Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ - An toàn vệ sinh thực phẩm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những nội dung về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. Có ý thức giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày. - HS nhận diện được các loại thực phẩm không an toàn.Biết và hiểu được những nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm về việc ăn uống không an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ. - GV tổ chức cho HS giao lưu, trò - HS lắng nghe và tiếp thu. chuyện với khách mời là bác sĩ về chủ đề An toàn vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính như sau: - Giới thiệu bác sĩ sẽ trò chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trò chuyện với về nội dung an toàn vệ sinh thực phẩm bác sĩ về an toàn vệ sinh thực phẩm. trong sinh hoạt hằng ngày. + Cách nhận biết thực phẩm sạch và - GV khuyến khích sự tương tác tích thực phẩm bẩn (ôi, thiu,nhiễm hóa cực từ HS. chất )? + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và - Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi cách sơ cứu? lời cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi - HS lắng nghe. quản cẩn thận, trò chuyện. - GV mời một số HS chia sẻ điều em học được sau buổi trò chuyện, nhắc nhở - HS chia sẻ trước toàn trường. HS toàn trường thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. - Qua tiết học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ... -------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông vào giải quyết các vấn đề trong thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Gọi thuyền” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + (4 + 8) x 2 = 24 cm. + Câu 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có + 4 x 8 = 32 cm2 chiều rộng là 4 cm, chiều dài là 8 cm ? + 8 x 4 = 32 cm + Câu 2: Tính chu vi, diện tích hình vuông có + 8 x 8 = 64 cm2 cạnh là 8 cm - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 3.Vận dụng: - Mục tiêu: + + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: + HS cùng tìm hiểu bài toán với + Trung tâm thể dục thẩm mĩ có những phòng GV. nào? + Trung tâm thể dục thẩm mĩ có + Đầu bài yêu cầu gì? các phòng: phòng tập yoga, phòng tập thể hình, phòng xông hơi, phòng tập nhảy. + a, Phòng nào có diện tích lớn nhất? + b, Phòng nào có diện tích nhỏ nhất? - GV cho HS làm nhóm 4 trên phiếu học tập. + Các nhóm làm bài vào phiếu - GV mời các nhóm trình bày kết quả.HS lên chỉ học tập: trên màn hình và nói. - a, Phòng có diện tích lớn nhất là phòng tập yoga. - b, Phòng có diện tích nhỏ nhất là phòng xông hơi. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + 1 HS Đọc đề bài. + HS cùng tìm hiểu bài toán với - GV Mời HS khác nhận xét. GV. - GV nhận xét, tuyên dương. - Theo em miếng đề can ỏ hình A + GV: Để so sánh diện tích của các phòng ta có có đủ để dán thành hình B không thể so sánh bằng trực quan, nhưng để chính xác ? hơn thì nên so sánh qua đơn vị đo diện tích. + Hình A có đủ ô vuông để dán Bài 5: (Làm việc chung cả lớp). vào hình B. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. + HS: Em sẽ đếm số ô vuông cần - GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: có để dán vào hình B là 12 ô + Bài toán yêu cầu gì ? vuông, 12 ô vuông này ghép + Theo em muốn biết hình A có đủ để dán thành thành hình chữ nhật có chiều rộng hình B không em ? là 3 ô vuông, chiều dài là 4 ô vuông. Sau đó em đếm số ô - GV mời HS trình bày kết cách làm. HS lên chỉ vuông hình Ở Hình A tương tự trên màn hình và nói. như ở hình B. Như vậy em sẽ có một hình chữ nhật có chiều rộng là 3 ô vuông và chiều dài là 4 ô vuông để ghép vào hình B. - HS nhận xét. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. + Có những hình khác nhau nhưng diện tích - HS lắng nghe. bằng nhau. Bài 6:(Làm việc chung cả lớp). - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - Cho HS quan sát mẫu trong tranh. - HS đọc yêu cầu - Em thấy gì trong tranh ? - Bạn nam trong đã dùng dây để căng hai hình chữ nhật. + Hình A: chiều dài: 5 cm, chiều rộng: 3 cm. Có chu vi: 16cm. Diện tích: 15 cm2 + Hình B: chiều dài: 6 cm, chiều rộng, chu vi: 16 cm, diện tích: 12 cm2 - Em có nhận xét gì về chu vi, diện tích của hai - Chu vi của hai hình chữ nhật hình chữ nhật đó ? bằng nhau, Diện tích của hai hình chữ nhật đó lại khác nhau. - Thảo luận nhóm đôi tạo lập ra những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau. - Các nhóm trình bày. - HS: + Chiều dài: 5 cm, chiều rộng: 4 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 20 cm2. + Chiều dài: 7 cm, chiều rộng: 2 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 14 cm2. - GV và HS nhận xét. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 01: Cu – ba tươi đẹp. MRVT về tình hữu nghị. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,... - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba. - Phát triển năng lực văn học: + Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ. + Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. Trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của khổ thơ. Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em, quý trọng tình cảm của bạn bè trên thế giới. - Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh về đất nước Cuba và các đất nước khác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, lắng nghe ý nghĩa chủ điểm BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về mối quan hệ tốt đẹp của nước ta với bạn bè trên thế giới. Bài 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn với đất nước nào? (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Theo em, mỗi hình ảnh trong sách gắn với đất nước nào? - GV HD HS quan sát kĩ từng tranh và lời giới - HS quan sát tranh và thực hiện thiệu dưới tranh để nhận biết về đất nước đó. yêu cầu đề bài. - Gọi HS trả lời miệng. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. (VD: Tranh 1 gắn với đất - GV nhận xét, tuyên dương. nước Nhật Bản, ...) - GV giới thiệu thêm về đất nước Nhật Bản, Cu – - HS lắng nghe. Ba, Nga, Ô – xtrây- li – a, ... Bài 2: Kể thêm tên 1 số nước mà em biết? (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - HS trả lời theo hiểu biết của - GV nhận xét, tuyên dương. mình. (Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ, ... ) - Chiếu ảnh giới thiệu về các đất nước. - HS quan sát. - GV dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu qua về đất - HS lắng nghe. nước và con người Cu – ba. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,... - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cu-ba, mai mốt, e,... - Phát triển năng lực văn học: + Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ. + Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đào bay. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bốn phương. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến Cu - ba. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông - HS đọc từ khó. trại,...) - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em ạ, /Cu–ba / ngọt lịm đường / Mía xanh đồng bãi / biếc đồi nương/ Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại/ Ong lạc đường hoa / rộn bốn phương// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ + Nắng rực trời tơ, biển ngọc, đẹp của đất nước Cu-ba. đảo giống như một dải lụa đào bay. + Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu- + Đường – mía ngọt lịm, cam ba. ngon, xoài ngọt. - GV nhấn mạnh: Cu-ba cũng ở vùng khí hậu - HS lắng nghe. nhiệt đới như nước ta, nên cũng có những sản vật nổi tiếng như nước ta. + Tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để + Đường ngọt lịm, mía xanh gợi tả sự hấp dẫn của các sản vật đó? đồng bãi, biếc đồi nương; cam ngon, xoài ngọt, vàng nông trại, khiến đàn ong “lạc đường hoa”, bay rộn rã khắp nơi... + Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của + Thể hiện tình yêu đối với hai tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam? đất nước Việt Nam và Cu-ba. - Ở khổ thơ cuối, nhà thơ muốn nói đến tình cảm nhớ thương sâu nặng với đất nước Cu-ba, giống - HS lắng nghe. như tình yêu đối với đất nước mình (ở Cu-ba thì nhớ vô cùng đất nước Việt Nam, về Việt Nam lại thấy nhớ đất nước Cu-ba tươi đẹp). Điều đó cho thấy sự gắn bó, tình cảm đẹp đẽ của nhà thơ với đất nước Cu-ba thân thiết. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Bài thơ ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh em, láng giềng + Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân thiết, hữu nghị, thân thiện. + Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp tác, giúp đỡ, viện trợ. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS khác nhận xét. quả của mình - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Nước Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ của nước Nhật Bản. + Lào, Cam – pu – chia là hai nước láng giềng của Việt Nam. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + GV liên hệ tình Hữu nghị với anh em trên toàn - HS nghe kể thế giới của Bác Hồ, đặc biệt tình cảm của Bác với thiếu nhi qua việc kể câu chuyện: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức + Em thấy Bác Hồ là người như thế nào? + Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt Bài viết 01: Ôn các chữ viết hoa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). - Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ viết hoa và viết thường; trình bày bài chép rõ ràng, sạch sẽ, đúng thể loại thơ 4 chữ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những vẻ đẹp gần gũi, thân thương của thiên nhiên đất nước qua bầu trời sao trong đêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng chữ viết hoa các chữ cái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong Mía xanh đồng bãi biếc đồi nương. câu: Mía, đồng bãi, đồi nương. + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn. trong câu: rời + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm Hoa có một chiếc áo màu xanh ngọc rất đẹp. trong câu: xanh ngọc. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Ôn chữ viết hoa. - GV gọi HS đọc bài thơ Sao Hôm, Sao Mai - 1 HS đọc bài - GV mời HS nêu các chữ hoa xuất hiện trong bài. - C, Đ, H, M, L, S, T - GV củng cố những điều cần lưu ý khi viết một - HS quan sát, nhận xét vài chữ hoa. GV chọn viết mẫu các chữ hoa H, M, kết hợp củng cố cách viết từng chữ. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. H, M. b) Luyện viết bài thơ (Sao Hôm, Sao Mai) - GV gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc bài - GV gợi ý HS hiểu nội dung: - HS trả lời câu hỏi + Bài thơ nói đến những ngôi sao nào? + Sao Mai và Sao Hôm + Mỗi ngôi sao xuất hiện vào lúc nào, giúp em + Sao Hôm xuất hiện vào chiều điều gì? tối, Sao Mai xuất hiện vào sáng sớm. + Em hiểu khổ thơ cuối bài thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu. - GV nhận xét: Sao Hôm, Sao Mai chỉ là hai tên gọi của một sự vật, xuất hiện vào hai thời điểm khác nhau, giúp em những việc khác nhau, nhưng cả hai đều làm việc thầm lặng để góp ích cho cuộc sống - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Sao Hôm, Sao Mai. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + + Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Chép lại bài thơ: Sao Hôm, Sao Mai. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - GV nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------ Toán Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Bức tranh vẽ bạn nhỏ đang tưới hoa. + Bức tranh vẽ gì? + Trong vườn có các loại hoa: Hoa hồng, hoa cúc, hoa hướng dương, hoa + Trong vườn có những loại hoa nào? đồng tiền. + có 4 bông hoa hồng. + có 6 bông hoa hướng dương + Em nhìn thấy trong tranh có mấy bông + có 7 bông hoa cúc hoa hồng ? + có 5 bông hoa đồng tiền + Có bao nhiêu bông hoa hướng dương ? + Hoa cúc có bao nhiêu bông hoa ? + Còn Hoa đồng tiền ? - HS ghi kết quả ra giấy nháp - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đếm - Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ như vậy đến khi đếm xong. - HS báo cáo kết quả kiểm đếm số bông hoa mỗi loại. + có 4 bông hoa hồng. + có 6 bông hoa hướng dương + có 7 bông hoa cúc + có 5 bông hoa đồng tiền - HS lắng nghe. - GV: tổng hợp kết quả: - GV đọc thông tin trên bảng. - HS lắng nghe - Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi - Ghi tên đối tượng kiểm đếm: Số chép kết quả kiểm điếm: lượng bông hoa + Ghi những loại hoa được kiểm đếm: hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc, hoa đồng tiền,. + Kiếm đếm số bông hoa mỗi loại bằng vạch đếm. + Mỗi bông hoa tương ứng với một vạch đếm. + Sau đó ghi kết quả bằng cách đếm số vạch đếm tương ứng. - HS lắng nghe - Kiểm đếm số bạn trong lớp có sinh GV: nhận xét chốt lại cách ghi ghép kết nhật vào tháng 4, tháng 5, tháng 6, quả kiểm đếm tháng 7. - GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và ghi chép kết quả qua ví du thực tế trong lớp. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài 1 yêu cầu làm gì ? - - HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài. - ô số 1 có 3 vạch tương ứng là số 3 - ô số 2 có 5 vạch tương ứng là số 5 - ô số 3 có 12 vạch tương ứng là số 12 - ô số 4 có 15 vạch tương ứng là số 15 - 4 lần 5 vạch. - GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này việc tổng hợp két quả sẽ nhanh hơn. Chẳng hạn với số lượng 12, chỉ cần đếm 5, 10,11, 12 có tất cả 12 vạch. - Vận dụng cách kiểm đếm GV đưa ra những câu đố nhanh, ví dụ biểu diễm số 20 thì cần ghi như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào. 2. Phẩm chất. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Quả địa cầu - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu. thiên nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy định màu sắc trên quả địa cầu. (làm việc nhóm 6) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm - GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu các em quan - Cả lớp quan sát quả địa cầu. - HS làm việc nhóm 6, quan sát sát hình trang 116 và thảo luận để trả lời các câu hình trang 116 và thảo luận để hỏi: trả lời các câu hỏi: + HS trả lời: + Các màu trên quả địa cầu cho biết điều gì? + Màu xanh nước biển hiển thị biển, đại dương; màu xanh lá cây hiển thị đồng bằng; màu vàng hiển thị đồi; màu cam hiển thị cao nguyên; màu đỏ hiển thị + Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa núi. hình nào? + Màu xanh chỉ nước, bao gồm + Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại biển và đại dương. địa hình nào? + Các màu còn lại chỉ đất, bao gồm: đồng bằng, đồi, cao + Hãy chỉ trên mô hình quả địa cầu phần nước và nguyên và núi. phần đất. + HS chỉ trên mô hình quả địa + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại cầu phần nước và phần đất. dương. + Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái + Nước chiếm phần lớn trên bề Đất? mặt Trái Đất. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời HS khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, dổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *GV: Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất. Lục địa là phần đất liền lớn được bao boc bởi đại dương. Hoạt động 2. Tìm và nói tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu (làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc thông điệp con ong ở trang 116 SGK do GV chia sẻ màn hình và trả lời các câu - 2 HS đọc thông điệp con ong hỏi: ở SGK trang 116 và trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ của mình. + Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy lục địa? + Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, có nước vây quanh. Trên Trái Đất có 6 lục địa, bao gồm: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dương và + Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại Châu Nam Cực. dương? + Đại dương là khu vực tạo nên phần lớn thủy quyển của một hành tinh. Trên Trái Đất có 4 đại dương, bao gồm: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. + Biển là gì? + Biển là hệ thống kết nối của tất cả các vùng chứa nước của Trái Đất, bao gồm 4 đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS chỉ trên quả địa cầu vị trí các - HS thực hiện theo sự hướng châu lục và đại dương. dẫn của GV. - GV yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu từng - 6 HS thực hiện. châu lục và đại dương(mỗi HS chỉ và đọc tên từ một đến hai châu lục hoặc đại dương. - GV chia nhóm 6 và yêu cầu HS các nhóm tìm vị - HS làm việc nhóm 6 tìm vị trí trí các châu lục và đại dương của Việt Nam trên các châu lục và đại dương của quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Việt Nam trên quả địa cầu và trả lời câu hỏi: + Việt Nam nằm ở châu lục nào? + Việt Nam nằm ở Châu Á. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày thảo luận. phần thảo luận của nhóm mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông - HS thực hiện tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng. - GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức CHỦ ĐỀ: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 11: Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông. - Đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông. - Nêu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi vi phạm đó. 2. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh về an toàn giao thông - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài “Đi đường em nhớ” - HS hát. + Khi tham gia giao thông, chúng ta cần tuân thủ + Khi tham gia giao thông các quy tắc an toàn nào? chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, đi bên phải đường, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở 2. Luyện tập - Mục tiêu: - HS đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông. - HS đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_ton.docx

