Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang

doc 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 31
 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo kèm theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông; 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học,vận 
dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan - HS tham gia thảo luận nhóm đôi và 
sát tranh, nhận xét: trả lời, nhận xét.
+ Câu 1: Hình mà bạn gái xếp được gồm + Trả lời: Hình mà bạn gái xếp được 
mấy hình vuông có cạnh 1cm? gồm 8 hình vuông có cạnh 1cm.
 + Trả lời: Hình mà bạn gái xếp được 
+ Câu 2:Vậy diện tích của hình đó là bao có diện tích là 8 ô vuông có cạnh 
nhiêu ô vuông có cạnh 1cm? 1cm.
 + TL: Hình mà bạn trai xếp được gồm 
+Câu 3: Hình mà bạn trai xếp được gồm 8 mấy hình vuông có cạnh 1cm. Vậy 
mấy hình vuông có cạnh 1cm? Và diện tích diện tích của hình đó là 8 ô vuông có 
của hình đó là bao nhiêu ô vuông có cạnh cạnh 1cm.
1cm? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 
1cm
 1 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
2.1. Nhận biết cm2
- Để đo diện tích người ta thường dùng đơn 
vị đo “diện tích”, đơn vị đo diện tích thường 
gặp là cm2 .
- cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 
dài 1cm .
- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 
Đọc là : Xăng - ti - mét vuông.
- Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm, -Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm, Hs 
yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này. đo cạnh hình vuông này.
+Vậy diện tích hình vuông này là bao + DT hình vuông đấy là 1cm2
nhiêu?
 -HS đọc và viết được đơn vị đo diện 
 tích: cm2 vào bảng con.
-GV cho HS quan sát hình trong sách và xác 
định diện tích mỗi hình.
2.2. HS cảm nhận đơn vị đo diện tích 1cm 2 + HS trình bày trước lớp.
trong thực tế rồi nêu nhận xét. Hình A có diện tích là 4cm2
-Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Hình B có diện tích là 5cm2
- GV nhận xét tuyên dương. -HS tự nêu
3.Hoạt động thực hành, luyện tập: 
* Mục tiêu: 
-Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập làm được các BT 1, BT2.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, vận 
dụng giải quyết các vấn đề thực tế 
* Cách tiến hành: 
Bài 1. SỐ ? - HS làm việc nhóm đôi.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1. - HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận ghi + Các nhóm thảo luận, làm việc, ghi 
vào phiếu học tập nhóm. vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày:
nhau. + Hình B gồm 4 ô vuông 1cm2.
- GV nhận xét củng cố. Diện tích hình B bằng 4 cm2.
 + Hình C gồm 5 ô vuông 1cm2.
 Diện tích hình C bằng 5 cm2.
Bài 2. Tính (theo mẫu) 
HS làm việc cá nhân, viết vào vở. -HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS lên bảng. - 2HS lên bảng làm bài mẫu.
10cm2 + 5 cm2 = 15 cm2 10cm2 + 5 cm2 = 15 cm2
 2 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 7cm2 × 6 = 15 cm2 7cm2 × 6 = 15 cm2
-GV ghi đề, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, - HS nhận xét.
HS dưới lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng, lớp 
 8cm2 + 5 cm2 = .. vàm vào vở.
 37 cm2 - 20 cm2 = .. 8cm2 + 5 cm2 = 13 cm2
 9cm2 × 3 = 37 cm2 - 20 cm2 = 17 cm2
 36cm2 : 4 = . 9cm2 × 3 = 27 cm2
- GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài trên 36cm2 : 4 = 9 cm2
bảng, GV củng cố.
-GV yêu cầu HS đổi vở soát bài của nhau.
- GV kiểm ta, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh 
và thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
phiếu học tập nhóm. học tập
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
-GV Mời HS khác nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét tuyên dương 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm bài
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-Gv cho HS thi điền nhanh Đ, S vào sau kết 
quả phép tính. 
-Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 bạn, tiếp sức -Mỗi đội 5 HS tiếp sức nhau điền 
nhau điền kết quả vào phép tính. nhận xét
 6cm2 + 5 cm2 = 11cm ........ 6cm2 + 5 cm2 = 11cm . S
 6cm2 + 5 cm2 = 11cm2 ........ 6cm2 + 5 cm2 = 11cm2 Đ
 27 cm2 - 20 cm2 = 7cm2 ......... 27 cm2 - 20 cm2 = 7cm2 Đ
 9cm2 × 3 = 27 cm2 ......... 9cm2 × 3 = 27 cm2 .Đ
 16cm2 : 4 = 4 cm ......... 16cm2 : 4 = 4 cm S.
-Cả lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương đội 
 3 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
nhanh nhất.
-GV củng cố, giải thích cho HS.
-Dặn dò, chuẩn bị làm tiếp bài 4,5 ở tiết 2.
GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 3: Em nghĩ về trái đất. LT về câu khiến. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
 trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong
 muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
 - Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng và đặt được câu khiến với mỗi từ 
đó.
 1.2. Phát triển năng lực văn học
 - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh minh họa bài thơ, tranh ảnh ô nhiễm môi trường.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc đoạn 1; 2;3;4. Chuyện - HS tham gia trò chơi
của ông Biển (HS đọc theo yêu cầu của phiếu)
+ Ông Biển đem lại những gì cho con người??
+ Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người 
giúp đỡ? 
 4 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
+ Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả lời tốt.
- GV cho HS đọc tên bài thơ, quan sát và nói về - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang 
tranh minh hoạ: Tranh vẽ ai, cảnh gì? chơi đùa cùng nhau rất vui 
- GV Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn vào bài thơ. vẻ.....
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ HS đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong muốn 
cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: trên, trắng, lưng, nắng, lung - HS đọc từ khó.
linh, loài người, màu,...
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
 Cho năm châu hội ngộ/
 Trong tình thương loài người/
 Và cho khắp mọi nơi/
 Là nhà bồ câu trắng.//
- Hướng dẫn giải nghĩa từ: - HS giải nghĩa theo cách hiểu:
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
 - Các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu.(Thảo luận nhóm 2)
- GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - HS đọc
 5 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu - HS làm việc theo nhóm
hỏi. - Các nhóm báo cáo kết quả:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Nghĩ đến một người mẹ cõng 
+ Câu 1: Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu gợi cho trên lưng những đứa con của 
em nghĩ đến những ai? mình.
 + Điểm riêng: màu da. 
+ Câu 2: “Những đứa con của đất” có điểm gì + Điểm chung: nụ cười hạnh 
riêng và điểm gì chung? phúc, mong muốn được sống 
 trong hoà bình, hữu nghị.
 + Hãy giữ được bình yên / 
+ Câu 3: Những câu thơ nào thể hiện mong muốn Cho hoa thơm thơm mãi /
chung của mọi người trên Trái Đất? Cho năm châu hội ngộ / 
 Trong tình thương loài người/ 
 Và cho khắp mọi nơi / 
 Là nhà bồ câu trắng.
+ Câu 4: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng thơ cuối nói lên 
 mong muốn hoà bình vì chim bồ 
 câu tượng trưng cho hoà bình 
- Bài thơ nói lên điều gì? + HS trả lời theo ý hiểu.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
=> Nội dung: Bài thơ nói lên mong muốn các mình.
dân tộc trên Trái Đất có cuộc sống hoà bình, - 2-3 HS nhắc lại.
hữu nghị.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng.
+ Vận dụng để đặt được câu khiến với mỗi từ đó.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ; văn học
- Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện 
điều gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
 6 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 Các từ hãy, mong, đừng thể 
 hiện sự mong muốn, thỉnh cầu, 
 thể hiện nguyện vọng, mong 
 ước một điều gì đấy. 
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2: Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể 
hiện mong muốn của em về những điều cần 
làm cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: Em 
 tự liên hệ bản thân và đặt câu 
 thể hiện mong muốn của mình. 
- GV mời HS trình bày. - Nối tiếp mỗi HS đặt 1 câu 
 trình bày trước lớp.
 VD:
 - Hãy chung tay bảo vệ môi 
 trường.
 - Mong rằng khắp nơi trên trái 
 đất đều được hòa bình.
