30 giảm đi 6 làn. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố bạn” - HS kiểm tra phép tính. - HS chơi trò chơi. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS biết giảm 1 số đi nhiều lần. + HS vẽ được các đoạn thẳng theo yêu cầu, phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_tong.docx

