Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang

doc 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Luyện tập chung(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông vào giải quyết các vấn 
đề trong thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi trò chơi “Gọi thuyền” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + (4 + 8) x 2 = 24 cm. 
+ Câu 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có + 4 x 8 = 32 cm2
chiều rộng là 4 cm, chiều dài là 8 cm ? + 8 x 4 = 32 cm
+ Câu 2: Tính chu vi, diện tích hình vuông có + 8 x 8 = 64 cm2
cạnh là 8 cm - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
3.Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 4)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: + HS cùng tìm hiểu bài toán với 
+ Trung tâm thể dục thẩm mĩ có những phòng GV.
nào? + Trung tâm thể dục thẩm mĩ có 
 1 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
+ Đầu bài yêu cầu gì? các phòng: phòng tập yoga, phòng 
 tập thể hình, phòng xông hơi, 
 phòng tập nhảy.
 + a, Phòng nào có diện tích lớn 
 nhất? 
 + b, Phòng nào có diện tích nhỏ 
 nhất?
- GV cho HS làm nhóm 4 trên phiếu học tập. + Các nhóm làm bài vào phiếu 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.HS lên chỉ học tập:
trên màn hình và nói. - a, Phòng có diện tích lớn nhất là 
 phòng tập yoga. 
 - b, Phòng có diện tích nhỏ nhất là 
 phòng xông hơi.
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ GV: Để so sánh diện tích của các phòng ta có 
thể so sánh bằng trực quan, nhưng để chính xác 
hơn thì nên so sánh qua đơn vị đo diện tích.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. + 1 HS Đọc đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: + HS cùng tìm hiểu bài toán với 
+ Bài toán yêu cầu gì ? GV.
+ Theo em muốn biết hình A có đủ để dán thành - Theo em miếng đề can ỏ hình A 
hình B không em ? có đủ để dán thành hình B không 
 ?
- GV mời HS trình bày kết cách làm. HS lên chỉ + Hình A có đủ ô vuông để dán 
trên màn hình và nói. vào hình B.
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
+ Có những hình khác nhau nhưng diện tích - HS lắng nghe.
bằng nhau.
Bài 6:(Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát mẫu trong tranh. - Bạn nam trong đã dùng dây để 
- Em thấy gì trong tranh ? căng hai hình chữ nhật.
 + Hình A: chiều dài: 5 cm, chiều 
 2 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 rộng: 3 cm. Có chu vi: 16cm. 
 Diện tích: 15 cm2
 + Hình B: chiều dài: 6 cm, chiều 
 rộng, chu vi: 16 cm, diện tích: 12 
 cm2
- Em có nhận xét gì về chu vi, diện tích của hai - Chu vi của hai hình chữ nhật 
hình chữ nhật đó ? bằng nhau, Diện tích của hai hình 
 chữ nhật đó lại khác nhau.
- Thảo luận nhóm đôi tạo lập ra những hình chữ 
nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác 
nhau.
- Các nhóm trình bày. - HS: + Chiều dài: 5 cm, chiều 
 rộng: 4 cm. Có chu vi: 18 cm. 
 Diện tích: 20 cm2.
 + Chiều dài: 7 cm, chiều rộng: 2 
 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 
 14 cm2.
- GV và HS nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 01: Cu – ba tươi đẹp. MRVT về tình hữu nghị.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học 
sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và bày tỏ 
tình cảm với đất nước Cu-ba.
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
 3 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó 
của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. Trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm đúng các 
dấu hiệu của khổ thơ. Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em, quý trọng tình 
cảm của bạn bè trên thế giới.
- Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số tranh ảnh về đất nước Cuba và các đất nước khác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với 
HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý nghĩa 
về mối quan hệ tốt đẹp của nước ta với bạn bè chủ điểm BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG
trên thế giới.
Bài 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây 
gắn với đất nước nào? (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Theo em, mỗi hình ảnh trong sách gắn với 
đất nước nào?
- GV HD HS quan sát kĩ từng tranh và lời 
giới thiệu dưới tranh để nhận biết về đất nước 
đó. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS trả lời miệng. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh và thực hiện yêu 
- GV giới thiệu thêm về đất nước Nhật Bản, cầu đề bài.
Cu – Ba, Nga, Ô – xtrây- li – a, ... - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. 