 - Đừng gây ô nhiễm môi trường.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS xem hình ảnh về các cảnh đẹp, môi 
trường bị ô nhiễm, chiến tranh, dịch bệnh.....
+ Em có suy nghĩ gì sau khi xem hình ảnh? + Trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Em cần làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta 
luôn xanh – sạch – đẹp......
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 7 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
Buổi chiều
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG 
 Bài 11: Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1 Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông thường gặp. 
 - Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông. 
 2. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Nghiêm 
chỉnh chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh, hình ảnh về nội dung nhận biết quy tắc an toàn giao thông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm hiểu các 
quy tắc an toàn giao thông.”
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe.
+ GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chơi 
gồm 5 HS. Mỗi nhóm lần lượt nêu một quy ‘
tắc an toàn giao Nhóm nào nếu được nhiều - HS tham gia trò chơi
quy tắc hơn sẽ thắng cuộc và nhận được 
ngôi sao điểm thưởng.
Thành viên của các đội chơi sau khi trả lời 
 8 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
xong có quyền mời bất kì một thành viên 
nào của nhóm kia nêu một quy tắc an toàn 
giao
Thông. 
- HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo 
dõi và cổ vũ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông thường gặp. 
+ Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Quan sát tranh và nêu các 
quy tắc an toàn giao thông. 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, - 1 HS nêu yêu cầu. 
và trả lời câu hỏi: (Làm việc chung cả lớp) - Cả lớp cùng quan sát tranh.
- Em có đồng ý với việc làm của các bạn + Không đồng ý. Vì các bạn chạy 
trong tranh không? Vì sao? ngang qua đường như vậy rất nguy 
 hiểm. Có thể gây ra tai nạn giao 
 thông......
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu - HS làm việc cá nhân - nhóm 2- chia 
có). sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên 
các quy tắc an toàn giao thông trong mỗi 
tranh. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời 2-3 nhóm trình bày - Các nhóm trình bày
 + Tranh 1: Qua đường ở nơi có vạch 
 kẻ đường.
 + Tranh 2: Thắt dây an toàn khi ngồi 
 trên ô tô. 
 + Tranh 3: Mặc áo phao khi đi đò, đi 
 phà,... qua sông.
 + Tranh 4: Đi bộ trên vỉa hè, phần 
 đường dành riêng cho người đi bộ.
 9 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Kể một số quy tắc an toàn giao thông khác - Người tham gia giao thông phải đi 
mà em biết? bên phải theo chiều đi của mình; Đi 
 đúng làn đường quy định;...
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
Hoạt động 2: Nhận biết được sự cần thiết 
phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông 
(làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - HS quan sát tranh theo nhóm 2 để 
hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu mô tả hành vi của các bạn trong mỗi 
hậu quả có thể xảy ra. tranh và nêu hậu quả có thể xảy ra.
 - HS trao đổi, chia sẻ 
 - HS chia sẻ trước lớp.
 + Tranh 1: HS qua đường ở nơi 
 không có vạch kẻ đường. Chạy qua 
 trước đâu xe ô tô dù xe ô tô đã phát 
 tín hiệu bằng còi báo. Hành vi này dễ 
 gây ra tai nạn giao thông nghiêm 
 trọng.
 + Tranh 2: Tàu hoả đang chạy trên 
 đường sắt nhưng HS vẫn chở nhau 
 bằng xe đạp băng qua đường sắt. 
 Hành vi này có nguy cơ gây ra tai nạn 
 giao thông đường sắt nghiêm trọng.
+ Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an + Vì tôn trọng luật giao thông là thể 
toàn giao thông? hiện tôn trọng pháp luật quý trọng 
- GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. sức khỏe, tính mạng của chính bản 
 thân mình và người tham gia giao 
 thông. Việc chấp hành nghiêm chỉnh 
 Luật Giao thông sẽ đem lại hạnh cho 
 chính mình cũng như cho cộng đồng, 
 góp phần xây dựng cuộc sống xã hội 
 ngày càng văn minh hơn, tốt đẹp hơn.
