Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ Tôn trọng sở thích cá nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi HS tham gia hoạt động, HS có khả năng: - Tôn trong sở thích của người khác. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính 2. Học sinh: Ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tôn trọng sở thích cá nhân (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát tập thể. - Hs hát bài tập thể - GV dẫn dắt vào hoạt động. Cách tiến hành - Gv tổ chức cho Hs trình diển tiểu phẩm tôn trọng sở thích của nhau. * Trong giờ học vẽ , cô giáo hướng dẫn Hs vẽ và - Hs đóng vai tô màu bức tranh ngôi nhà. Lan rất thích màu xanh - HS lắng nghe nên muốn chọn tô cữa sổ màu đ. Hai bạn tranh cãi nhau và cuối cùng khi hết thời gian hoạt động nhóm, ngôi nhà của Hùng và Lan vẫn chưa tô xong. - Hs thảo luận. - Sau khi Hs xem tiểu phẩm GV có thể đặt câu hởi - Hs trả lời nhận xét tương tác với Hs như: Em có nhận xét gì về việc làm của Hùng và Lan trong tiểu phẩm. Trò chơi – Ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 - HS chơi trò chơi. đội có số lượng bằng nhau. Em đầu hàng của 2 đội - HS thực hiện yêu cầu. chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng - Lắng nghe đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. + Theo em tham gia tìm kiếm tài năng có vui không ? + Em có thể tham gia tiết mục gì ? Có thể chia sẻ cùng các bạn không? - GV tuyên dương các em HS có tinh thần tự nguyện, động viên các em còn e ngại. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) --------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5(1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm quen với giải bài toán về phép chia. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. . 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học ôn lại các bảng nhân- GV nhận xét, tuyên + HS1: Nêu phép tính 2 x 3 dương. + HS2: Nêu kết quả: bằng 6.... - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép - HS quan sát tranh vẽ và nêu tính ứng với mỗi tranh a/b: phép tính: - GV mời HS khác nhận xét. + Có 16 quả trứng, chia đều vào - GV nhận xét, tuyên dương. 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 quả trứng. + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: 20 : 5 = 4 quả bóng. + HS khác nhận xét. + HS theo dõi. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân - HS quan sát tranh, trả lời: thích hợp. 2 x 5 = 10 - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia - 2-3 HS nêu: tương ứng. 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - GV gọi một số HS nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số HS chữa bài. - HS đọc đề bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép chia => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực => Thực hiện phép tính chia (:). hiện phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. - 1 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm đôi để đưa - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy ra cách giải. trình bày cách giải bài toán trên. - HS thực hiện. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách Bài giải làm. Đoàn tham quan đó được chia - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. thành số nhóm là: - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. 15 : 5 = 3 (nhóm) Đáp số: 3 nhóm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 3: Chú gấu mi - sa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các đồ vật, xem chúng như người bạn của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến. yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp bê, ... - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang mình. thực hiện công việc gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ đúng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc, - HS đọc từ khó. túp lều, rền rĩ, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 6. - HS luyện đọc theo nhóm 6. - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - 1 HS đọc các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 và cho biết - HS đọc thầm và trả lời: Chú : Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi vì cô chủ cư xử không thân thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, khiến chú tủi thân. - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2, trả lời các - HS thảo luận và trả lời các câu câu hỏi 2 và 3. hỏi. - Lớp trưởng điều khiển mời các bạn lần lượt trả lời. + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, + Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông gấu bông cùng đi phát quà với giúp tuần lộc làm việc gì? tuần lộc. + Đến túp lều có một cậu bé + Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không đang ốm nhưng túi đồ chơi còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? chẳng còn gì, Mi-sa bước vào lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. - GV nhận xét, kết luận - Lắng nghe - GV hỏi: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- + HS nêu ý kiến. sa? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt 2-3 HS nêu lại. bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật. + Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai - HS chia nhóm theo sự phân nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ công của GV. Sau đó nhận thẻ. 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành - HS lắng nghe, ghi nhớ. viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác nhất, nhóm đó giành chiến thắng. - HS chơi trò chơi, nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, Chú ý: bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng áo, ủng. quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. + Vật đựng quà: ủng, bít tất. + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu + Nhân vật đi phát quà: Ông già chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. tự nguyện trở thành quà tặng. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc lại các từ. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi đã sắp xếp hợp lý. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV hỏi: Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc sinh nhật không? - HS hoạt động nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - Một số nhóm trình bày trước - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lớp, nhóm khác nhận xét. lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - HS nêu ý kiến cá nhân. - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận những món quà mà mình yêu thích không? - HS nêu cảm nhận. - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS quan sát video. (Việt Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp Giáng sinh. - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng - HS lắng nghe, ghi nhớ. những món quà đó. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng tạo: Chuyện của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 3: Chính tả: Nhớ - viết: Thả diều Ôn bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. - Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,.... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: + Nơi em đang sống là nông thôn hay thành thị? - HS trả lời. + Em đã từng được chơi thả diều chưa? - GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và - HS quan sát. những bạn nhỏ đang chơi thả diều. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. + Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe. thơ Thả diều. - HS thực hiện. - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ - Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ. thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết - HS thực hiện. nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. b) Viết bài - GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong - 1 HS đọc. SGK để ghi nhớ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và - HS ghi nhớ, viết bài. viết bài vào vở. c) Sửa bài - GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau sửa lỗi cho nhau. bằng cách gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái Bài tập 2: - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ, - HS quan sát. sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - HS đọc. - GV mời 1 HS đọc làm mẫu: - 1 HS đọc mẫu. en-nờ giê (en giê) en-nờ hát (en hát) ph (pê hát) - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết viết 3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu khổ to. 3, 1 HS hoàn thiện bài trên bảng - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh đáp án đúng. sửa (nếu có). STT Chữ Tên chữ 1 n en-nờ 2 ng en-nờ giê(en giê) 3 ngh en-nờ giê hát (en giê hát) 4 nh en-nờ hát(en hát) 5 o O 6 ô Ô 7 ơ Ơ 8 p Pê 9 ph pê hát - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và - HS học thuộc lòng bảng chữ tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: và tên chữ theo sự hướng dẫn + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu của GV. cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. + GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. + GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ). 3. Luyện tập Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài tập 3a tùy chọn. - HS làm bài tập 3a. - GV chiếu nội dung bài tập lên bảng. - HS theo dõi. - GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 - HS nghe phổ biến luật chơi và HS) lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức. chơi trò chơi. HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, tiếng chim, lích chích, chuyền cành. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS bình chọn. - Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát - 3-5 HS đọc lại đáp án chính âm cho các em (nếu sai). xác. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn - HS thực hiện. chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe. nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi. + Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng ch/tr? + Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán Bảng chia 3(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng chia 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy - Bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 3 x 2= 6 nhân 3 đã học rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia + HS2: Nêu phép chia: tương ứng. 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng chia 3. - Cách tiến hành: a. Đặt vấn đề - GV viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = ? - HS quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả - HS thảo luận. của phép chia trên. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ cách tìm - Đại diện nhóm chia sẻ. kết quả của phép chia trên. Cách 1: Lấy 12 chấm tròn, chia đều thành 3 phần, mỗi phần có 4 chấm tròn. Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 4 = 12, suy ra 12 : 3 = 4 - GV mời nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa / bổ sung - Các nhóm khác nhận xét. (nếu có). - GV chốt lại cách làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. b. Thành lập Bảng chia 3 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học - HS chia nhóm theo sự phân tập cho các nhóm. công của GV. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm kết quả của - HS thảo luận, tìm kết quả các phép tính trong Bảng chia 3 rồi điền kết quả của các phép tính, sau đó hoàn vào phiếu học tập. thiện phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS theo dõi, thực hiện. - HS chơi trò chơi. - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu Bảng chia 3 và cho HS đọc đồng thanh theo nhóm/ cả lớp. - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” để trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 3. 3. Luyện tập - Mục tiêu: HS biết vận dụng Bảng chia 3 vào Tính nhẩm. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc theo cặp) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép chia - HS thực hiện. vào vở (có thể sử dụng bảng chia 3 để tìm kết quả). - HS đổi vở, hoạt động nhóm đôi. - Tổ chức cho HS đổi vở với bạn bên cạnh, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV trình chiếu trò chơi và phổ biến luật chơi. - HS quan sát, lắng nghe GV Ẩn sau mỗi ô cửa là 1 phép tính tương ứng. Mỗi phổ biến luật chơi. HS sẽ lựa chọn 1 ô cửa và thực hiện nhiệm vụ sau mỗi ô cửa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố bảng - HS chơi trò chơi. chia 3. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chiều Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: Một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học. - Làm được một số việc thiết thực, phù hợp để đóng góp cho hoạt động kết nối xã hội. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS nhắc lại Hoạt động kết nối với xã - HS nhắc lại. hội là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học - Bước 1: Làm việc theo cặp: - HS quan sát hình vẽ, thảo GV cho HS quan sát hình vẽ 1-5 SGK trang 27, luận. yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Giới thiệu và nhận xét về sự tham gia của HS trong Ngày hội An - Đại diện một số nhóm trình toàn giao thông. bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. VD: Các bạn trong hình vẽ rất Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ, lắng nghe cô luận trước lớp. công an giới thiệu về Luật An toàn giao thông, thực hiện ngồi sau xe máy đúng cách, giới thiệu tranh cổ độngt hực hiện ATGT, thi hùng biện về ATGT. - GV mời các cặp khác nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu ý kiến. - Em đã tham gia những hoạt động nào trog Ngày hội An toàn giao thông ở trường? Hãy nói về một trong những hoạt động đó? - HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 2: Thực hành vận dụng - Mục tiêu: + Xác định được các hoạt động kết nối với xã hội của trường em. + Tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân - Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc nhóm 2: GV mời HS đọc yêu cầu số 1 trang 28 SGK. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 theo các Mỗi nhóm tự chọn một trong số những hoạt động gợi ý: kết nối với xã hội của nhà trường mà các em được + Tên hoạt động. tham gia và thảo luận về ý nghĩa của hoạt động + Ý nghĩa của hoạt động. đó. Đồng thời nhận xét về sự tham gia của HS lớp + Những việc em và các bạn đã mình, nhóm mình trong hoạt động đó. tham gia. + Nhận xét sự tham gia của các - Bước 2: Làm việc cả lớp: GV Mời đại diện một bạn. số nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc trên Phiếu tự đánh - HS thực hiện. giá ở câu 5 VBT để tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn. - Gọi 1 số HS trình bày. - 3-5 HS trình bày. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lời con ong trang 28 SGK. - HS đọc lời con ong T28/SGK: Chúng mình cùng tích cực tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của trường học các bạn nhé! - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 02: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc. - Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. - Sưu tầm được một số tranh ảnh, viết đoạn văn ngắn, làm thơ, ... về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, máy tính, ti vi HS: SGK vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Quê hương tươi đẹp” để khởi - HS lắng nghe, hát và biểu diễn động bài học. theo. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_tong.docx