Bài 2: Kể thêm tên 1 số nước mà em biết? (VD: Tranh 1 gắn với đất nước Nhật 
(Làm việc cá nhân) Bản, ...)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
 4 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Chiếu ảnh giới thiệu về các đất nước.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu qua về - HS trả lời theo hiểu biết của mình. 
đất nước và con người Cu – ba. (Trung Quốc, Hàn Quốc,
 Mỹ, ... )
 - HS quan sát.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cu-ba, mai mốt, e,...
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó 
của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - HS lắng nghe.
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe cách đọc.
nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đào bay.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến bốn phương.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến Cu - ba.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông - HS đọc từ khó.
trại,...)
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Em ạ, /Cu–ba / ngọt lịm đường /
 Mía xanh đồng bãi / biếc đồi nương/
 Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại/
 Ong lạc đường hoa / rộn bốn phương//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
khổ thơ theo nhóm 3.
 5 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu 
đầy đủ câu. hỏi:
+ Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ đẹp + Nắng rực trời tơ, biển ngọc, 
của đất nước Cu-ba. đảo giống như một dải lụa đào 
 bay.
+ Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu-ba. + Đường – mía ngọt lịm, cam 
- GV nhấn mạnh: Cu-ba cũng ở vùng khí hậu nhiệt ngon, xoài ngọt.
đới như nước ta, nên cũng có những sản vật nổi tiếng - HS lắng nghe.
như nước ta.
+ Tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để gợi + Đường ngọt lịm, mía xanh 
tả sự hấp dẫn của các sản vật đó? đồng bãi, biếc đồi nương; cam 
 ngon, xoài ngọt, vàng nông 
 trại, khiến đàn ong “lạc đường 
 hoa”, bay rộn rã khắp nơi...
+ Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác + Thể hiện tình yêu đối với hai 
giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam? đất nước Việt Nam và Cu-ba.
- Ở khổ thơ cuối, nhà thơ muốn nói đến tình cảm nhớ 
thương sâu nặng với đất nước Cu-ba, giống như tình - HS lắng nghe.
yêu đối với đất nước mình (ở Cu-ba thì nhớ vô cùng 
đất nước Việt Nam, về Việt Nam lại thấy nhớ đất 
nước Cu-ba tươi đẹp). Điều đó cho thấy sự gắn bó, 
tình cảm đẹp đẽ của nhà thơ với đất nước Cu-ba thân 
thiết. - 1 -2 HS nêu nội dung bài 
- GV mời HS nêu nội dung bài. theo suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài thơ ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi 
đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp 
 6 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, 
 anh em, láng giềng 
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân 
 thiết, hữu nghị, thân thiện.
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp 
 tác, giúp đỡ, viện trợ.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói 
về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về tình hữu nghị 
 giữa nhân dân các nước.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV mời HS khác nhận xét. quả của mình
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Nước Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ của 
nước Nhật Bản.
+ Lào, Cam – pu – chia là hai nước láng giềng của 
Việt Nam.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ GV liên hệ tình Hữu nghị với anh em trên - HS nghe kể
toàn thế giới của Bác Hồ, đặc biệt tình cảm 
của Bác với thiếu nhi qua việc kể câu chuyện: 
Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức
+ Em thấy Bác Hồ là người như thế nào? + Trả lời câu hỏi.
 7 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Đạo đức
 BÀI 11: Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông.
 - Đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông.
 - Nêu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi 
vi phạm đó.
 2. Phẩm chất.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Một số tranh ảnh về an toàn giao thông
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Đi đường em nhớ” - HS hát.
 + Khi tham gia giao thông, chúng ta cần tuân thủ + Khi tham gia giao thông 
các quy tắc an toàn nào? chúng ta cần tuân thủ các quy 
 tắc an toàn như: đội mũ bảo 
 hiểm khi đi xe máy, đi bên phải 
 đường, đi vào vạch kẻ đường 
 dành cho người đi bộ và tuân 
 thủ đèn tín hiệu giao thông,...
 8 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- HS đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông.
- HS đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông.
- HS nêu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi 
vi phạm đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và 
đưa ra lời khuyên cho Nam trong tình huống này.
