Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

docx 62 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 25
 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm 
 Sinh hoạt dưới cờ 
 Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mục tiêu : 
 Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng:
 - HS biết được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-
 3.
 - HS nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu.
 2. Năng lực: 
 - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ.
 - Có ý thức và lòng biết ơn đối với người phụ nữ.
 3. Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG
 GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ.
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục . 
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 - GV giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 3 và - HS lắng nghe.
toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh 
hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu 
tuần - HS chào cờ. 
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - HS lắng nghe.
Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện 
kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy 
những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng 
cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS
Hoạt động 2: Khám phá - HS trả lời.
a. Mục tiêu;
- HS biết được nội dung của hội diễn văn nghệ 
Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
b. Cách tiến hành: - HS quan sát . 
- GV cho HS tam gia hội diễn văn nghệ Chào 
mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.như sau; - HS biểu diễn
+ Nêu mục đích phát động và ý nghĩa của hội diễn.
+GV khuyến khích các lớp tích cực tham gia hội 
diễn bằng những tiết mục đa dạng; hát, múa, đống - Các em Hs phát biểu về suy 
tiểu phẩm, có thể biểu diễn cá nhân hoặc nhóm. ngỉ của mình
- GV tổ chức cho đại diện lớp lên chia sẻ về việc 
làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân 
yêu nhân ngày 8-3.
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm.
- Về nhà các em sẽ làm những món quà thật ý 
nghĩa dành tặng mẹ , chị gái , em gái mình. - HS về nhà thực hiện.
- GV nhận xét , đánh giá giờ học. 
- Về nhà các em sưu tầm và thể hiện các bài hát 
múa về mùa xuân..
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có)
 -------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Em vui học Toán (Tiêt 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các hoạt động trải nghiệm về đọc, viết số trong phạm vi 
 100000. Xác định số liền trước, số liền sau, làm tròn số, thực hành trang trí sản 
 phẩm
 - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 2 tuần có bao nhiêu ngày ? + 21 ngày
+ Câu 2: 2 năm có bao nhiêu tháng ? + 24 tháng.
1 ngày có mấy giờ? 24 giờ 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được các hoạt động trải nghiệm về đọc, viết số trong phạm vi 100000. 
Xác định số liền trước, số liền sau, làm tròn số, thực hành trang trí sản phẩm 
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Góc sáng tạo (Làm việc 
nhóm)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Nhóm hoạt động thảo luận theo các yêu - HS làm việc nhóm theo các yêu cầu.
cầu:
a, + Viết một số có bốn chữ số bất kì.
+ Viết các đọc số đó.
+ Viết số đó thành tổng của nghìn, trăm, 
chục, đơn vị.
+ Viết số liền trước (hoặc liền sau) của số 
đó. - HS trang trí, sáng tạo.
+ Làm tròn số đó đến hàng trăm, hàng 
nghìn.
b, Cắt, dán và viết các thông tin liên quan đến số vừa viết ở câu a rồi trang trí cho đẹp.
 - HS nhận xét, theo sáng tạo của từng 
- GV nhận xét, tuyên dương. nhóm.
* Hoạt động 2: Trang trí hình tròn (Làm - HS lắng nghe.
việc nhóm).
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- YC HS quan sát hình mẫu - HS quan sát mẫu.
- YC HS phân tích, tìm cách vẽ hình.
- YC HS vẽ các đường tròn bằng compa. + HS thảo luận nhóm phân tích hình 
 vẽ
Khuyến khích có thể dùng compa vẽ thêm + HS vẽ hình tròn hoặc có thể vẽ sáng 
những hình khác. tạo các hình khác bằng compa.
- YC HS trang trí hình vẽ. + HS trang trí hình vẽ theo sở thích.
- GV mời HS nhận xét.
 + Các nhóm nhận xét bài của nhóm 
 bạn.
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi. - HS chơi trò chơi theo nhóm.
- Nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Rừng gỗ quý. 
 Luyện tập về câu hỏi: Để làm gì? Câu khiến. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông 
lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ 
hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. 
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng.
- Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến.
- Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài 
đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh các dân tộc Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở 
Việt Nam
- Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc 
 - HS quan sát tranh
trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói 
điều mình thích trong một tấm ảnh. 
 + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
 - HS nhận xét
2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam - HS kể thêm tên một số dân tộc 
mà em biết. khác ở Việt Nam mà các em 
 biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia-
 rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Nùng, ... GV chiếu hình ảnh giới thiệu nhanh tên và hình 
ảnh một số dân tộc của Việt Nam.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông 
lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng 
giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: đồi trọc. 
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng.
- Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc.
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát
- GV chia đoạn: (5đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc từ khó.
quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, 
 - 2-3 HS đọc câu.
-Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì 
bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao 
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
xuống suối,/ trôi đi mất.// 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Ông lão mơ thấy nàng tiên 
+ Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ cho ông một chiếc hộp chứa 
gì trong chiếc hộp thứ nhất? toàn cột gỗ, ván gỗ.
+ Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng 
trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có 
Chọn ý đúng: sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết.
a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt.
b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ.
c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết.
+ Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, 
thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? biết trồng cây sẽ có gỗ dùng 
 mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ 
 có gỗ, dùng sẽ hết ngay.
 + Câu chuyện khuyên ta trồng 
+ Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? cây gây rừng.
- GV mời HS nêu nội dung bài. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây - HS nêu lại ND 
rừng.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Trả lời được câu hỏi Để làm gì?
+ Đặt được câu khiến.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: 
a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? 
b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để 
 làm gì?
 –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để 
 làm nhà.
 b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu 
 dài, chúng ta cần làm gì? 
 – HS 1: Để có gỗ dùng lâu 
 dài, chúng ta phải trồng thật 
 nhiều cây / cần tích cực trồng 
- GV mời các nhóm nhận xét.
 cây gây rừng /...
- GV nhận xét tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc 
dân làng) trồng cây.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp
 - Một số HS trình bày theo kết 
 quả của mình
 - a) Khuyên các con:
 + Các con hãy tìm thêm hạt cây 
 về trồng đi! 
 + Các con hãy trồng nhiều cây 
 để cỏ gỗ dùng khi cần.
 + Các con phải trồng rừng để 
 hạn chế lở đất.
 b) Khuyên dân làng:
 + Các ông bà hãy tìm thêm hạt 
 cây để trồng thật nhiều cây vào 
 nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để 
 không khí được mát lành!
- GV mời HS khác nhận xét. + Bà con hãy trồng cây gây 
- GV nhận xét tuyên dương. rừng để có gỗ làm nhà, đóng 
 bàn ghế!
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video.
trồng cây, trồng rừng. 
+ GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi.
lợi gì?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa: T,V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
+ Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT 
ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Trà Vinh.
+ Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng 
chung một giàn. - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu 
thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu chữ hoa T, V
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, - HS hát, đọc thơ.
ca dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh
để khởi động bài học.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV chiếu mẫu chữ hoa - Quan sát
 - HS quan sát lần 1 qua video.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa 
T, V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). 
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ T, V
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
b) Luyện viết câu ứng dụng. T, V
* Viết tên riêng: Trà Vinh
- GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam 
của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em - HS lắng nghe.
(như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. 
Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer 
mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang 
đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ 
chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng 
với hội đua ghe ngo nổi tiếng
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
 - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai.
 con: Trà Vinh.
* Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên.
- GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi - HS trả lời theo hiểu biết.
người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu 
nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau.
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con.
 - HS viết từ Bầu, Tuy trong câu 
- GV nhận xét, sửa sai ứng dụng vào bảng con.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác 
giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ T, V
+ Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV
 - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Em vui học Toán (Tiêt 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu một số đồ vật có dạng + Lon coca: hình khối trụ
hình trụ, khối hộp lập phương, khối hộp chữ + Quả địa cầu: hình khối cầu,...
nhật + Con xúc xắc: hình khối lập 
 phương,..
 + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Vẽ đường tròn không cần dùng compa..
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
*Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không 
dùng compa. (Làm việc nhóm)
- GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về - 1 HS đọc đề bài.
vẽ đường tròn lớn trên sân trường mà không - HS quan sát tranh và thảo luận.
dùng compa. 
+ Tranh vẽ gì? - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất 
+ Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn rộng và hai bạn đang vẽ một đường 
to trên sân trường? tròn to.
- GV hướng dẫn các vẽ - Thảo luận về nêu cách vẽ.
+ Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác 
định được bằng cách dùng một cái cọc (như 
trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính - HS lắng nghe.
hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 
1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ 
cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ 
kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh 
cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một 
đường tròn.
- GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên 
đất với bán kính tùy thích, - Thành viên các nhóm thay phiên 
 nhau vẽ đường tròn theo kích thước 
 tùy chọn.
 - Các nhóm nhận xét nhóm khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không 
có số lượng cụ thể.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước 
lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây.
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- YC HS trả lời. - HS trả lời.
- GV nhận xét.
b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 
sen trong mỗi lọ. 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có 
 khoảng 2000 hạt.
 + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn 
 Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước 
 lượng được 4000 hạt.
 - HS quan sát tranh và ước lượng.
 + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 
 240g - GV nhận xét. + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất:
 360g
 - HS lắng nghe.
c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình 
sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. thứ nhất: 10l
 + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với bình 
 thứ hai: 5l
 - HS nêu.
- GV cho học sinh ước lượng một số đồ vật 
xung quanh - HS ước lượng
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nêu cảm nhận sau giờ học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 16: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan 
tuần hoàn.
 - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan 
tuần hoàn.
 2. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Một số tranh thể hiện cảm xúc vui vẻ, tức giận, lo lắng, thoải mái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm.
hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài 
học. 
+ GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút 
thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan 
tuần hoàn.
 + Nhận biết được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan 
tuần hoàn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ảnh hưởng của 
trạng thái cảm xúc đối với cơ quan tuần hoàn 
(Làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 4 bức tranh thể hiện các cảm xúc - HS quan sát 4 bức tranh.
khác nhau và yêu cầu HS quan sát.
