Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20 /10 I. YÊU CẦU Sau khi HS tham gia hoạt động, HS có khả năng: - Định hướng cho Hs chuẩn bị các hoạt động đầu tuần với nội dung thể hiệ tình cảm với bàm, mẹ, co giáo, các bạn nữ.... để chúc mùng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 . II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính 2. Học sinh: Ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát tập thể. - Hs hát bài tập thể - GV dẫn dắt vào hoạt động. Khám phá: - Nhà trường triển khai các hoạt động hướng đến chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam : + Tổ chức cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam. + Nghe nói chuyện về ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam. + Nghe kể chuyện về những tấm gương phị nữ Việt Nam tiêu biểu. + Tổ chức trò chơi Trò chơi – Ném bóng vào rổ - HS chơi trò chơi. - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 - Lắng nghe đội có số lượng bằng nhau. Em đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. + Theo em tham gia tìm kiếm tài năng có vui không ? + Em có thể tham gia tiết mục gì ? Có thể chia sẻ cùng các bạn không? - GV tuyên dương các em HS có tinh thần tự nguyện, động viên các em còn e ngại. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Toán Bảng nhân 9(Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 9 và thành lập Bảng nhân 9. - Vận dụng Bảng nhân 9 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để ôn lại bảng nhân 8. - HS lắng nghe. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với - HS quan sát và tả lời câu hỏi: bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. + Mỗi hộp có 9 bút chì màu. +Mỗi hộp đựng bút có mấy bút chì màu? + Có 3 hộp đựng bút chì màu. + Có mấy hộp đựng bút chì màu? 9 + 9 + 9 = 27 -GV: Mỗi hộp có 9 bút chì màu. 3 hộp như + Dựa vào bảng nhân 3. thế đựng bao nhiêu bút chì màu? 9 x 3 = 3 x 9 = 27 + Hãy viết phép tính nhân số bút chì màu rồi + Học sinh cũng có thể đếm thêm 9 để tìm kết quả phép nhân. tìm kết quả phép nhân. (9, 18, 27). - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 9”. - 9 x 3 = 27. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 9. + Vận dụng bảng nhân 9 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 9 chấm -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ trả lời các câu hỏi: có 9 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + Tấm thẻ có 9 chấm tròn. + 9 chấm tròn được lấy mấy lần? + 9 chấm tròn được lấy 1 lần. GV: 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - Vài HS đọc 9 x 1 = 9. 9 x 1 = 9. GV viết phép tính lên bảng. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và -GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa trả lời các câu hỏi: gắn 9 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 thẻ có 9 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + 9 được lấy 2 lần. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy mấy lần? + 9 x 2 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? + 9 x 2 = 18 + 9 nhân 2 bằng mấy? + Vì 9 x 2 = 9 + 9 = 18. + Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18? GV: 9 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân: - Vài HS đọc 9 x 2 = 18. 9 x 2 =9 + 9 = 18. GV viết phép tính lên -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và bảng. trả lời các câu hỏi - GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, và thực hiện tương tự như 2 tấm bìa - GV: 9 được lấy 3 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 3 =9 + 9 + 9 = 27. GV viết phép tính lên - Vài HS đọc 9 x 3 = 27 bảng. + Hai tích liền nhau của nhân 9 hơn *GVHD HS tính: 9 x 3 = 9 x 2 + 9= 27. kém nhau 9 đơn vị. + Hai tích liền nhau của nhân 9 hơn kém + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích nhau bao nhiêu đơn vị? liền trước cộng với 9. + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? *GV: Có 2 cách tính trong nhân: - HS nêu: 9 x 4 =9 + 9+ 9+ 9 = 36. - Dựa vào phép cộng. 9 x 4 = 27 + 9 vì ( 9 x 4 ) - Dựa vào tích liền trước. = 9 x 3 + 9. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép - 6 HS lần lượt nêu. tính 9 x 4 =? - Lớp đọc 2 – 3 lần. - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân - HS tự học thuộc bảng nhân 8. còn lại. - HS đọc thuộc lòng. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 9,... - HS thi đọc thuộc lòng - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về Bảng nhân 9. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. lời. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong 2 cột cuối. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. các thừa số thì tích như thế nào? - Tích không thay đổi *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. -HS lắng nghe và nhắc lại. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh hoàn thành được bảng nhân 9. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực + HS trả lời:..... tế liên quan đến bảng nhân 9. Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 04: Bài tập làm văn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Học phải đi đôi với hành. - Biết cách dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: Biết bảy tỏ sự yêu thích với hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái táo” - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các quả táo trên trò chơi để - 5 HS tham gia: đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài và trả lời câu hỏi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. + Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Học đi đôi với hành. - Cách tiến hành: * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu đầy đủ câu. hỏi, sau đó trả lời theo hình thức Hỏi – đáp cặp đôi. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Cô-li-a lúng + Cô-li-a loay hoay mất túng khi làm bài? một lúc mới bắt đầu viết. + Câu 2: Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là Mới viết được mấy câu, cậu việc bạn ấy chưa làm được? bé bỗng thấy bí. Cô-li-a ít cố gắng mãi mà bài văn vẫn ngắn ngủn. Cô-li-a phải “bịa” thêm cả những việc mình không làm để viết cho bài văn dài ra. + Giặt áo lót, áo sơ mi và quần là việc Cô-li-a chưa + Câu 3: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo: làm được. a) Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên? a) Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo. +Về sau, bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ vì đó là việc b)Về sau, bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ? bạn ấy đã viết trong bài tập làm văn.. + Nói được phải làm được. / Học đi đôi với hành / ... + Câu 4: Có thể đặt tên khác cho câu chuyện là gì? - 1-2 HS nêu nội dung bài theo hiểu biết. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV Chốt: Câu chuyện khuyên chúng ta là “Học - HS đọc lại nội dung bài. phải đi đôi với hành”. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép. + Biết cách dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4, suy nghĩ và ghép đúng: - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS các nhóm trình bày kết quả. Đáp án: a-3; b-3; c-1; d-2 -GV mời HS các nhóm khác nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. -HS lắng nghe. 2. Viết lại một câu em đã nói với bạn. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu đó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và ghép đúng các ý với nhau. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: + Em nói với bạn: “Hôm qua tớ tự giặt quần áo của mình”. + Em hỏi bạn: “Bạn thường làm những việc gì ở nhà?”. +Em đề nghị bạn: “Bạn hãy viết một đoạn văn kể những - GV mời HS khác nhận xét. việc bạn đã làm ở nhà đi!”. - GV nhận xét tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông qua trò kiến thức đã học vào thực chơi “Lật mảnh ghép”. tiễn. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Ôn tập chủ đề gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình; - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại. + Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và sự kiện của gia đình. - GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề Gia đình. - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu VBT. cầu 1;2 vào VBT. + Họ và tên. + Họ nội hay họ ngoại. + Cách xưng hô. + Nghề nghiệp. + Sở thích. ... - GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS - HS chia nhóm theo sự phân thảo luận nhóm. công của GV. + Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các - HS lắng nghe yêu cầu thảo bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện luận. của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội dung: + Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực hiện). + Chọn và giới thiệu về một sự kiện trong gia đình em: Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở đâu? Những ai tham gia sự kiện đó? Có những hoạt động nào diễn ra - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ trong sự kiện đó? sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều Cảm xúc của mọi người tham thông tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ gia sự kiện đó như thế nào? ràng, lưu loát và truyền cảm,... - Các nhóm khác nhận xét. - Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS bình chọn. - HS lắng nghe, theo dõi. 3. Thực hành: - Mục tiêu: + Phòng tránh được hỏa hoạn khi ở nhà và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. + Xử lý tình huống để đảm bảo an toàn cho bản thân, các thành viên trong gia đình và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà. - HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, liệt kê những việc phải làm và không được làm để phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng theo gợi ý trang 23/SGK trong VBT. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện trình bày trước lớp. trước lớp. Việc Việc - GV cùng HS hoàn thiện kết quả phải làm không được làm trình bày của các nhóm. Để Trông coi bếp Không khóa phòng suốt quá trình bình ga sau khi cháy đun nấu nấu xong khi Tránh đặt bếp ga Đặt bếp ga gần ở nhà gần các thiết bị các thiết bị điện. điện ... Khi có Bình tĩnh, nhanh Đứng xem. cháy chóng thoát khỏi xảy ra đám cháy. Gọi sự trợ giúp. Quấn các vật dễ cháy quanh người (khăn, chăn,...) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành các nhóm 4 - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. (có nhóm chẵn / nhóm lẻ). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm lắng nghe nhiệm vụ. + Nhóm chẵn: Quan sát tình huống 1 (Hình 1/T23 SGK), thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm lẻ: Quan sát tình huống 2 (Hình 2/T23 SGK), thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. - Mời các nhóm đóng vai trước lớp. - Một số nhóm đóng vai trước lớp. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận - HS nhận xét. xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống đó. - HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV củng cố lại kiến thức. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Em đã có những việc làm như thế nào để phòng - HS nêu ý kiến. tránh hỏa hoạn trong gia đình? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt Góc sáng tạo: Ghi chép việc hằng ngày I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS bước đầu biết viết nhật kí ghi chép việc đáng nhớ mà các em đã làm trong ngày (ngày hôm nay hoặc ngày khác), đáp ứng yêu cầu của CT lớp 3 là kể chuyện được chứng kiến, tham gia. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Có thể trang trí bài viết: tô màu, về hoa lá,... - Phát triển năng lực văn học: Biết chọn một số thông tin nổi bật để viết; viết có cảm xúc, 2. Năng lực chung. - Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo có lời văn, để giới thiệu một việc đáng nhớ trong ngày. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo có lời văn, để giới thiệu một việc đáng nhớ trong ngày. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết nhật kí của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát : Lớp chúng ta đoàn kết - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Bước đầu biết viết nhật kí ghi chép việc đáng nhớ mà các em đã làm trong ngày (ngày hôm nay hoặc ngày khác), đáp ứng yêu cầu của CT lớp 3 là kể chuyện được chứng kiến, tham gia . - Cách tiến hành: 1. Đọc và trả lời câu hỏi: NHẬT KÝ CỦA BỐNG - 2 HS đọc yêu cầu bài. - - 2 HS đọc Nhật kí của Bống các ngày thứ Hai và thứ Năm. GV mời HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - GV mời HS đọc Nhật kí của Bống các ngày thứ - 2 HS đọc câu hỏi. Hai và thứ Năm. Cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi. b) Đọc lại nhật kí một ngày của bạn Bống( thứ -HS làm việc nhóm 2. Hai hoặc thứ Năm) và cho biết: Ngày hôm đó có việc gì? Cảm nghĩ của bạn ấy thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 theo từng ý Đáp án: một. a) Bống viết nhật kí để ghi - GV mời các nhóm trình bày. lại những việc đáng nhớ trong ngày và cảm nghĩ của bạn ấy. b) Ngày thứ Hai, bố báo tin vui: “Cuối tuần cả nhà sẽ đi tắm biển.”. Bống rất vui vì sắp được nhảy sóng, được nằm trên phao, xây lâu đài cát. / Ngày thứ Năm, Bống chuẩn bị đồ bơi cho hai chị em; Bống tìm mãi mới thấy kính bơi của em Tuấn. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết chọn một số thông tin nổi bật để viết; viết có cảm xúc, + Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo có lời văn, để giới thiệu một việc đáng nhớ trong ngày - Cách tiến hành: 3.1. Ghi lại một việc đáng nhớ em đã làm. 2. Dựa theo cách viết của bạn Bống, hãy viết một đoạn nhật kí về một việc đáng nhớ em đã làm hôm nay và cảm nghĩ của em. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. + Em viết nhật kí về gì? + Em viết nhật kí về một ngày vui nhất của em trong tháng này. / Em viết về một ngày em làm được nhiều việc nhà. / Em viết về một ngày em có chuyện không vui. / Em viết về một ngày leo núi, tham quan chùa Hương,... - GV mời HS viết vào vở ôli. - HS viết bài vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu và bình chọn: 3. Giới thiệu và bình chọn đoạn nhật kí hay nhất. - GV yêu cầu HS lựa chọn trong tổ mình những - HS lựa chọn trong tổ đoạn nhật kí hay và đẹp nhất. - Các tổ trưng bày các bài hay, đẹp nhất trước lớp. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - Đại diện các tổ đọc mình trước lớp. - GV mời HS nhận xét, bình chọn. - Các HS khác nhận xét, bình - GV nhận xét, tuyên dương. chọn tổ xuất sắc nhất 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Nhận xét tiết học, dặt dò về nhà hoàn thành bài - HS lắng nghe bài hát. Tự đánh giá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Toán Bảng nhân 9 – (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 9 và thành lập Bảng nhân 9 - Vận dụng Bảng nhân 9 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, bảng nhóm - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân - HS lắng nghe. đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9 để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9 Bài 3: (29) - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài - HS đọc thầm bài và làm bài theo nhóm đôi - Yêu cầu HS chia sẻ - HS chia sẻ cách làm: + Mỗi nhóm có 9 con gà, vậy 4 nhóm có 36 con gà, ta có phép nhân: 9 x 4 = 36 + Mỗi nhóm có 9 con cá, vậy 3 nhóm có 27 con cá, ta có phép nhân: 9 x 3 = 27 - GV nhận xét Bài 4: (29) - HS đọc thầm yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: Một bạn quay kim - HS lắng nghe luật chơi và thực hiện đồng hồ, các thành viên còn lại sẽ giơ thẻ giành quyền trả lời. HS nào giành được - nhiều lượt và trả lời đúng thì sẽ được tặng sticker. - GV nhận xét Bài 5: (29) a, Yêu cầu HS đọc bài HS lắng nghe - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - HS đọc yêu cầu bài bài và làm bài. - HS thảo luận tìm hiểu bài - HS làm bài Bài giải Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh là: 9 x 10 = 90 (quả) Đáp số: 90 quả 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 ý b - HS nêu yêu cầu bài 5 ý b. - GV chia nhóm và làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm làm việc, lần lượt từng thành viên nêu tình huống, các thành viên còn lại nêu cách giải. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS đại diện trình bày lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Chiều thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài 01: Con heo đất (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,... - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ... - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo đất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_tong.doc