- GV yêu cầu hs trao đổi thảo luận nhóm 2 – chia - Các nhóm tiến hành thảo luận:
sẻ trước lớp đưa ra lời khuyên phù hợp - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS đưa ra lời khuyên theo ý 
 hiểu
 Vd: Bạn Nam tham gia giao 
 thông bằng xe máy, dù nhà gần 
 trường hay xa trường, đường 
 đông người hay ít người đều bắt 
 buộc phải tuân thủ việc đội mũ 
 bảo hiểm khi tham gia giao 
 thông. Việc đội mũ bảo hiểm sẽ 
 bảo vệ an toàn sức khoẻ và tính 
 mạng của chính bản thân bạn, 
 thể hiện sự văn minh khi tham 
 gia giao thông.
- GV nhận xét và rút ra những lời khuyên phù 
hợp.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 
4) - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm mô tả về tình huống 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 mô tả về tình xảy ra trong tranh và giúp bạn 
huống xảy ra trong tranh và giúp bạn Tùng đưa ra Tùng đưa ra cách xử lý tình
cách xử lý tình huống phù hợp. huống phù hợp.
 9 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày 
 theo ý hiểu.
 VD: Tùng khuyên các bạn 
 không nên chơi đá bóng dưới 
 lòng đường vì rất nguy hiểm 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. cho các bạn, người và phương 
- GV nhận xét và rút ra những cách xử lí phù hợp. tiện tham gia giao thông.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Nếu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi vi 
phạm đó.
+ Quan sát để nhận biết hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chia sẻ tình huống vi phạm quy 
tắc an toàn giao thông mà em từng chứng kiến
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết lại tình - Các nhóm làm việc theo yêu 
huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông mà em cầu của GV.
từng chứng kiến và cho biết tác hại của hành vi, - HS viết và chia sẻ được tình 
vi phạm đó. huống vi phạm quy tắc an toàn 
 giao thông mà HS đã chứng 
 kiến và nêu được tác hại của 
 hành vi vi phạm đó. 
 Ví dụ: Tình huống em từng 
 chứng kiến là vượt đèn đỏ; tác 
 hại của hành vi này là có khả 
 năng gây ra tai nạn giao thông 
 nguy hiểm cho bản thân, người 
 và các phương tiện tham gia 
 giao thông khác.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tổng hợp những ý kiến phù hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2. Quan sát thực tế ở cổng trường 
 10 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
em hoặc ở nơi công cộng và chia sẻ với thầy cô, 
bạn cùng lớp
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát và ghi lại - HS thực hiện được nhật kí ghi 
những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông chép về các hành vi | vi phạm 
bằng cách đánh dấu (X) vào các hành vi đó. quy tắc an toàn giao thông 
- Sau 1 tuần, HS sẽ chia sẻ trước lớp cho GV và thường thấy ở công trường hoặc 
bạn bè cùng lớp biết hành vi vi phạm quy tắc an nơi công cộng.
toàn giao thông nào mà HS quan sát được nhiều 
nhất.
- GV nhận xét, động viên HS tích cực tuân thủ 
các quy tắc an toàn giao thông.
- GV cho HS đọc lời khuyên - 2-3 HS đọc
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện Tiếng Việt
 Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Củng cố cho học sinh nắm chắc cách đặt và câu hỏi Vì sao? (Dùng nói để hỏi, trả lời 
về nguyên nhân).
- Rèn kĩ năng xác định bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng câu hỏi Vì sao? 
trong các bài tập; Biết phối hợp với bạn để ôn lại kiến thức đã học; Đánh giá được bài 
làm của bạn, của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Bài giảng powerpoint
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
 11 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
1. Khởi động 
- Yêu cầu HS cho ví dụ câu văn có bộ - Một vài HS cho ví dụ.
phận trả lời câu hỏi Vì sao ? 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 2 thực - HS làm bài theo nhóm 2, cử đại diện từng 
hiện các yêu cầu: nhóm trả lời theo yêu cầu.
Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Vì - 1 HS gạch trên bảng lớp.
sao? trong câu văn đó.
- Bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? thường + Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
đứng ở vị trí nào trong câu ? + Thường bắt đầu bằng từ do, vì, tại vì, bởi, 
- Khi đứng đầu câu, bộ phận này thường ... và ngăn cách với các bộ phận khác bằng 
bắt đầu bằng từ nào và ngăn cách với dấu phẩy.
các bộ phận khác bằng dấu gì ? + Khi đứng ở cuối câu bộ phận này thường 
- Khi đứng ở cuối câu bộ phận này nối với các bộ phận khác bằng các từ do, vì, 
thường nối với các bộ phận khác bằng tại vì, bởi, ... (không có dấu phẩy ngăn 
từ nào ? cách).