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS chia nhóm 2 thảo luận và 
2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Theo em, trạng cử đại diện trả lời.
thái cảm xúc nào dưới đây có lợi hoặc có hại đối + Cảm xúc có lợi đối với cơ 
với cơ quan tuần hoàn? Vì sao?”. quan tuần hoàn: vui vẻ (hình 1); 
 thoải mái (hình 4). Vì người 
 sống thoải mái, có suy nghĩ tích 
 cự sẽ cải thiện được khả năng phòng chống bệnh tật, ít có 
 nguy cơ mắc bệnh tim, mạch.
 + Cảm xúc không có lợi đối với 
 cơ quan tuần hoàn: tức giận 
 (hình 2); lo lắng (hình 3). Vì 
 cảm xác tức giận và lo lắng nếu 
 xảy ra thường xuyên sẽ ảnh 
 hưởng không tốt đến tất cả các 
 cơ quan của cơ thể, làm tim đập 
 nhanh, mạnh, về lâu dài sẽ dẫn 
 đến đau tim.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Một số HS trả lời:
 + Một số cảm xúc có lợi khác: 
 hài lòng, yêu thương, trân trọng, 
- GV mời các HS khác nhận xét. thích thú,...
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một số cảm xúc có hại: buồn, 
“Kể thêm một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc sợ hãi, chán ghét,...
có hại đối với cơ quan tuần hoàn”. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của một 
số việc làm đối với cơ quan tuần hoàn. (Làm 
việc nhóm 2).
- GV chia sẻ 4 bức tranh nói về những việc cần - HS quan sát 4 bức tranh.
làm và cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn và 
yêu cầu HS quan sát. - HS chia nhóm 2 thảo luận và 
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời.
2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Hãy nói về + Các việc cần làm để bảo vệ cơ 
những việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn: thường xuyên 
qian tuần hoàn trong những hình dưới đây”. vận động vừa sức (hình 1); chơi thể thao vừa sức (hình 3); tắm 
 gội thường xuyên (hình 4).
 + Việc cần tránh để bảo vệ cơ 
 quan tuần hoàn”ngồi lâu.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan 
tuần hoàn.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu - Một số cặp suy nghĩ, thảo luận 
hỏi: trả lời.
“1. Kể thêm một số việc làm để bảo vệ cơ quan 
tuần hoàn.
2. Em đã thực hiện những việc làm nào để bảo vệ 
cơ quan tuần hoàn?
3. Em cần thay đổi thói quen nào để bảo vệ cơ 
quan tuần hoàn?”.
- GV mời đại diện các nhóm phát biểu. Các - Đại diện một số nhóm trả lời 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo ý kiến đã thống nhất. Các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
- GV kết luận: nghiệm.
 “Khi ta vận động mạnh như tập thể dục, thể 
 thao, làm việc tay chân, ... thì nhịp đập của tim 
 và mạch nhanh hơn bình thường. Tuy nhiên, nếu 
 ta vận động hoặc làm việc quá sức, tim có thể bị mệt, hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu ta lười 
vận động, thường xuyên ngồi lâu một chỗ, tim sẽ 
không có cơ hội luyện tập. Khi ta đột nhiên di 
chuyển nhanh, cơ thể cần nhiều ô-xi và chất dinh 
dưỡng, tim không xử lí kịp để bơm máu đi đến 
các bô phận của cơ thể, lâu lâu huyết áp tăng 
dẫn đếnnguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim,...
 Việc tắm rửa thường xuyên sẽ giúp mạch máu 
 lưu thông tốt, có lợi cho sức khỏe tim mạch.”
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho cả lớp thực hành ghi những - HS lắng nghe.
cảm xúc, việc làm bảo vệ và không bảo vệ cơ - Học sinh thực hiện.
quan tuần hoàn vào sổ tay.
- GV hướng dẫn HS trang trí thêm bằng cách vẽ, - Cả lớp bình chọn.
dán ảnh vào bài viết của mình.
- GV cho HS chia sẻ với cả lớp về bài viết của - HS lắng nghe.
mình.
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ bài viết với 
người thân.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Đạo đức CHỦ ĐỀ : KHÁM PHÁ BẢN THÂN
 Bài 08: Em hoàn thiện bản thân (tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản 
thân.
 2. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện 
bản thân góp phần xây dựng đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ xanh đỏ hay mặt cười, mặt mếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho chơi trò chơi: “Kế hoạch phát huy - HS nêu câu hỏi mình đã lên kế 
điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân hoạch để thực hiện phát huy được 
” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. điểm mạnh, khắc phục điểm yếu 
- GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của nào sau khí học bài ở tiết 4 ? Cho 
bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn trong nhóm trả lời
thực hiện tốt.
- GV kết luận: Biết khám phá, phát huy điểm - HS trả lời theo hiểu biết của bản 
mạnh, khắc phục điểm yếu chúng ta sẽ thành thân về sự thay đổi và khắc phục 
công và có cuộc sống tốt đẹp hơn. điểm yếu của bạn
 - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình 
huống cụ thể.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_ton.docx