Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm - Sinh hoạt dưới cờ Sóng gọn gàng, ngăn nắp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mục tiêu : Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng: - Biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng ngăn nắp. - Sẵn sàng, nhiệt tình hướng ứng tham gia phong trào. 2. Năng lực: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Có ý thức của nếp sống gọn gàng ngăn nắp. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG GV: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục . HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe. toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần - HS chào cờ. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe. Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá - HS trả lời. a. Mục tiêu; - Biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng ngăn nắp. b. Cách tiến hành: - HS quan sát . - GV tổ chức các hoạt động sau + Phổ biến cho HS về nề nếp sống gọn gàng, ngăn - HS biểu diễn nắp trong cuộc sống hàng ngày. + Các em có thể làm các việc để hưởng ứng phong trào; dọn góc học tập sạch đẹp,lau bàn ghế, gấp - Các em Hs phát biểu về suy quần áo gọn gàng, nghỉ của mình + Khuyến khích Hs tích cực tham gia bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 4: Hoạt động trải nghiệm. - Gv cho HS chơi một số trò chơi vận động; + Thi sắp xếp nhanh giữa các nhóm lớp. + Gv nhận xét trò chơi. - HS về nhà thực hiện. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - Về nhà các em sưu tầm và thể hiện các bài hát múa về mùa xuân.. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ------------------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Vượt qua thử thách” để khởi động bài học: - GV đưa ra một số phép nhân – Yêu cầu HS ham - HS tham gia trò chơi: “Vượt gia trò chơi qua thử thách”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới:) - Lớp lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1-2 em nêu. ? Nêu cách thực hiện đặt tính rồi tính? + HS nêu cách đặt tính rồi tính. - GV lưu ý HS phép tính có nhớ 2 lượt: - HS lắng nghe. 825 x 3 = ? + Đặt tính: Viết 825, viết số 3 dưới số 825 sao cho đơn vị thẳng đơn vị. + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt. Bài 2. Đặt tính rồi tính: (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 3 412 x 2 2 131 x 4 1 408 x 6 - Các nhóm nêu kết quả: b) 12 331 x 3 23 714 x 2 10 611 x 6 - GV nhận xét, tuyên dương. => Lưu ý HS: - Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì phần nhớ được cộng sang kết quả của phép nhân ở hàng tiêp theo. - Nhân rồi mới cộng với phàn nhớ ở hàng liền - HS lắng nghe. trước (nếu có) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Chơi cả - HS chơi cả lớp: Sau nhịp hô 1- lớp: GV nêu một số phép tính nhân và hô 1-2-3 2-3 của GV những bạn nào giơ xem HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ được quyền trả tay nhanh nhất sẽ được quyền lời. (chơi 3-5 lượt). trả lời về phép nhân với số có một chữ số bất kì. 4 bạn nhanh nhất và trả lời đúng sẽ được - GV Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời tặng quà. nhanh. - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu một số tình huống thực tế sử dụng các phép nhân - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kỳ II (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo - HS đọc bài yêu cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn - 2 HS đọc yêu cầu bài. văn và làm BT 2. - HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp - HS báo cáo kết quả. án. a) Tìm trong câu thứ nhất: - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng kêu đuổi chim. 3. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tiếng việt Ôn tập giữa học kỳ II (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được câu văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo yêu - HS đọc bài. cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu điều gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc bài - HS thực hiện. thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. - HS trình bày kết quả làm bài tập. +Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng - Gọi HS đọc bài làm. nhắc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ lặp lại hai từ tiếng chim.) +Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.) +Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a)Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng chim hót. - GV nhận xét, chốt đáp án -Nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: .. . ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 thyangs 3 năm 2023 Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo - HS đọc bài. yêu cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu điều gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - Lớp làm vở. - Gọi hs lên chia sẻ trước lớp. - Nhiều HS lên chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung 3.Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Gọi 2,3 HS đặt câu có bộ phận trả lời - 2,3 HS đặt câu. cho câu hỏi Bằng gì?. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập tiết 4. - Nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: 1524 x 2 2736 x4 3 462 x 5 + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3. Tính nhẩm: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS cách nhân nhẩm với các - HS lắng nghe. số tròn nghìn. 8 000 x 6 14 000 x 4 27 000 x - HS làm vào vở. 3 7 x 9 000 3 x 29 000 46 000 x 2 - HS nêu - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4. Điền dấu : (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm kết quả hai vế - HS làm việc theo nhóm. rồi điền dấu thích hợp. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm nêu kết quả: học tập nhóm. 13 x 5 500 x 6 - Gọi các nhóm báo cáo. 240 x 3 602 x 7 - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu đề bài. - HS nêu. - GV hướng dẫn HS cách tìm số kén tằm thu được trong các trường hợp. Vận dụng phép nhân - Lớp lắng nghe. vớ số có một chữ số vào tính toán. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - HS hoàn thành bài tập vào vở, 2 HS lên bảng. - Gọi HS trình bày, nêu cách làm. Số nong 1 2 3 4 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. tằm Số kén thu 182 364 546 728 được - HS trình bày. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Một tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - HS nêu yêu cầu bài 6. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Một tòa nhà chung cứ có 512 căn hộ. + Bài toán hỏi gì? + 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ. + Muốn 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn + Thực hiện phép nhân: hộ ta làm ntn? 512 x 6 - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: 6 tòa nhà như vậy có tất cả số căn hộ là: 512 x 6 = 3072 (căn hộ) Đáp số: 3072 (căn hộ - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu một số tình huống thực tế liên quan đến bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 18: Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số thức ăn, đồ uống: Khoai lang, chuối, cà chua,... - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS nối tiếp chia sẻ: chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn ga, thích? + HS trả lời theo ý thích - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có - HS lắng nghe, nhắc lại bài. lợi cho sức khoẻ” 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh quan sát và trình bày kết quả trong thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, nhóm. lần lượt chỉ và nói tên các thức + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan ăn, đồ uống có lợi cho các cơ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh trong hình dưới quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần đây: kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, lạc, đậu đen, - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức + Thức ăn, đồ uống có lợi cho ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần cơ quan thần kinh: nước, cam, hoàn, thần kinh. súp lơ xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí - GV mời các HS khác nhận xét. đỏ, cơm, nước dừa, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, nhận xét ý kiến - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể của bạn. hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu - Lắng nghe, ghi nhớ. vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho cơ quan thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống mình biết có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, hoàn, thần kinh. các loại bí, nước ép hoa quả, - Nhận xét, khen ngợi HS. rau, trứng, cá . + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + HS trả lời: uống nước giúp GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức tiêu hóa thuận lợi tránh táo bón, khỏe. tuần hoàn máu tốt hơn, - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 SGK. - 2HS đọc, lớp theo dõi. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Từng cặp HS quan sát hình các mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình thức ăn, đồ uống trang 100 bày kết quả. SGK, lần lượt chỉ và nói tên các + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi nếu thức ăn, đồ uống không có lợi thường xuyên sử dụng nhiều với cơ quan tiêu hóa, cho các cơ quan tiêu hóa, tuần tuần hoàn, thần kinh. hoàn, thần kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần - GV mời các nhóm khác nhận xét. kinh: nước có ga, bia, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống - HS lắng nghe. mình biết không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn tuần hoàn, thần kinh. chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, - Nhận xét, khen ngợi HS. cà phê, đường GV chốt: những thức ăn, đồ uống không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh: đồ uống có ga có cồn, đồ chiên dán, đồ ăn nhanh, - Lắng nghe, ghi nhớ. chế biến sẵn để đông lanh để lâu, bia, rượu, - GV cho HS trao đổi: + Vì sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn - HS trao đổi trước lớp: chứa dầu mỡ? + Thường xuyên ăn các thứ ăn + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới điều gì? chứa nhiều dầu, mỡ sẽ gây đau - GV nhận xét, khen ngợi HS. bụng, khó tiêu hóa, ... + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 101 tới đầy hơi, khó tiêu hóa, tăng SGK. lượng mỡ thừa và có nguy cơ GV kết luận: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần mắc bệnh béo phì, ... hoàn, thần kinh, chúng ta cần: ăn trái cây, rau - 2HS đọc, lớp theo dõi. quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,.. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga,.. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng - HS thực hành theo cặp đôi. cách kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh mà em đã sử dụng. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét tuyên dương một số cặp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân trong một tuần và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào VBT. Các loại Thường Thỉnh thỏang Không sử thức ăn xuyên sử sử dụng dụng dụng 1. Có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh 2. Không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 28: Ôn tập gữa học kì II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, nhận biết những bất hòa với bạn. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bi bộ câu hỏi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_ton.docx