* Khuyến khích HS trả lời: Câu hỏi Vì + Hỏi về nguyên nhân.
sao thường dùng để hỏi về nội dung gì? - Ghi nhớ.
- Chốt: Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao - 
nói về nguyên nhân; khi đứng đầu câu 
ngăn cách bằng dấu phẩy.
2. Luyện tập
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho - HS xác định yêu cầu làm bài vào vở.
câu hỏi vì sao? - Chữa bài trên bảng lớp.
a. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết a. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết 
nhiều điều lạ và ở đó rất vui. nhiều điều lạ và ở đó rất vui.
b. Thủ môn của đội bóng đá 3B không b. Thủ môn của đội bóng đá 3B không ra sân 
ra sân vì bị đau chân. vì bị đau chân. 
c. Chúng tôi rất thích đi dã ngoại vì đi c. Chúng tôi rất thích đi dã ngoại vì đi dã 
dã ngoại được biết rất nhiều điều thú vị ngoại được biết rất nhiều điều thú vị .
.
 - HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nêu nguyên nhân, lí do của sự việc được 
-Bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? nêu ý nói đến trong câu.
gì? - Ghi nhớ.
- Chốt: Tác dụng của bộ phận trả lời 
câu hỏi Vì sao?
Bài 2: Dùng câu hỏi Vì sao? (hoặc Do - HS đọc yêu cầu.
đâu? Tại sao?) để hỏi cho những bộ - Một số HS làm bài trên bảng lớp.
phận câu gạch dưới: a) Tại sao bạn Hoa và bạn Lê giận nhau ?
a. Bạn Hoà và bạn Lê giận nhau chỉ vì b) Vì sao các bạn ở vùng sâu phải đi học 
một chuyện nhỏ. bằng thuyền ?
b. Các bạn ở vùng sâu phải đi học bằng c) Do đâu Hùng đã được nhận phần thưởng 
 12 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
thuyền vì lũ lớn. dành cho người tiến bộ nhất trong tháng ?
c. Do có nhiều cố gắng trong học tập, - HS nhận xét bài trên bảng lớp, HS dưới lớp 
Hùng đã được nhận phần thưởng dành đổi chéo vở kiểm tra bài.
cho người tiến bộ nhất trong tháng. + Thường đặt ở đầu câu (để nhấn mạnh ý 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. muốn hỏi).
- Khi đặt câu hỏi, các từ để hỏi (vì sao, - Ghi nhớ.
tại sao, do đâu) thường đặt ở vị trí nào 
trong câu ? - HS xác định yêu cầu.
- Chốt: Cách đặt câu hỏi Vì sao để hỏi - HS làm bài cá nhân vào vở.
về nguyên nhân. - 1 số HS nêu câu của mình :
Bài 3: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau a. Em bé bị ngã vì vấp phải viên gạch trên 
trong đó có bộ phận trả lời câu hỏi Vì đường.
sao? b. Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở 
a. Em bé bị ngã. trường vì bạn ấy chơi cờ vua giỏi.
 c. Lớp 3A hoãn tổ chức Hội vui học tập vì 
b. Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở chưa chuẩn bị xong các trò chơi.
trường.
c. Lớp 3A hoãn tổ chức Hội vui học tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
 - Theo dõi.
* Khuyến khích HS viết nhiều câu khác 
 - Ghi nhớ.
nhau cho mỗi phần.
- Kiểm tra một số bài, chữa bài.
- Chốt lại các đáp án đúng. - HS trình bày 
- Chốt: Cách viết câu có bộ phận trả lời 
câu hỏi Vì sao? để nói về nguyên nhân. - Hỏi về nguyên nhân
3. Vận dụng:
Câu hỏi Vì sao thường dùng để hỏi về -HS nói theo cặp đôi.
nội dung gì? - Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nói cho nhau nghe 1-2 câu có câu hỏi - HS nhận xét bổ sung.
Vì sao?
- GV: Nhận xét tuyên dương.
 Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .
 ------------------------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện Toán: Tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 - Học thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Bảng phụ
 13 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình vuông, hình chữ 
nhật. - HS trao đổi lại trong nhóm đôi.
 - 1 vài HS nhắc lại.
*Chốt: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều - Lắng nghe, ghi nhớ.
dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh 
nhân với chính nó.
