Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 26 Thứ 2, ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm - Sinh hoạt dưới cờ Hội diễn văn nghệ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mục tiêu : Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng: - HS hiểu được ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - HS tự tin tham gia biểu diễn tiết much văn nghệ. 2. Năng lực: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. - Có ý thức và lòng biết ơn đối với người phụ nữ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục . HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe. toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS chào cờ. Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện - HS lắng nghe. kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu; - HS hiểu được ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 - HS trả lời. b. Cách tiến hành: - GV khai mạc, giới thiệu chương trình hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - GV giới thiệu về nguồn góc và ý nghĩa ngày Quốc - HS quan sát . tế Phụ nữ 8-3. - Tổ chức cho các lớp biểu diễn các tiết mục văn - HS biểu diễn nghệ đã chuẩn bị. - Mời một số S chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ. - Các em Hs phát biểu về suy Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. nghỉ của mình - Gv tổng kết hội diễn và trao giải cho những tiết mục xuất sắc. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - Về nhà các em sưu tầm và thể hiện các bài hát múa về mùa xuân.. - HS về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) .. ------------------------------------------------------------------------------- Toán Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Xì điện” - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi - GVNX khẳng định đội chiến thắng. - HS lắng nghe - GV kết nối giới thiệu bài mới “Phép trừ trong - 2 HS đọc tên bài, cả lớp phạm vi 100 000 (tiết 2)” ghi vở. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải các bài tập. - Cách tiến hành: Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (Làm việc nhóm) 7 000 – 3 000 72 000 – 42 000 10 000 – 8 000 100 000 – 35 000 - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu gì? - Y/C HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách tính - HS thực hiện yêu cầu: nhẩm. 10 000 - 6 000=? Cách nhẩm: 10 nghìn - 6 nghìn = 4 nghìn. Vậy 10 000 – 6 000 = 4 000 - Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS trình bày. - Y/C HS nêu cách nhẩm phép tính 10 000 – 8 000 - HS nêu: 10 nghìn - 8 nghìn = = 2 000 2 nghìn. Vậy 10 000 – 8 000 = 2 000 - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS quan sát - Y/C HS đổi vở kiểm tra chéo, giơ tay nếu đúng. - HS đổi vở ktra, giơ tay nếu - Khai thác: đúng. + Để làm đúng bài dạng tính nhẩm em nhắn bạn - HS trả lời theo ý hiểu. cần lưu ý gì? + Gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt, chuyển bài tập 4 - HS lắng nghe. Bài 4: Theo em, trái cây đặt trên đĩa cân nặng - HS quan sát bao nhiêu gam? (Làm việc nhóm) - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Bài yêu cầu gì? - Tính cân nặng số trái cây đựng trên đĩa cân. Gợi ý trả lời: - Y/C HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: - 2 584 gam + Theo bạn, trái cây trên đĩa cân nặng bao nhiêu gam? - Lấy số đo trên cân có trái + Làm thế nào bạn tính được trái cây trên đĩa cây trừ đi số đo trên cân cân nặng bao nhiêu gam? không có trái cây thì sẽ được số cân nặng của trái cây. - HS trả lời theo ý hiểu của + Từ tình huống thú vị này, chúng ta có rút ra được mình. điều gì để vận dụng vào cuộc sống không? - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí” - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi - HS lắng nghe - GV nhận xét trò chơi, chốt chuyển bài 5 Bài 5: (Làm việc cả lớp) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Y/C HS thảo luận nhóm 2 nói cho bạn nghe: - HS thảo luận nhóm + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trình bày. + Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - Gọi HS trình bày (GV viết tóm tắt lên bảng) - 1 HS lên bảng làm bài, cả - Gọi 1 bạn lên bảng giải bài toán, HS cả lớp suy lớp giải bài tập vào vở. nghĩ trình bày bài giải vào vở. - HS đọc - Y/C HS đọc bài làm trên bảng, cả lớp quan sát chữa bài. - HS trả lời. + Suy nghĩ thế nào em lấy 100 000 – 84 000 = 16 000 lượt xem - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhận xét - HS quan sát - GV nhận xét chốt đáp án đúng. - Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng. - HS đổi vở kiểm tra, đúng giơ - Khai thác: tay. + Quan sát phép tính, em nhận xét gì về cách - HS trả lời.theo ý hiểu tính nhẩm trong trường hợp các số cần tính là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. - Gọi HS nhận xét - HSNX, bổ sung. - GV nhận xét chốt, chuyển hoạt động 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: - Bạn nào giỏi nêu một tình huống trong thực tế - 2-3 HS trả lời. liên quan đến phép trừ đã học. - GVNX - HS lắng nghe - Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những - HS trả lời theo ý hiểu. gì? - Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 03: Hội đua ghe ngo. LT về câu hỏi Để làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. - Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh lễ hội đua thuyền của địa phương. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn 1 mảnh ghép trên trò chơi để đọc 1 đoạn văn trong bài “Bên ô cửa đá” - 4 HS tham gia: và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ 1, + Các hình ảnh: mây rủ nhau 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao. vào nhà, ông Mặt Trời leo dốc, tiếng chim ca kéo nắng lên, nắng lên rạng rỡ, khoảng trời bao la. + Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về + Đồng bào Mông ăn những cuộc sống của đồng bào Mông? món ăn được làm từ ngô, nuôi ngựa, cất nhà trên núi đá. + Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng cuối tập trung nói về sự chăm chỉ học hành của bạn nhỏ và những điều bạn nhỏ học được từ sách. Bản Mông tuy sơ sài và còn nhiều khó khăn nhưng nhờ chăm chỉ học tập nên bạn nhỏ đã khám phá được nhiều điều mới mẻ và thú vị. + Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + HS trả lời theo suy nghĩ của với quê hương mình như thế nào? mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Bức tranh chúng ta vừa lật mở nói về cảnh gì? - HS nêu: Cảnh đua ghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,.... - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng dấu phẩy, dấu chấm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho quen. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, - HS đọc từ khó. lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,... - Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi ghe có một - 2-3 HS đọc câu. người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy/ và một người đứng giữa ghe giữ nhịp.// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok): lễ hội truyền thống của đồng bào dân tọc Khmer để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. + Hoa văn: hình trang trí trên các đồ vật. + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng đồng bào dân tộc Khmer. + Hạ thủy: đua tàu, thuyền xuống nước. + Tay đua: người tham gia cuộc đua. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra vào dịp nào? + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. + Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? + Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài khoảng 30 mét, chứa được trên dưới 50 tay chèo; ghe được chà nhẵn bóng, mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần; thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ; mỗi ghe ngo là của chung một hoặc một vài phum, sóc; ghe được cất giữ ở chùa, mỗi năm chỉ được hạ thuỷ một lần vào dịp hội. + Ghe ngo rất dài, phải nhiều + Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải người cùng chèo, mỗi năm ghe tập chèo theo nhịp trên cạn? chỉ được hạ thuỷ một lần. Chính vì vậy, phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. + Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như + Vào cuộc đua, mỗi ghe có thế nào? một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp; theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông; tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây: a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để làm gì? + Ghe ngo được chà nhẵn bóng để làm gì? - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV kết luận: Trong các câu trên, bộ phận câu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm mở đầu bằng từ để được dùng để nêu mục đích; bộ phận câu này trả lời câu hỏi Để làm gì?. 2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, hỏi đáp với bạn theo nội dung các câu sau: a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua. b) Một người đúng giữa ghe để giữ nhịp cho các tay đưa chèo thật đều. c) Trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp hỏi – đáp. - HS làm việc theo cặp sử dụng câu hỏi “Để làm gì?” thực hiện hỏi – đáp theo các nội dung đã cho. - GV mời HS trình bày. - Một số cặp HS trình bày theo kết quả của mình. (Ví dụ: H: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để làm gì? Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua.) - GV mời HS khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video, ảnh cảnh Lễ hội đua - HS quan sát video. thuyền của địa phương. + GV nêu câu hỏi Em thấy Lễ hội đua thuyền ở + Trả lời các câu hỏi. trên sông Ngàn Phố có những điều gì đặc biệt? - Giới thiệu thêm 1 số lễ hội khác - Theo dõi - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng việt Nghe – viết: Hội đua ghe ngo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo. - Làm đúng BT điền chữ r/d/gi để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu + Câu 1: HS trả lời theo suy bằng “ch”? nghĩ. Ví dụ: chiếc áo; cái chiếu; cái chõng. + Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có vần “ich”? + Câu 2: HS trả lời theo suy nghĩ. Ví dụ: Quyển lịch, thích thú, lợi ích. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo. + Làm đúng BT điền chữ r/d/gi để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết a. Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài Hội đua - Lắng nghe ghe ngo. - GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các em dễ viết sai chính tả, sau đó viết nháp vào bảng con (hoặc - HS viết từ sai. giấy nháp). - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài chính tả. - Theo dõi b. Viết bài - GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 3 lần để HS viết bài. - GV theo dõi HS viết, chú ý tới những HS viết - HS viết bài chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c. Sửa bài - GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa lỗi. - GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên máy chiếu yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét về các - Soát lỗi và chỉnh sửa. mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập - Quan sát. Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp. - GV lựa chọn cho HS làm BT 2a a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS đọc đoạn thơ. Đây con sông xuôi òng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời - HS nêu. Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi. Đây con sông như òng sữa mẹ Nước về xanh uộng lúa, vườn cây Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày. Hoài Vũ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ: - HS thực hiện - GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại. - Các nhóm trình bày. - GV lựa chọn cho HS làm BT 3a. - Nhận xét, bổ sung. a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu - HS nêu và thực hiện cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài bắt đầu bằng - HS tham gia tìm. r/d/gi - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán Tiền Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000. - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ tiền Việt Nam - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát - Hãy nói cho bạn nghe về thông tin bức tranh: + Trong bức tranh có gì? Tiền Việt Nam + Mệnh giá là bao nhiêu? - 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. + Cách nhận biết như thế nào? - Nhìn vào con số, nhìn vào chữ, ...) - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe - GV ghi bảng, gọi 2 HS đọc tên bài. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát a.Nhận biết các mệnh giá tiền VN trong phạm vi 100 000. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi về mệnh giá của tờ tiền và làm thế nào để có thể nhận ra nó? - Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày: - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại những thông tin liên quan - HS lắng nghe đến tờ tiền HS đã giới thiệu + Mệnh giá + Cách nhận biết (nhìn vào con số, nhìn vào chữ, màu sắc,...) a. Nhận biết quan hệ giữa các mệnh giá tiền: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về quan hệ - HS thảo luận nhóm giữa các mệnh giá tiền đã học, có thể đổi từ mệnh giá lớn sang các mệnh giá nhỏ như thế nào. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét - HS trả lời theo ý hiểu: Ví dụ: Hoạt động mua bán, - GV chốt: Vậy các em suy nghĩ xem điều này được trả tiền, trả lại tiền thừa, ... áp dụng trong cuộc sống trong những tình huống nào? - HS lắng nghe - Gọi HSNX - GV chốt lại: Trong cuộc sống quan hệ các mệnh giá tiền được vận dụng rất nhiều trong các hoạt động như mua bán, trả tiền, trả lại, đổi tiền, ... Chúng - HS giơ tay được vận dụng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động giao lưu nhé. - 2 3 HS xung phong b. Củng cố kiến thức thông qua hoạt động giao - HS tham gia giao lưu đưa ra lưu. câu hỏi. - Bạn nào đã tự tin mình đã nắm được cách sử dụng Ví dụ: Mua 1 quyển vở giá 9 tiền VN giơ tay cô xem. 000 đồng mà đưa cho người - Cô mời một số bạn xung phong lên bảng làm bán hàng tờ 20 000 đồng thì “Doanh nhân tài ba” để trả lời các câu hỏi của các người bán hàng phải trả lại bạn phía dưới. bao nhiêu tiền? - GV cho HS giao lưu. - HS trả lời: Người bán cần trả lại 11 000 đồng.... - HS lắng nghe - GVNX tuyên dương các bạn. Chốt lại kiến thức liên quan đến tiền VN và dẫn dắt chuyển hoạt động. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100000. - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán,. Biết xác định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Cách tiến hành: Bài 1: Số? (Làm việc nhóm) - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Bài yêu cầu gì? - Điền số - Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi + Quan sát từng hình + Viết và đọc số tiền có trong mỗi hình cho bạn nghe. - HS đọc bài làm, cả lớp + Nói cho bạn nghe cách làm. quan sát. - GV chiếu bài HS, y/c HS đọc bài làm. - HS trả lời theo ý hiểu - Suy nghĩ thế nào con tìm ra đáp án bức tranh này là 95000 đồng? - HS nhận xét bổ sung - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, quan sát - Khai thác: - HS thực hiện yêu cầu Để điền đúng số trong ô trống em cần nhắn bạn điều - HS trả lời gì? - HSNX bổ sung - Gọi HSNX - GVNX chốt: Để điền đúng số trong ô, các em - HS lắng nghe chú ý quan sát kĩ từng tranh, viết và đọc số tiền có trong mỗi hình rồi cộng chúng lại với nhau. - GV dẫn dắt chuyển bài 2 Bài 2: (Làm việc nhóm) HS quan sát - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - Y/C HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong - HS thảo luận nhóm 4 bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. (HS trình bày theo ý hiểu của - Gọi HSNX mình) - GVNX chốt lại: Khi mua bán, chúng ta căn cứ - HSNX bổ sung trên giá cả mỗi mặt hàng để trả tiền cho người bán - HS lắng nghe hàng. Lúc đó tiền là phương tiện trao đổi hàng - HS trả lời theo ý hiểu hoá. - Vậy theo em hiểu “Đắt” có nghĩa là gì? - Thế còn “Rẻ”? - HS lắng nghe - “Trả lại tiền” là như thế nào? - GVNX chốt lại nghĩa đúng. Đắt là giá cao hơn bình thường, còn rẻ là giá thấp hơn bình thường. Trả lại tiền có nghĩa là nhận lại một số tiền. - GV dẫn dắt chuyển bài 3 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: (Làm việc nhóm) - HS quan sát - Gọi HS đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - Y/C HS thảo luận nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu hỏi rồi nói và giải thích cho bạn nghe câu trả lời của mình. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe - Gọi HSNX - GVNX chốt đáp án đúng: a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền mua 1 khay táo là 10 000 đồng. - HS đọc b. Khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến - HS trả lời mãi, Bác Hồng phải trả 34 000 đồng + 34 000 đồng = 68 000 đồng. - HS trình bày theo ý hiểu của mình. - GVXN tuyên dương những bạn có câu trả lời - HSNX bổ sung đúng. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt chuyển trò chơi -(Nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS chơi trò “Đi siêu thị” - Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, gọi đại diện - HS lắng nghe luật chơi các nhóm lên để tham gia trò chơi. Trên bảng GV gắn 4 vật phẩm và giá tiền. Nhiệm vụ của HS là chọn mệnh giá tiền phù hợp có trong rổ của nhóm và gắn dưới mỗi vật phẩm trên bảng. Nhóm nào hoàn thành trước thì sẽ giành chiến thắng. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khẳng định, tuyên dương đội thắng, động viên đội thua. - HS trả lời theo ý hiểu của - Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được mình. điều gì? - Điều đó giúp ích được gì cho các em trong cuộc sống? - Học xong bài này, các em nghĩ có thể vận dụng vào những tình huống nào trong cuộc sống? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_ton.docx

