Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Tống Trần Thăng
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ Xây dựng lớp học thân thiện I. YÊU CẦU Sau khi Hs tham gia hoạt động, Hs có khả năng: - Nắm được nội dung phong trào xây dựng lớp học thân thiện. - Có ý thức tự giác, tích cực tham gia phong trào xây dựng lớp học thân thiện bằng những việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính 2. Học sinh: Ghế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS theo dõi công việc tuần mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng lớp học thân thiện (15 - 16’) - 4,5 HS chơi trò chơi. * Khởi động: - HS thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS khởi động hát - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. Cách tiến hành - Gv phát động phong trào; mỗi HS thực hiện những việc làm cụ thể để hướng ứng phong trào xây dựng lớp học thân thiện, góp phần tạo dựng trường học thân thiện. - Cư xử lễ phép, tôn trọng thầy cô giáo; ứng xử hòa đồng, thân thiện với bạn bè; sẵn sàng giúp đỡ bạn bè; tích cực tham gia xây dựng bài; sắp xếp lớp học gọn gàng ngăn nắp; - Tổ chức cho HS tham gia tiểu phẩm về chủ đề giữ gìn lớp học sạch đẹp. Trò chơi - Ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - GV nêu luật chơi và cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhân xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. + Theo em ngày khai trường hôm nay có gì mới lạ? + Em thấy các bạn và các anh chị trường mình hôm nay thế nào? + Em có cảm xúc gì khi dự lễ khai giảng? + Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì? + Em cần làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) --------------------------------------------------------------- Toán Mi-li-mét(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Bảng nhóm, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học + Đơn vị xăng-ti-mét những đơn vị đo độ dài nào? + HS thực hiện và nêu kết quả. + Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều dài, chiều rộng của quyển sách Toán với đơn vị đo là xăng-ti-mét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi bài bảng 2. Khám phá: (20 phút) + Mục tiêu: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. + Cách tiến hành: a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét (8p) - GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi - HS lắng nghe – li – mét. - GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ dài, được viết tắt là mm. - GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại. - GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan sát. - HS quan sát trên thước kẻ. ? Trên thước còn có những vạch nào? + Còn có vạch cm, vạch mm. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch - HS quan sát . mi – li – mét: từ khoảng cách giữa hai vạch nhỏ . - GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm vạch 1mm. - HS làm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,... - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện HS lên chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp. => Kết luận: Để đo được một vật có đơn vị - HS lắng nghe. nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo mm. b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p) - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn - GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến - HS đếm . 10mm - GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu - HS quan sát trên màn chiếu. - GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm - GV yêu cầu HS nhắc lại c. Nêu ví dụ (6p) - GV yêu cầu HS cùng thảo luận với nhóm 4, chia sẻ với bạn một số đồ vật - HS nhắc lại trong thực tế có độ dày và độ dài 1mm. - GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn chứng. - HS thảo luận theo nhóm 4 + Độ dày của một đồng xu khoảng 1mm. + Độ dày thẻ ngân hàng của mẹ khoảng 1mm. + 5 tờ giấy dày khoàng 1mm. 3. Luyện tập: (6 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu mi – li – mét? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả + Đoạn thứ nhất dài: 23mm + Đoạn thứ hai dài: 32mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài + Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo mi – li – mét. 4. Vận dụng.(3-5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và - HS đọc yêu cầu bài tập nêu kết quả đo. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập - HS chia sẻ bài - GV gọi đại diện lên chia sẻ + Bút chì dài 12 cm + Chiếc lá dài 58 mm - GV nhận xét, tuyên dương + Cái tẩy dài 35 mm * Củng cố, dặn dò - HS nhận xét bài bạn ? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét. thêm được đơn vị đo độ dài nào? - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nnhỏ ? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như thế hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – mét đã học? mét đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 3: Bạn mới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: khích lệ, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao. - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Bài đọc hôm nay tên là gì? Bài có tên Bạn mới. + Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các bức tranh trên hành lang; Các bạn HS xem tranh và bàn tán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy - HS lắng nghe. giáo treo tranh là một HS mới chuyển đến, tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp A-i-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối.. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy - HS quan sát, lắng nghe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp đoạn. ? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? - HS đọc từ khó. - GV đưa câu văn dài: Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho + HS trả lời thầy xem bức tranh em mới vẽ được - 2-3 HS đọc câu. không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// ? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán ở đây là gì? - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. + HS nêu - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. ? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: tham gia cùng nhóm nào? ? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt rè? + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen ai nên bạn không tham gia nhóm nào. + A-i-a không dám chủ động làm quen ? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách và tham gia trò chơi với các bạn; khi nào? được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a càng lúng túng. + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a ? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến cho thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A- rủ A-i-a cùng chơi? i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để mọi người cùng xem. - GV mời HS nêu nội dung bài. + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê bai những người không giống mình. - GV Chốt: Mỗi một người có một điểm - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy mạnh riêng mà người khác không có nghĩ của mình. được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi với các bạn đi!”, được đặt trong dấu ngoặc kép. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV kết luận: Lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. 2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm câu là lời nói của nhân vật. - GV mời cá nhân HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé”. Dấu cầu cho biết đó là lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Cho HS đọc lại bài - HS đọc bài + GV cho HS nghe và hát theo bài hát: - HS quan sát video. Chào người bạn mới đến” ? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi. gì? - Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét riêng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 3: Nghe – Viết: Ngày khai trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ “Ngày khai trường”. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát - HS tham gia hát theo nhạc. “Nét chữ, nét người” - GV kiểm tra sách vở của HS - HS cùng GV kiểm tra + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã - HS lắng nghe. được học bài tập đọc Ngày khai trường và bài chính tả hôm nay cô cùng các bạn sẽ cùng rèn chữ viết với 3 khổ thơ đầu của bài. - GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá . Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) * Mục tiêu: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. * Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. Đây là một - HS lắng nghe. bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về niềm vui của học sinh trong ngày khai trường. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - Hướng dẫn HS nhìn vào SGK, đọc thầm - HS lắng nghe. 3 khổ thơ trong SGK; - GV hướng dẫn HS: - 1 HS đọc trước lớp + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Các chữ cái đầu tiên được viết như thế nào?. - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa. dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng, 2.2. Viết bài nắng mới, reo. - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở. 2.3. Soát, sửa bài - HS viết bài. - GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. - HS nghe, dò bài. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch Xê hát 7 d dê 8 đ đê - GV cho HS lên chia sẻ bài 9 e e - GV gọi HS nhận xét bài bạn. 10 ê ê - GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại - HS treo bảng phụ và đọc bài của minh. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn. Bài 2: Chọn chữ, hoặc vần phù hợp với ô trống (vần ât hay âc) - HS đọc lại bài - GV nêu bài tập. - GV tổ chức hoạt động theo cặp Gọi các nhóm chia sẻ bài làm - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - HS làm bài tập theo cặp. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung - HS đại diện nhóm trình bày kết quả (nếu có). trước lớp. b) . Đáp án: nhật, cất, nhấc, mất - HS và GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Toán Mi-li-mét(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: Trả lời và hoàn thành các BT, dùng thước đo và nêu được độ dài một số đồ vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, trình bày rõ ràng, mạch lạc ý kiến của mình trước lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học liệu10, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 1cm bằng bao nhiêu mm? + 1cm = 10mm + Câu 2: 1 quyển sách có độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm thì hai quyển đó có độ dày như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Bài 4: Mi-li- mét (tiết 2) - HS lắng nghe. - GV ghi bảng 2. Luyện tập: + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 2 Số - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận N2: quan sát - HS quan sát và nêu kết quả nêu kết quả a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm, 8cm = 10mm, 100mm = 10cm, c) 1dm = 100mm, 1m= 1000mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn => GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét, mi-li-mét và mét Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm, m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ bài - GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị + Con hươu cao cổ cao 5 m đo độ dài đã học. + Con cá rô phi dài 20 cm + Con kiến dài 5 mm - HS nhận xét bài bạn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tong.doc