2. Luyện tập
Bài 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 48 cm. Chiều rộng 
bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó? -HS: Đọc yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS đọc đề toán. - HS thảo luận theo cặp đôi.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Ta cần biết chiều dài 
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật đó ta cần biết gì? bằng bao nhiêu, chiều rộng 
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. bao nhiêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu các bước giải bài 
- H/d chữa bài trên bảng lớp. toán.
 - Học sinh làm bài vào vở.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài giải
*Củng cố cách tìm một trong những phần bằng nhau của 
 Chiều rộng hình chữ nhật 
một số và giải toán liên quan đến diện tích HCN.
 là:
 48: 8 = 6 ( cm)
 Diện tích hình chữ nhật đó 
 là:
 48 x 6 = 288 (cm2)
 Đáp số: 288cm2
Bài 2: Tính diện tích hình vuông biết hình đó có chu vi là 
36 cm.
- Hướng dẫn HS đọc và phân tích đề toán. - HS đọc đề 
+ Để tính được diện tích HV này, cần phải có điều kiện Ta cần phải biết độ dài 
gì? cạnh hình vuông.
+ Nêu cách tìm độ dài cạnh hình vuông ? +...lấy chu vi chia 4
- Cho HS làm bài rồi hướng dẫn chữa bài. - HS tự làm trong vở
- GV chữa bài, nhận xét. - 1 HS chữa bài trên bảng 
GV chốt: Tính diện tích hình vuông khi biết chu vi:
B1: Tính cạnh hình vuông= Chu vi: 4
B2: Tính diện tích HV = cạnh x cạnh
Bài 3: Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật, 
biết rằng nếu giảm chiều dài 6 cm và giữ nguyên chiều 
rộng thì được miếng bìa hình vuông và diện tích miếng - HS đọc kĩ đề bài - xác 
 định yêu cầu 
bìa giảm đi 48 cm2.
 14 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV hướng dẫn HS cách giải: - HS làm bài vào vở:
+Vẽ hình Bài giải
+Tìm chiều dài của miếng bìa giảm đi chính là chiều Chiều rộng miếng bìa hình 
rộng của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu. chữ nhật là: 
+Tìm chiều dài miếng bìa hình chữ nhật 48 : 6 = 8 (cm)
+Tính diện tích miếng bìa. Chiều dài của miếng bìa 
- GV nhận xét, chữa bài. hình chữ nhật là:
 8 + 6 = 14 (cm)
 Diện tích miếng bìa hình 
=> Chốt cách giải bài toán giảm chiều dài, giữa nguyên chữ nhật là:
chiều rộng dựa vào diện tích giảm đi.
 14 x 8 = 112 ( cm2)
3. Vận dụng: 
 Đáp số: 112 cm2
Bài 4: Vẽ một hình vuông có cạnh 4cm, tính chu vi, diện 
tích hình vuông đó?
- GV cho HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của đề 
- Nhận xét bài làm của HS bài.
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - HS thực hành vẽ, tính diện 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích, chu vi.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.
 - Nhận việc.
 _______________________________________________________________________----
 Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Bức tranh vẽ bạn nhỏ đang tưới hoa.
 15 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
+ Bức tranh vẽ gì? + Trong vườn có các loại hoa: Hoa 
 hồng, hoa cúc, hoa hướng dương, hoa 
+ Trong vườn có những loại hoa nào? đồng tiền.
 + có 4 bông hoa hồng.
 + có 6 bông hoa hướng dương
+ Em nhìn thấy trong tranh có mấy bông + có 7 bông hoa cúc
hoa hồng ? + có 5 bông hoa đồng tiền
+ Có bao nhiêu bông hoa hướng dương ?
+ Hoa cúc có bao nhiêu bông hoa ?
+ Còn Hoa đồng tiền ?
- HS ghi kết quả ra giấy nháp
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đếm
- Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ 
như vậy đến khi đếm xong. - HS báo cáo kết quả kiểm đếm số 
 bông hoa mỗi loại. 
 + có 4 bông hoa hồng.
 + có 6 bông hoa hướng dương
 + có 7 bông hoa cúc
 + có 5 bông hoa đồng tiền
 - HS lắng nghe.
- GV: tổng hợp kết quả:
- GV đọc thông tin trên bảng. - HS lắng nghe
- Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi - Ghi tên đối tượng kiểm đếm: Số 
chép kết quả kiểm điếm: lượng bông hoa
 + Ghi những loại hoa được kiểm đếm: 
 hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc, 
 hoa đồng tiền,.