 - HS lắng nghe. Các nhóm khác khác 
- GV nhận xét. nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập
 10 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Mục tiêu: 
+ Chỉ ra được hành động tuân thủ quy tắc an toàn giao thông hay không tuân thủ 
quy tắc an toàn giao thông.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chỉ ra được hành động 
tuân thủ quy tắc an toàn giao thông hay 
không tuân thủ quy tắc an toàn giao 
thông.
 (làm cá nhân). - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm 2 quan sát 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh. tranh và trao đổi tranh nào có hành 
- GV HD HS xác định tranh nào có hành động tuân thủ quy tắc an toàn giao 
động tuân thủ quy tắc an toàn giao thông thông tranh nào không tuân thủ quy 
 tắc an toàn giao thông.
- GV mời đại diện các nhóm chỉ ra tranh nào - Đại diện các nhóm trình bày
có hành động tuân thủ quy tắc an toàn giao + Tranh 1: Không tuân thủ quy tắc an 
thông hay không tuân thủ quy tắc an toàn toàn giao thông vì bạn ngồi phía sau 
giao thông. không thắt dây an toàn khi xe đang 
 chạy.
 + Tranh 2: Không tuân thủ quy tắc an 
 toàn giao thông vì HS đi bộ ở phần
 đường bên trái.
 + Tranh 3: Tuân thủ quy tắc an toàn 
 giao thông vì dắt xe đi bộ qua vạch kẻ
 đường dành cho người đi bộ.
 + Tranh 4: Không tuân thủ quy tắc an 
 toàn giao thông vì HS ngôi sau xe 
- GV mời các nhóm nhận xét. máy không đội mũ bảo hiểm.
- GV chốt nội dung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức lại các quy tắc an toàn giao thông.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt an toàn giao thông 
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín - HS lắng nghe.
hiệu giao thông”
 11 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Lớp 
chia thành hai đội mỗi đội chơi 5HS . Các 
HS xếp thành 1 hàng dọc và thực hiện theo 
hiệu lệnh của người điều khiển như sau:
+ Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên vai 
người đúng trước làm thành một đoàn tàu và 
di chuyển thật nhanh.
+ Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng 
trước và đi chậm lại.
+ Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và 
dừng lại.
- Bạn nào thực hiện sai so với hiệu lệnh sẽ - HS tham gia trò chơi
bị loại khỏi đội chơi. Đội nào còn số lượng 
thành viên nhiều hơn khi trò chơi kết thúc 
thì đội đó thắng cuộc.
- HS tham gia trò chơi, các bạn
 còn lại theo dõi và cổ vũ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện: Nghe - viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết lại chính xác đoạn 3 bài “Chuyện của ông Biển”
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
 12 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi.
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập - Lắng nghe
2 Hoạt động 1: Nghe – viết :
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết 
lại chính xác đoạn 1 trong bài: “Chuyện 
của ông Biển”
- GV đọc mẫu lần đoạn cần viết. - Lắng nghe
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc
nghe. - Theo dõi
- GV hướng dẫn cách trình bày bài.
2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết bài
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS 
viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ 
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở - Nhận xét, đánh giá bài bạn.
hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các 
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Vận dụng: 
Bài tập chính tả: - HS làm bài tập
- Ghi lại các từ có 2 tiếng có d, từ hai tiếng HS nêu yêu cầu
có âm gi.
Ghi lại các từ có 2 tiếng có dấu hỏi, từ hai 
tiếng có dấu ngã.
- GV chiếu bài tập. 
- HS hoàn thành vào vở.
- Chữa bài.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện Toán: Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính
 Luyện tập: Tìm thành phần chưa biết
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 13 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia dựa vào 
các thành phần đã biết.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tìm thành phần chưa biết của các phép tính 
cộng, trừ, nhân, chia để áp dụng vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng vào làm bài tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Bài giảng Power point.
 - Bảng phụ bài 1, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
-GV cho 1 HS lên điều khiển - HS trả lời theo câu hỏi 
+ Câu 1: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy 
thế nào? tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Câu 2: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm Số trừ ta lấy Số bị trừ trừ 
 đi hiệu.
