Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ - Văn nghệ về chủ đề Chung tay bảo vệ môi trường I. MỤC TIÊU Sau bài học này, HS sẽ: - Có ý thức, trách nhiệm và tích cực tham gia vào các hoạt động phòng, chống ô nhiễm môi trường. - Vẽ được bức tranh về chủ đề Phòng, chống ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Găng tay, khẩu trang, chổi, dụng cụ hót rác, bình tưới nước,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 – Sinh hoạt dưới cờ: Văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: - HS tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường. - Nhiệt tình cổ vũ các bạn tham gia biều diễn. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu ý nghĩa của chủ đề Bảo vệ môi - HS chú ý lắng nghe GV. trường và giới thiệu nội dung buổi biều diên văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường. - GV điều khiển chương trình văn nghệ về chủ đề Bảo vệ mội trường theo kế hoạch. Tổ - HS tham gia biểu diễn văn nghệ theo chức cho HS biểu diễn đa dạng các tiết mục tiết mục được phân công. hát, múa, nhảy, đóng kịch,... - Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu; - Biết được những nội dung, yêu cầu để thực - HS trả lời. hiện phong trào Chúng em bảo vệ môi trường .- Nêu được một số biểu hiện ô nhiễm môi trường và những việc làm để bảo vệ môi trường. - HS quan sát . b. Cách tiến hành: - GV phát động phong trào chúng em bảo vệ - HS quan sát và ghi nhớ. môi trường. - Nêu ý nghĩa, va trò của hoạt động bảo vệ môi trường nói chung và phong trào Chúng em bảo vệ môi trường nói riêng. - Phổ biến nội dung, yêu cầu, hình thức hoạt - Các em Hs phát biểu về cảnh quan động của phong trào. quê hương. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm. - - Biết được những nội dung, yêu cầu để thực - HS về nhà thực hiện hiện phong trào Chúng em bảo vệ môi trường . - Nêu được một số biểu hiện ô nhiễm môi trường và những việc làm để bảo vệ môi trường. - Biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào Chúng em bảo vệ môi trường . - Nêu được một số biểu hiện ô nhiễm môi trường và những việc làm để bảo vệ môi trường. - Hướng dẫn HS các lớp tổ chức triển khai các hoạt động của phong trào chúng em bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi. - Mời đại diện các lớp lên nêu một số biểu hiện của ô nhiểm môi trường và những việc làm để bảo vệ môi trường. - GV nhận xét , đánh giá giờ học. - Về nhà các em sưu tầm và thể hiện các bài hát múa về mùa xuân.. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ----------------------------------------------------------------------------------- Toán Thực hành xem đồng hồ(Tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng phút. - Vận dụng được cách xem giờ vào thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng về - HS tham gia chơi trò chơi xem đồng hồ theo giờ đúng để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng của đồng hồ. Ai giơ tay nhanh nhất và có câu trả lời đúng sẽ được tặng 1 sticker. + 9 giờ 45 phút, 12 giờ 25 phút, 7 giờ 55 - HS nhìn đồng hồ và nêu giờ đúng phút, 2 giờ 10 phút, 4 giờ 15 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức mới: - Mục tiêu: - Đọc được giờ hơn, giờ kém theo từng phút. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và hỏi - HS quan sát tranh và trả lời câu để nhận ra tranh vẽ hình ảnh trên xe bus và hỏi để chỉ ra tranh vẽ hình ảnh trên đồng hồ điện tử chỉ 7 giờ 12 phút. xe bus và đồng hồ điện tử chỉ 7 giờ 12 phút. - GV yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ - HS lấy mô hình đồng hồ - GV hướng dẫn HS quan sát các vạch trên - HS quan sát đồng hồ giữa hai số liên tiếp. + Từ vạch số 12 đến vạch số 1 có mấy vạch? - Có 4 vạch ở giữa hai vạch số 12 và số 1. + Vậy có mấy vạch ở giữa hai số liên tiếp? - Có 4 vạch ở giữa hai vạch số liên - GV nhận xét, kết luận: Có 4 vạch ở giữa hai tiếp vạch số liên tiếp. Mỗi khi kim phút chỉ đến 1 vạch trên mặt đồng hồ thì có một phút. - GV chỉnh kim đồng hồ quay tới 1 vài vị trí rồi hướng dẫn cho HS đọc giờ thích hợp. + 7 giờ 12 phút, 10 giờ 27 phút, 9 giờ 56 - 3 HS đọc theo yêu cầu phút. + Khi đồng hồ chỉ 9 giờ 56 phút thì thiếu mấy - Khi đồng hồ chỉ 9 giờ 56 phút thì phút nữa để đồng hồ chỉ 10 giờ đúng? còn thiếu 4 phút để đồng hồ chỉ 10 giờ đúng. + Vậy 9 giờ 56 phút ta còn có cách đọc khác - 10 giờ kém 4 phút. như thế nào? - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét + Lúc 9 giờ 32 phút thì kim phút chỉ vào vạch - Lúc 9 giờ 32 phút thì kim phút nào? chỉ vào vạch thứ 2 của số 6. + Lúc 10 giờ kém 7 phút thì kim phút chỉ vào - Lúc 10 giờ kém 7 phút thì kim vạch nào? phút chỉ vào vạch số 3 của số 10. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vậy trên hình ảnh minh hoạ, đồng hồ của - Đồng hồ của bạn nam chỉ 7 giờ bạn nam chỉ mấy giờ? 12 phút. - GV nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng phút một + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát, đọc giờ và trả lời. + Đồng hồ xanh dương chỉ mấy giờ? + Đồng hồ xanh dương chỉ 5 giờ 8 phút. + Vì sao em biết đồng hồ chỉ 5 giờ 8 phút. - Vì kim ngắn chỉ qua số 5 một chút, kim dài chỉ vào vạch 3 của số - Gọi HS đọc giờ các đồng hồ khác 1. - 5 HS đọc giờ đồng hồ. + Đồng hồ đỏ chỉ 6 giờ 40 phút hay 7 giờ kém 20 phút. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: Mỗi đồng hồ sau chỉ thời gian tương ứng với cách đọc nào? (Trò chơi học tập) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS thành 2 đội, HS khác cổ vũ. – Ai đúng” nối đồng hồ với cách đọc giờ - HS tham gia chơi theo yêu cầu. tương ứng. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 bạn. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Nối đồng hồ với cách đọc giờ tương ứng. Đội nào nối nhanh, đúng thì sẽ giành thắng cuộc. - GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS. - HS nhận xét. - GV lưu ý cho HS đọc đồng hồ B, C, E theo - 3 HS đọc theo yêu cầu. cách đọc khác. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hỏi: Buổi sáng em đi học lúc mấy giờ? - HS trả lời theo ý mình. + Buổi trưa em được tan học lúc 10 giờ 45 + Buổi trưa em được tan học lúc phút thì kim dài sẽ chỉ vào số mấy? 10 giờ 45 phút thì kim dài sẽ chỉ vào số 9. + Em ăn cơm lúc 11 giờ 8 phút thì kim dài sẽ + Em ăn cơm lúc 11 giờ 8 phút thì chỉ vào vạch nào? kim dài sẽ chỉ vào vạch 3 của số 1. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 3: Trận bóng trên đường phố. Luyện tập về dấu ngoặc kép. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài, ví dụ: sững lại, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới ,.... - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu những từ ngữ khó: bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ... - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. + Tự rút ra được bài học cho bản thân. - Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh về bóng đá. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh bóng đá “nhí” + Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời + Có những bạn nào thích xem bóng đá? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các - HS lắng nghe em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta cùng vào bài học nhé! - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. - 2HS đọc. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài, ví dụ: sững lại, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới ,.... - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu những từ ngữ khó: bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ... - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. + Tự rút ra được bài học cho bản thân. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả bọn chạy tán loạn. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng) + Đoạn 2: Tiếp đến Đám học trò sợ hãi bỏ chạy. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường) + Đoạn 3: Phần còn lại (Sự ân hận của Quang) - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giây lát, sững lại, lần này, - HS đọc từ khó. xích lô, cái lưng, xin lỗi - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ / sao giống lưng ông nội thế. // Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo: // “Ông ơi !// Cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ.//” - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý: - HS tham gia chơi để trả lời câu - GV tổ chức dưới hình thức chơi trò chơi Nối hỏi 1 đúng. a)Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng. – Đoạn 1 b)Sự ân hận của Quang – Đoạn 3 c)Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường. – Đoạn 2 - Nhóm dôi thảo luận và trình bày: + Câu 2: (Thảo luận nhóm đôi) Quang ân hận vì việc làm của Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Tìm những chi mình đã gây ra hậu quả nghiêm tiết thể hiện điều đó. trọng (quả bóng đập vào đầu cụ già, khiến cụ ngã). Chi tiết cho thấy diều này: Quang chạy theo chiếc xích lô chở cụ và mếu máo nói: “Ông ơi! Cụ ơi...!Cháu xin lỗi cụ.” + Câu 3: Em có đồng tình với hành động chơi - Tham gia trò chơi Phỏng vấn bóng trên đường phố không? Vì sao? Không đồng tình, vì đây là hành động vi phạm an toàn giao thông, có thể gây nguy hiểm cho người chơi bóng và những người xung quanh. + Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Câu 4: Không được đá bóng trên đường phố vì có thể gây ra tai nạn cho chính mình và cả cho những người đi đường/ Cần tuân thủ luật lệ giao thông; tuân thủ các quy định ở nơi công cộng,... - GV kết nối mở rộng vấn đề đặt ra trong bài học: - HS trả lời theo suy nghĩ của ? Qua bài học này, em có mong muốn gì? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt và liên hệ: Các bạn sẽ nhận ra sai lầm suy nghĩ của mình. của mình, không đá bóng, chơi đùa trên đường phố hay những nơi nguy hiểm khác, chỉ đá bóng ở những nơi cho phép; có thêm những khu vui chơi an toàn cho thiếu nhi để các bạn được giải trí và rèn luyện sức khỏe. Chúng ta cũng không được chơi bóng ở đường phố, đường làng vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết, nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. + Biết vận dụng để đặt câu sử dụng dấu ngoặc kép. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu ngoặc kép đó được dùng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.”. + Dấu ngoặc kép đó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Quang, đi liền sau dấu hai chấm. + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của phanh xe; do đó, cũng được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép như lời của nhân vật. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. đọc nối tiếp truyện vui. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào đoạn truyện vui cho phù hợp. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS khác nhận xét. quả của mình - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - HS quan sát, chữa bài Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói.”. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu máo” rồi! - HS trả lời: Dùng để đánh - GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc dấu từ ngữ hoặc câu văn kép? được trích dẫn. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video. sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút ra bài học. (Video youtube: + GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì? - Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Bài viết 03: Nghe - viết: Chiều trên thành phố Vinh Phân biệt ch/tr, t/ch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Làm đúng BT điền chữ ch/tr để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về thành phố Vinh - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số hình ảnh về cảnh buổi - HS quan sát và trả lời câu hỏi chiều trên thành phố Vinh. theo cảm nhận của mình. + Câu 1: Em đã bao giờ được đến thành phố Vinh chưa? + Câu 2: Qua các hình ảnh vừa rồi, em thấy thành phố Vinh vào buổi chiều như thế nào? + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Cách tiến hành: Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu đoạn viết “Chiều trên thành - HS lắng nghe phố Vinh”. - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc - Gọi HS nhận xét. thầm theo. - GV yêu cầu HS phát hiện những từ các em dễ - HS phát hiện các từ dễ viết sai chính tả (Ví dụ: rót mật, sắc vàng, trầm viết sai. mặc, thoảng) - GV yêu cầu HS viết nháp các từ đã nêu. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn cách viết: - HS lắng nghe Tên bài viết cân đối ở giữa, đầu dòng lùi vào 1 ô. Đoạn viết gồm 4 câu. Trong đoạn viết có dấu chấm, dấu phẩy. Chú ý viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, tên riêng và sau dấu chấm. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết. - Cả lớp đọc thầm b) Viết bài: - GV đọc cho HS viết. (Chú ý đọc chậm từng cụm - HS lắng nghe và viết bài từ. Mỗi cụm từ đọc 3 lần) vào vở. - GV bao quát HS, chú ý các HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c) Sửa bài: - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi (gạch - GV đọc lại để HS soát lỗi. chân từ viết sai bằng bút chì. Yêu cầu bạn viết lại cho đúng ra lề vở hoặc cuối bài) - Chiếu bài một số bài HS. Gọi HS nhận xét bài - HS quan sát và nhận xét viết của bạn. Gợi ý: bài viết của bạn. + Nội dung bài viết + Chữ viết + Cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Làm đúng BT điền chữ ch/tr để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - Cách tiến hành: Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. (GV chọn bài tập 1a.) a) Chữ ch hay tr? - HS quan sát - HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào vở. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét - Mời các nhóm nhận xét. - HS quan sát - GV nhận xét, chốt đáp án. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài ca dao, - HS đọc sửa lại bài theo đúng đáp án. Bài 3: Tìm từ ngữ. - HS quan sát (GV chọn bài tập 3a.) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: - Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải, đắp lên người khi ngủ cho ấm. - Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng làm gia vị hay pha nước uống. - Tác phẩm nghệ thuật được thể hiện bằng đường nét và màu sắc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe và chơi trò Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các chơi. câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học - HS lắng nghe sinh. - HS sửa bài theo đáp án ĐÁP ÁN: Cái chăn, cây chanh, bức tranh. - HS quan sát - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS nêu các tiếng khác ngoài bài bắt đầu - HS nêu. bằng ch/tr - HS trao đổi, nhận xét cùng - Nhận xét, tuyên dương GV. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán Thực hành xem đồng hồ(Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng phút. - Vận dụng được cách xem giờ vào thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ, đồng hồ thật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ - 3 HS lên bảng thực hiện để đồng hồ chỉ: + 7 giờ 17 phút, 10 giờ kém 6 phút, 3 giờ 45 phút. - GV mời HS nhận xét - HS khác nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng phút một + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3: Hai đồng hồ nào dưới đây chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối? (Làm việc nhóm đôi) - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi (1 - HS thực hiện nhóm đôi theo YC. bạn đọc giờ đồng hồ điện tử H, I, K, L, M ,N - 1 bạn nêu giờ tương ứng trên các đồng hồ A, B, C, D, E, G) - GV gọi HS các nhóm báo cáo kết quả lần - Các nhóm đọc kết quả lượt theo từng đồng hồ. - HS khác nhận xét bạn. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS. - 3 HS đọc - GV gọi HS đọc giờ trên đồng hồ A, C, E + Đồng hồ A: 20 giờ 36 phút hay 8 theo cách đọc khác. giờ 36 phút, 9 giờ kém 24 phút. + Đồng hồ C: 14 giờ 45 phút hay 2 giờ 45 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. + Đồng hồ E: 17 giờ 50 phút hay 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 4: Quan sát tranh vẽ rồi trả lời các câu hỏi? (Làm việc nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - Lớp chia nhóm và thảo luận. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài. a. + Lan bắt đầu vẽ tranh lúc mấy giờ? + Lan bắt đầu vẽ tranh lúc 9 giờ 35 phút. + Lan vẽ xong tranh lúc mấy giờ? + Lan vẽ xong tranh lúc 10 giờ. + Vậy Lan vẽ tranh trong thời gian bao + Vậy Lan vẽ tranh trong thời gian nhiêu phút? 25 phút. b. + Hai bố con nặn bánh lúc mấy giờ? + Hai bố con nặn bánh lúc 4 giờ + Hai bố con luộc bánh lúc mấy giờ? rưỡi. + Hai bố con luộc bánh lúc 4 giờ 50 + Hai bố con vớt bánh lúc mấy giờ? phút. + Bánh luộc bao lâu thì chín? + Hai bố con vớt bánh lúc 5 giờ 5 + Hai bố con làm bánh trong thời gian phút bao nhiêu phút? + Bánh luộc 15 phút thì chín. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. + Hai bố con làm bánh trong thời - GV mời các nhóm khác nhận xét gian 35 phút. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5: Trò chơi “Đố bạn” - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Chia lớp thành các nhóm 4 cùng chơi và - Lớp chia nhóm và chơi. trả lời theo đề bài. + 1 bạn hỏi và chỉ định 1 bạn trong nhóm trả lời, các bạn khác dùng mô hình để xác nhận câu trả lời. Các thành viên luân phiên nhau hỏi và trả lời. - GV gọi 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp - 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 16: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ. - Nhận biết được hoạt động của tim và mạch qua việc đếm nhịp tim và mạch. - Biết được nhịp tim và mạch có thể tăng lên hoặc giảm xuống tùy vào sự vận động mạnh hoặc nhẹ của cơ thể. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sơ đồ cơ quan tuần hoàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”để khởi động bài - HS nghe phổ biến luật chơi. học. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một bạn nêu yêu cầu đố thành viên đội kể một việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tiêu hóa; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - HS tham gia chơi - GV mời HS dưới lớp quan sát nhận xét - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV đặt thêm câu hỏi: Khi bạn hoặc ai đó bị đứt - Một số HS trả lời: Nhìn thấy tay, bạn nhìn thấy gì ở vết thương? máu. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn. (Làm việc chung cả lớp) - GV chia sẻ sơ đồ và yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát sơ đồ. - Cả lớp quan sát sơ đồ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_ton.docx