 + Kiếm đếm số bông hoa mỗi loại 
 bằng vạch đếm.
 16 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 + Mỗi bông hoa tương ứng với một 
 vạch đếm.
 + Sau đó ghi kết quả bằng cách đếm số 
 vạch đếm tương ứng.
 - HS lắng nghe
 - Kiểm đếm số bạn trong lớp có sinh 
GV: nhận xét chốt lại cách ghi ghép kết nhật vào tháng 4, tháng 5, tháng 6, 
quả kiểm đếm tháng 7.
- GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và 
ghi chép kết quả qua ví du thực tế trong 
lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống 
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Bài 1 yêu cầu làm gì ? - 
- HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài. - ô số 1 có 3 vạch tương ứng là số 3 
 - ô số 2 có 5 vạch tương ứng là số 5
 - ô số 3 có 12 vạch tương ứng là số 12
 - ô số 4 có 15 vạch tương ứng là số 15
 - 4 lần 5 vạch.
- GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này 
việc tổng hợp két quả sẽ nhanh hơn. Chẳng 
hạn với số lượng 12, chỉ cần đếm 5, 10,11, 
12 có tất cả 12 vạch.
- Vận dụng cách kiểm đếm GV đưa ra 
những câu đố nhanh, ví dụ biểu diễm số 20 
thì cần ghi như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
những nhóm làm nhanh.
 17 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 01: Ôn các chữ viết hoa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông
qua BT ứng dụng: Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên 
riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân).
 - Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ viết hoa và viết thường; trình bày bài chép
rõ ràng, sạch sẽ, đúng thể loại thơ 4 chữ.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những vẻ đẹp gần gũi, thân thương của 
thiên nhiên đất nước qua bầu trời sao trong đêm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Bảng chữ viết hoa các chữ cái
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
 học. + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong câu: Mía, 
 + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong đồng bãi, đồi nương.
 câu sau: Mía xanh đồng bãi biếc đồi + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động trong câu: 
 nương. rời
 + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm trong câu: 
 trong câu sau: Mai mốt, em ơi, rời xứ xanh ngọc.
 bạn. - HS lắng nghe.
 + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong 
 câu sau: Hoa có một chiếc áo màu xanh 
 ngọc rất đẹp.
 + GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 18 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng 
con.
a) Ôn chữ viết hoa. - 1 HS đọc bài
- GV gọi HS đọc bài thơ Sao Hôm, Sao - C, Đ, H, M, L, S, T
Mai - HS quan sát, nhận xét 
- GV mời HS nêu các chữ hoa xuất hiện trong 
bài.
- GV củng cố những điều cần lưu ý khi - HS viết vào bảng con chữ hoa H, M.
viết một vài chữ hoa. GV chọn viết mẫu 
các chữ hoa H, M, kết hợp củng cố cách - 2 HS đọc bài
viết từng chữ. - HS trả lời câu hỏi
- GV cho HS viết bảng con. + Sao Mai và Sao Hôm
- Nhận xét, sửa sai. + Sao Hôm xuất hiện vào chiều tối, Sao 
b) Luyện viết bài thơ (Sao Hôm, Sao Mai) Mai xuất hiện vào sáng sớm.
- GV gọi HS đọc toàn bài + HS trả lời theo ý hiểu.
- GV gợi ý HS hiểu nội dung:
+ Bài thơ nói đến những ngôi sao nào? 
+ Mỗi ngôi sao xuất hiện vào lúc nào, giúp 
em điều gì? 
+ Em hiểu khổ thơ cuối bài thế nào? - HS viết tên riêng trên bảng con: Sao 
- GV nhận xét: Sao Hôm, Sao Mai chỉ là Hôm, Sao Mai.
hai tên gọi của một sự vật, xuất hiện vào 
hai thời điểm khác nhau, giúp em những 
việc khác nhau, nhưng cả hai đều làm việc 
thầm lặng để góp ích cho cuộc sống
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng 
con.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
 19 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
+ + Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ Sao 
 Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). Trong vở luyện viết 3.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành.
 các nội dung:
 + Luyện viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ 
 thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
 + Chép lại bài thơ: Sao Hôm, Sao Mai. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành - Nộp bài
 nhiệm vụ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét một số bài, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ - HS quan sát các bài viết mẫu.
 những học sinh khác. 
 + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
 bài viết và học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
 - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le.doc