+ Câu 3: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm Số bị trừ ta lấy Hiệu cộng 
 với Số trừ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV: Như vậy để các em nắm vững cách tìm - HS lắng nghe.
thành phần chưa biết trong phép tính cộng và 
trừ. Hôm nay cô tiếp tục hướng dẫn các em 
ôn lại dạng này qua tiết Luyện tập tìm thành 
phần chưa biết.
2. Luyện tập :
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) ( GV treo 
bảng phụ)
a. 2134 + ? = 6 927 ? + 2871 = 
 - HS quan sát và làm bài vào vở.
 14 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
6142
b. 2838 - ? = 719 ?- 1287 = - Đổi chéo bài bạn và KT chéo.
1282
c. ? x 3 = 3309 5 x ? = 1870
d.? : 4 = 1209 5970 : ? = 5 + HS trả lời theo cách mình làm.
GV: Yêu cầu HS làm bài vào vở. + Nghe bạn nêu cách làm, nhận xét bài 
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, bạn.
nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Làm thế nào để em tìm được kết quả của - Một số HS nhắc lại.
phép tính 
+ GV nêu câu hỏi để HS nêu cách tìm thành 
phần chưa biết với phép tính còn lại ở bài 1.
-GV nhận xét chốt bài đúng, yêu cầu HS đổi - 2 HS nêu đề bài, cả lớp đọc thầm.
chéo vở kiểm tra bài bạn. -HS thảo luận theo cặp đôi. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần 
chưa biết của các dạng phép tính ở bài 1.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: ( GV trình chiếu)
Chu vi của một sân vận động hình chữ nhật 
là 500m. Chiều dài của sân là 150m. Tính 
chiều rộng của sân vận động? 
GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được chiều rộng chúng ta làm - HS nêu cách tính:
qua mấy bước? - Bước 1: Tìm nửa chu vi.
GV cho HS làm bài vào vở. Bước 2: Lấy nửa chu vi - chiều dài = 
- Chấm nhận xét 1 số bài chiều rộng
- Muốn tìm chiều dài, hoặc chiều rộng của - 1HS chữa bài
hình chữ nhật khi biết chu vi thì ta làm thế 
nào?
GVKL: Muốn tìm chiều dài, hoặc chiều rộng 
của hình chữ nhật khi biết chu vi ta tìm nửa - HS nêu
chu vi sau đó lấy nửa chu vi trừ đi một chiều 
đã biết.
Bài 3: ( GV trình chiếu)
Hà nghĩ ra một số. Số đó là số liền sau của số 
nhỏ nhất có 4 chữ số. Thêm 999, sau đó gấp 
lên 4 lần thì được số Hà nghĩ. Hỏi Hà đã 
nghĩ ra số nào?
 15 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc 
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày thầm.
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài của nhóm - HS làm việc theo nhóm 4
trình bày. -HS đặt câu hỏi cho nhau và tự trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương Thảo luận cách làm, thực hiện vào bảng 
 nhóm
3. Vận dụng.
- Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính cộng đúng + Em cần thử lại bằng phép tính 
hay sai em cần thực hiện phép tính gì? trừ, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã 
 biết.
- Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính nhân đúng + Em cần thử lại bằng phép tính 
hay sai em cần thực hiện phép tính gì? chia, ta lấy tích chia cho thừa số 
 đã biết.
- Muốn tìm Số bị trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm Số bị trừ ta lấy hiệu 
 cộng với số trừ.
- Muốn tìm Số bị chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số bị chia ta lấy 
 thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số chia ta lấy Số bị 
 chia chia cho thương.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS
- Về nhà các em tự lấy 2 phép tính tìm thành phần 
chưa biết sau đó thực hiện.
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông(2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - HS nắm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-mét vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học,vận 
dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 16 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan sát 
tranh, nhận xét:
GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để - HS lắng nghe.
tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.
-GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận ghi vào - HS tham gia thảo luận nhóm đôi 
phiếu học tập nhóm . và trả lời, nhận xét.
? Biết Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. 
YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình - HS thực hiện theo YC của Gv
vuông + Diện tích của hình vuông là 
 4cm2; diện tích của hình chữ nhật 
- GV nhận xét, tuyên dương là 3cm2
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện - Hs lắng nghe
tích hình vuông là 4 cm2.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học ở tiết 1
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc nhóm đôi ) Quan sát 
tranh và thực hiện các yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
phiếu học tập nhóm. học tập
- YC HS đếm số ô vuông rồi điền số vào ô 
trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Bạn Khang nói : Hình A gồm 6 ô vuông 
bằng nhau, hình B gồm 24 ô vuông bằng 
nhau.Vậy diện tích hình A bé hơn diện tích 
hình B.
+ Bạn Hiền nói : 1 ô vuông lớn bằng 4 ô 
 17 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
vuông nhỏ. Vậy diện tích hình A bằng diện 
tích hình B.
. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi 
-GV Mời HS khác nhận xét. Bạn Hiền nói đúng .
-GV kết luận bạn Hiền nói đúng . 
? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba Diện tích hình Q có diện tích lớn 
hình này như thế nào? nhất, hai hình P và R có diện tích 
 bằng nhau.
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức 
cho HS.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm thực hành 
học tập nhóm. . 
HS Xác định diện tích hình cần đo đó là phần bề 
mặt chiếm giữ của hình 
- Các nhóm thực hành theo nhóm trình bày kết + HS thực hành đo theo nhóm và 
quả, nhận xét lẫn nhau. ghi kết quả vào phiếu của nhóm 
 mình.
 - Sử dụng lưới ô vuông ( mỗi ô là 
 1 cm2) để đo diện tích một số đồ 
 vật (nhãn vở, bề mặt hộp bút,một 
 số dụng cụ trong bộ đồ dùng học 
 Toán như hình vuông,hình chữ 
GV kết luận : HS chú ý dùng phép nhân khi nhật,...
đếm số ô vuông sẽ nhanh hơn đếm từng ô 
vuông riêng lẻ .
-GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
những nhóm làm nhanh đo chính xác
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 18 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Nhớ – Viết: Một mái nhà chung 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 – Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày 
đúng bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng BT điền các vần au/ âu hoặc au/ ao.
 1.2. Phát triển năng lực văn học: 
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Bảng phụ bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
- Tổ chức cho HS thực hiện trên máy tính. + Trả lời: Chữ l hay n?
 Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
- GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe.
2. Khám phá.
Mục tiêu:
+ Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày 
đúng bài thơ 4 chữ.
+ Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao.
+ Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ – Viết. 
* Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 4 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe. 
bài thơ Một mái nhà chung.
 19 Kế hoạch bài dạy lớp 3B Lê Thị Hương Giang 
- Mời HS đọc đoạn viết - 1-2 HS đọc lại
- YCHS lớp nhẩm đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- HDHS viết từ khó dễ viết sai chính tả: Lòng đất, - HS viết từ khó.
rập rình, dím.....
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Tên bài có 4 tiếng, viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Mỗi dòng khổ thơ có 4 dòng. Mỗi dòng thơ có 4 
tiếng; viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
*Viết bài.
- GV giữ yên lặng cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở
* Sửa bài
– GV đọc lại 1 lượt toàn bộ bài chính tả cho HS rà - HS nghe, soát bài.
soát.
- GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên - HS tự sửa lỗi (gạch chân từ 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét về: nội viết sai, viết từ đúng bằng bút 
dung, chữ viết, cách trình bày của bài viết chì ra lề vở hoặc cuối bài chính 
- GV nhận xét chung. tả).
2.2. Hoạt động 2: Làm BT lựa chọn 
Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
2a. Chọn vần au hay âu?
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc YC của BT và các 
 dòng thơ 
- GV đính bảng phụ bài tập lên bảng (2 lần); mời - Cả lớp làm bài vào vở Luyện 
2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập viết 3.
theo hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết Đáp án: tàu, tàu, màu, màu, 
quả của cả nhóm. cầu.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc 
thi. - Các nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài 
theo đáp án đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù 
hợp với ô trống:
3a. Chọn tiếng có vần au hay âu?
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc YC của BT và các 
 dòng thơ 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_le.doc